Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2023/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 17 tháng 3 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 06/TTr-SNN ngày 12 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện và theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 3 năm 2023 và thay thế Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2023/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Quy định này quy định khung giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Trường hợp nội dung liên quan đến giá các loại rừng không được đề cập trong quy định này thì áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến quản lý, xác định và áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Các trường hợp áp dụng khung giá rừng
Khung giá rừng làm căn cứ để tính tiền trong các trường hợp sau:
1. Áp dụng giá khởi điểm khi tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng theo quy định tại khoản 1 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
2. Trường hợp Nhà nước giao rừng, thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị vốn góp; cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
3. Trường hợp xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan đến rừng theo quy định tại khoản 3 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
4. Trường hợp xác định thuế, phí, lệ phí liên quan đến rừng theo quy định tại khoản 4 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
5. Trường hợp khác theo các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 5 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 4. Xác định khung giá rừng
1. Khung giá các loại rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Bảng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, bao gồm:
a) Phụ lục I: Khung giá rừng tự nhiên;
b) Phụ lục II: Khung giá rừng trồng;
c) Phụ lục III: Hướng dẫn xác định giá rừng tự nhiên, giá rừng trồng và Bảng giá rừng tự nhiên, bảng giá rừng trồng tính từ năm 2023.
Điều 5. Điều chỉnh khung giá các loại giá rừng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh khung giá các loại rừng trong các trường hợp:
a) Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng;
b) Khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với khung giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian từ 06 tháng trở lên.
2. Những vấn đề phát sinh liên quan về khung giá rừng, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Điều 6. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và chủ rừng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan hướng dẫn triển khai quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo đúng quy định của pháp luật;
b) Tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát và xử lý những vấn đề có liên quan đến khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, điều chỉnh giá các loại rừng khi các yếu tố giá cả và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá trị lâm sản của rừng tự nhiên, giá sở hữu rừng trồng, từ đó ảnh hưởng đến giá thuê rừng theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn việc thu, quản lý và sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi, bồi thường rừng theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp khi có sự biến động về giá, quyền sử dụng rừng, giá cho thuê rừng trên thị trường.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4. Cục Thuế tỉnh:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính căn cứ vào khung giá rừng xác định mức thuế, phí và lệ phí liên quan theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế, phí và lệ phí.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có rừng);
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, Ban, Ngành liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này;
b) Chỉ đạo phòng chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã (có rừng) trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; xác nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; các hồ sơ khác liên quan theo quy định của pháp luật.
6. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính triển khai, thực hiện Quyết định này.
7. Ban Quản lý rừng đặc dụng - phòng hộ ven biển, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan:
a) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính về giá rừng theo thông báo của cơ quan chức năng phù hợp với Quy định này;
b) Nếu không chấp hành các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Đồng/ha
Trạng thái rừng | Trữ lượng rừng (m3/ha) | Giá rừng tự nhiên | Giá quyền sử dụng rừng/năm | Giá cây đứng rừng tự nhiên | |||||||||
Đặc dụng | Phòng hộ | Đặc dụng | Phòng hộ | Đặc dụng | Phòng hộ | ||||||||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
Rừng tự nhiên ngập mặn phục hồi | 5 | 1.261.320 | 2.684.616 | 856.733 | 2.292.723 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 557.592 | 1.684.292 | 557.592 | 1.684.292 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt | 10 | 2.995.085 | 5.545.081 | 2.590.498 | 5.153.188 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 2.291.357 | 4.544.757 | 2.291.357 | 4.544.757 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt | 20 | 6.462.614 | 11.266.010 | 6.058.027 | 10.874.117 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 5.758.886 | 10.265.686 | 5.758.886 | 10.265.686 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt | 30 | 9.930.143 | 16.986.939 | 9.525.556 | 16.595.046 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 9.226.415 | 15.986.615 | 9.226.415 | 15.986.615 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt | 40 | 13.397.672 | 22.707.868 | 12.993.085 | 22.315.975 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 12.693.944 | 21.707.544 | 12.693.944 | 21.707.544 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 50 | 16.865.202 | 28.428.798 | 16.460.615 | 28.036.905 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 16.161.474 | 27.428.474 | 16.161.474 | 27.428.474 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 60 | 20.332.731 | 34.149.727 | 19.928.144 | 33.757.834 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 19.629.003 | 33.149.403 | 19.629.003 | 33.149.403 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 70 | 23.800.260 | 39.870.656 | 23.395.673 | 39.478.763 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 23.096.532 | 38.870.332 | 23.096.532 | 38.870.332 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 80 | 27.267.789 | 45.591.585 | 26.863.202 | 45.199.692 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 26.564.061 | 44.591.261 | 26.564.061 | 44.591.261 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 90 | 30.735.318 | 51.312.514 | 30.330.731 | 50.920.621 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 30.031.590 | 50.312.190 | 30.031.590 | 50.312.190 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 100 | 34.202.848 | 57.033.444 | 33.798.261 | 56.641.551 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 33.499.120 | 56.033.120 | 33.499.120 | 56.033.120 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 110 | 37.670.377 | 62.754.373 | 37.265.790 | 62.362.480 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 36.966.649 | 61.754.049 | 36.966.649 | 61.754.049 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 120 | 41.137.906 | 68.475.302 | 40.733.319 | 68.083.409 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 40.434.178 | 67.474.978 | 40.434.178 | 67.474.978 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 130 | 44.605.435 | 74.196.231 | 44.200.848 | 73.804.338 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 43.901.707 | 73.195.907 | 43.901.707 | 73.195.907 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 140 | 48.072.964 | 79.917.160 | 47.668.377 | 79.525.267 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 47.369.236 | 78.916.836 | 47.369.236 | 78.916.836 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 150 | 51.540.494 | 85.638.090 | 51.135.907 | 85.246.197 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 50.836.766 | 84.637.766 | 50.836.766 | 84.637.766 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 160 | 55.008.023 | 91.359.019 | 54.603.436 | 90.967.126 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 54.304.295 | 90.358.695 | 54.304.295 | 90.358.695 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 170 | 58.475.552 | 97.079.948 | 58.070.965 | 96.688.055 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 57.771.824 | 96.079.624 | 57.771.824 | 96.079.624 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 180 | 61.943.081 | 102.800.877 | 61.538.494 | 102.408.984 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 61.239.353 | 101.800.553 | 61.239.353 | 101.800.553 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 190 | 65.410.611 | 108.521.807 | 61.538.494 | 108.129.914 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 64.706.883 | 107.521.483 | 61.239.353 | 107.521.483 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 200 | 68.878.140 | 114.242.736 | 68.473.553 | 113.850.843 | 703.728 | 1.000.324 | 299.141 | 608.431 | 68.174.412 | 113.242.412 | 68.174.412 | 113.242.412 |
ĐVT: Đồng/ha
TT | Loại rừng trồng | Giá rừng (Grt) | Thu nhập dự kiến (TNrt) | ||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
1 | Loài Đước |
|
|
|
|
- | Năm thứ 1 | 70.510.584 | 71.335.244 | 61.769.623 | 62.594.283 |
- | Năm thứ 2 | 75.596.650 | 76.858.146 | 62.117.642 | 63.379.137 |
- | Năm thứ 3 | 78.888.706 | 80.668.011 | 64.019.653 | 65.798.958 |
- | Năm thứ 4 | 82.602.834 | 84.980.923 | 66.253.383 | 68.631.472 |
- | Năm thứ 5 | 85.713.730 | 88.771.578 | 68.015.852 | 71.073.699 |
- | Năm thứ 6 | 102.760.211 | 106.578.791 | 84.445.794 | 88.264.374 |
- | Năm thứ 7 | 104.021.616 | 108.794.841 | 85.257.199 | 90.030.424 |
- | Năm thứ 8 | 105.283.021 | 111.010.892 | 86.068.604 | 91.796.475 |
- | Năm thứ 9 | 106.544.427 | 113.226.942 | 86.880.009 | 93.562.525 |
- | Năm thứ 10 | 107.805.832 | 115.442.992 | 87.691.415 | 95.328.575 |
- | Năm thứ 11 | 107.965.105 | 115.602.265 | 87.400.688 | 95.037.848 |
- | Năm thứ 12 | 109.226.510 | 117.818.316 | 88.212.093 | 96.803.899 |
- | Năm thứ 12 | 110.487.916 | 120.034.366 | 89.023.498 | 98.569.949 |
- | Năm thứ 14 | 111.749.321 | 122.250.417 | 89.834.904 | 100.335.999 |
- | Năm thứ 15 | 113.010.726 | 124.466.467 | 90.646.309 | 102.102.050 |
- | Năm thứ 16 | 114.272.132 | 126.682.517 | 91.457.714 | 103.868.100 |
- | Năm thứ 17 | 115.533.537 | 128.898.568 | 92.269.120 | 105.634.150 |
- | Năm thứ 18 | 116.794.942 | 131.114.618 | 93.080.525 | 107.400.201 |
- | Năm thứ 19 | 118.056.347 | 133.330.668 | 93.891.930 | 109.166.251 |
- | Năm thứ 20 | 119.317.753 | 135.546.719 | 94.703.336 | 110.932.301 |
- | Năm thứ 21 | 120.579.158 | 137.762.769 | 95.514.741 | 112.698.352 |
- | Năm thứ 22 | 121.840.563 | 139.978.819 | 96.326.146 | 114.464.402 |
- | Năm thứ 23 | 123.101.969 | 142.194.870 | 97.137.551 | 116.230.453 |
- | Năm thứ 24 | 124.363.374 | 144.410.920 | 97.948.957 | 117.996.503 |
- | Năm thứ 25 | 125.624.779 | 146.626.970 | 98.760.362 | 119.762.553 |
2 | Loài Đưng |
|
|
|
|
- | Năm thứ 1 | 80.832.290 | 81.656.949 | 61.076.003 | 61.900.663 |
- | Năm thứ 2 | 81.374.520 | 82.636.015 | 61.618.234 | 62.879.729 |
- | Năm thứ 3 | 85.926.355 | 87.705.660 | 64.085.002 | 65.864.307 |
- | Năm thứ 4 | 90.066.364 | 92.444.453 | 66.374.515 | 68.752.604 |
- | Năm thứ 5 | 92.890.169 | 95.948.016 | 68.015.852 | 71.073.699 |
- | Năm thứ 6 | 109.936.650 | 113.755.230 | 84.445.794 | 88.264.374 |
- | Năm thứ 7 | 111.198.055 | 115.971.280 | 85.257.199 | 90.030.424 |
- | Năm thứ 8 | 112.459.460 | 118.187.330 | 86.068.604 | 91.796.475 |
- | Năm thứ 9 | 113.720.865 | 120.403.381 | 86.880.009 | 93.562.525 |
- | Năm thứ 10 | 114.982.271 | 122.619.431 | 87.691.415 | 95.328.575 |
- | Năm thứ 11 | 115.141.544 | 122.778.704 | 87.400.688 | 95.037.848 |
- | Năm thứ 12 | 116.402.949 | 124.994.755 | 88.212.093 | 96.803.899 |
- | Năm thứ 12 | 117.664.354 | 127.210.805 | 89.023.498 | 98.569.949 |
- | Năm thứ 14 | 118.925.760 | 129.426.855 | 89.834.904 | 100.335.999 |
- | Năm thứ 15 | 120.187.165 | 131.642.906 | 90.646.309 | 102.102.050 |
- | Năm thứ 16 | 121.448.570 | 133.858.956 | 91.457.714 | 103.868.100 |
- | Năm thứ 17 | 122.709.976 | 136.075.006 | 92.269.120 | 105.634.150 |
- | Năm thứ 18 | 123.971.381 | 138.291.057 | 93.080.525 | 107.400.201 |
- | Năm thứ 19 | 125.232.786 | 140.507.107 | 93.891.930 | 109.166.251 |
- | Năm thứ 20 | 126.494.192 | 142.723.157 | 94.703.336 | 110.932.301 |
- | Năm thứ 21 | 127.755.597 | 144.939.208 | 95.514.741 | 112.698.352 |
- | Năm thứ 22 | 129.017.002 | 147.155.258 | 96.326.146 | 114.464.402 |
- | Năm thứ 23 | 130.278.407 | 149.371.308 | 97.137.551 | 116.230.453 |
- | Năm thứ 24 | 131.539.813 | 151.587.359 | 97.948.957 | 117.996.503 |
- | Năm thứ 25 | 132.801.218 | 153.803.409 | 98.760.362 | 119.762.553 |
3 | Loài Cóc trắng |
|
|
|
|
- | Năm thứ 1 | 160.158.456 | 162.883.456 | 62.713.352 | 65.438.352 |
- | Năm thứ 2 | 160.619.100 | 164.241.978 | 63.173.996 | 66.796.874 |
- | Năm thứ 3 | 163.312.203 | 167.946.664 | 64.659.955 | 69.294.416 |
- | Năm thứ 4 | 165.646.162 | 171.405.910 | 65.922.573 | 71.682.322 |
- | Năm thứ 5 | 167.033.670 | 174.032.412 | 66.625.495 | 73.624.237 |
- | Năm thứ 6 | 183.373.525 | 191.724.964 | 82.348.811 | 90.700.251 |
- | Năm thứ 7 | 183.686.901 | 192.595.103 | 82.212.187 | 91.120.389 |
- | Năm thứ 8 | 184.000.277 | 193.465.242 | 82.075.563 | 91.540.528 |
- | Năm thứ 9 | 184.313.653 | 194.335.381 | 81.938.940 | 91.960.667 |
- | Năm thứ 10 | 184.627.030 | 195.205.520 | 81.802.316 | 92.380.806 |
- | Năm thứ 11 | 184.940.406 | 196.075.659 | 81.665.692 | 92.800.945 |
- | Năm thứ 12 | 185.253.782 | 196.945.797 | 81.529.068 | 93.221.083 |
- | Năm thứ 12 | 185.567.158 | 197.815.936 | 81.392.444 | 93.641.222 |
- | Năm thứ 14 | 185.880.534 | 198.686.075 | 81.255.821 | 94.061.361 |
- | Năm thứ 15 | 186.193.911 | 199.556.214 | 81.119.197 | 94.481.500 |
- | Năm thứ 16 | 186.507.287 | 200.426.353 | 80.982.573 | 94.901.639 |
- | Năm thứ 17 | 186.820.663 | 201.296.492 | 80.845.949 | 95.321.778 |
- | Năm thứ 18 | 187.134.039 | 202.166.630 | 80.709.325 | 95.741.916 |
- | Năm thứ 19 | 187.447.415 | 203.036.769 | 80.572.702 | 96.162.055 |
- | Năm thứ 20 | 187.760.792 | 203.906.908 | 80.436.078 | 96.582.194 |
- | Năm thứ 21 | 188.074.168 | 204.777.047 | 80.299.454 | 97.002.333 |
- | Năm thứ 22 | 188.387.544 | 205.647.186 | 80.162.830 | 97.422.472 |
- | Năm thứ 23 | 188.700.920 | 206.517.324 | 80.026.206 | 97.842.611 |
- | Năm thứ 24 | 189.014.296 | 207.387.463 | 79.889.582 | 98.262.749 |
- | Năm thứ 25 | 189.327.673 | 208.257.602 | 79.752.959 | 98.682.888 |
4 | Loài Mắm |
|
|
|
|
- | Năm thứ 1 | 215.558.687 | 216.351.383 | 62.433.433 | 63.226.129 |
- | Năm thứ 2 | 237.251.728 | 238.427.987 | 62.807.921 | 63.984.181 |
- | Năm thứ 3 | 239.883.734 | 241.503.221 | 64.232.784 | 65.852.272 |
- | Năm thứ 4 | 242.181.656 | 244.304.037 | 65.459.366 | 67.581.747 |
- | Năm thứ 5 | 243.558.187 | 246.243.127 | 66.151.311 | 68.836.250 |
- | Năm thứ 6 | 259.449.263 | 261.929.636 | 81.425.848 | 83.906.220 |
- | Năm thứ 7 | 260.071.397 | 263.378.560 | 81.597.982 | 84.905.145 |
- | Năm thứ 8 | 260.693.531 | 264.827.485 | 81.770.116 | 85.904.070 |
- | Năm thứ 9 | 261.315.665 | 266.276.410 | 81.942.250 | 86.902.995 |
- | Năm thứ 10 | 261.937.799 | 267.725.335 | 82.114.384 | 87.901.920 |
- | Năm thứ 11 | 262.559.933 | 269.174.260 | 82.286.518 | 88.900.844 |
- | Năm thứ 12 | 263.182.067 | 270.623.185 | 82.458.652 | 89.899.769 |
- | Năm thứ 13 | 263.804.202 | 272.072.110 | 82.630.786 | 90.898.694 |
- | Năm thứ 14 | 264.426.336 | 273.521.034 | 82.802.920 | 91.897.619 |
- | Năm thứ 15 | 265.048.470 | 274.969.959 | 82.975.054 | 92.896.544 |
- | Năm thứ 16 | 265.670.604 | 276.418.884 | 83.147.188 | 93.895.469 |
- | Năm thứ 17 | 266.061.307 | 277.222.983 | 83.087.892 | 94.249.568 |
- | Năm thứ 18 | 266.452.011 | 278.027.082 | 83.028.595 | 94.603.667 |
- | Năm thứ 19 | 266.842.714 | 278.831.181 | 82.969.299 | 94.957.766 |
- | Năm thứ 20 | 267.233.418 | 279.635.280 | 82.910.003 | 95.311.865 |
- | Năm thứ 21 | 267.624.122 | 280.439.379 | 82.850.706 | 95.665.964 |
- | Năm thứ 22 | 268.014.825 | 281.243.478 | 82.791.410 | 96.020.063 |
- | Năm thứ 23 | 268.405.529 | 282.047.577 | 82.732.113 | 96.374.162 |
- | Năm thứ 24 | 268.796.232 | 282.851.676 | 82.672.817 | 96.728.261 |
- | Năm thứ 25 | 269.186.936 | 283.655.775 | 82.613.520 | 97.082.360 |
Ghi chú: Đối với các loài cây trồng khác chưa được quy định trong Phụ lục II thì áp dụng như rừng trồng loài cây Cóc trắng.
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN, RỪNG TRỒNG
1. Hướng dẫn sử dụng khung giá rừng tự nhiên:
1.1. Xác định giá rừng tự nhiên tối thiểu/tối đa của một lô rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu tại một thời điểm cụ thể (Gtn, đồng) được xác định theo công thức (1).
Gtn/lô = S x Gtn | (1) |
Trong đó:
S: Diện tích của lô rừng (ha)
Gtn: Giá rừng tự nhiên tối thiểu/tối đa (đồng/ha), được xác định theo công thức (2).
(2) |
Trong đó:
- Ga: Giá trị tối thiểu/tối đa cận dưới của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha) được quy định tại Phụ lục I (Khung giá rừng tự nhiên);
- Gb: Giá trị tối thiểu/tối đa cận trên của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (triệu đồng/ha) được quy định tại Phụ lục I (Khung giá rừng tự nhiên);
- Ta: Trữ lượng gỗ cận dưới trong khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);
- Tb: Trữ lượng gỗ cận trên trong khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định (m3/ha);
- Tt: Trữ lượng gỗ bình quân của lô rừng cần xác định (m3/ha).
Ví dụ 1: Xác định giá rừng của 2 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt (NMK) có trữ lượng bình quân 27 m3/ha, như sau:
Bước 1: Xác định giá rừng tự nhiên tối thiểu/tối đa (Gtn) của lô rừng
- Tt: Trữ lượng gỗ của lô rừng tại thời điểm định giá là 27 m3/ha.
- Từ trạng thái rừng của lô rừng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt (NMK) và chức năng rừng là rừng phòng hộ, tra Khung giá rừng tự nhiên tại Phụ lục I để xác định được khung giá và khung trữ lượng như dưới đây:
+ Ga: Giá trị tối thiểu/tối đa cận dưới của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định là giá tối thiểu 6.462.614 đồng và giá tối đa 11.266.010 đồng/ha.
+ Gb: Giá trị tối thiểu/tối đa cận trên của khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định là giá tối thiểu 9.930.143 đồng và giá tối đa 16.986.939 đồng/ha.
+ Ta: Trữ lượng gỗ cận dưới trong khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định là 20 m3/ha.
+ Tb: Trữ lượng gỗ cận trên trong khung giá tương ứng với trạng thái rừng cần xác định là 30 m3/ha.
- Sử dụng công thức (2), ta có: Gtn.tt = 8.889.884 đồng/ha.
Gtn.tđ = 15.270.660 đồng/ha.
Như vậy, kết quả giá rừng tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt (NMK) có trữ lượng bình quân 27 m3/ha là giá tối thiểu 8.889.884 đồng và giá tối đa 15.270.660 đồng.
Khung giá rừng tự nhiên tối thiểu, tối đa được xác định theo biểu dưới đây:
Khung trữ lượng gỗ (m3/ha) | Khung giá (đồng/ha) | Trữ lượng tại thời điểm định giá (m3/ha) | Giá rừng tại thời điểm định giá (đồng/ha) | ||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
20 | 6.462.614 | 11.266.010 | 27 | 8.889.884 | 15.270.660 |
30 | 9.930.143 | 16.986.939 |
Bước 2: Xác định giá rừng tự nhiên (GRtn) của lô rừng
Áp dụng công thức (1) được kết quả như sau:
Gtn lô.tt = 2 x 8.889.884 đồng = 17.779.769 đồng.
Gtn lô.tđ = 2 x 15.270.660 đồng = 30.541.321 đồng.
Vậy, kết quả giá rừng của 02 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt (NMK) có trữ lượng bình quân 27 m3/ha tối thiểu là 17.779.769 đồng và tối đa là 30.541.321 đồng.
1.2. Định giá rừng tự nhiên:
1.2.1. Trường hợp cho thuê rừng:
Giá khởi điểm cho thuê rừng được tính theo công thức (3), như sau:
GTtn = | Gsd | (3) |
(1 + r)t |
Trong đó:
- GTtn: Là giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên (đồng/ha);
- Gsd: Là giá quyền sử dụng rừng tính trong 01 năm (đồng/ha);
- r: Được tính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5 Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- t: Là thời gian cho thuê rừng tính bằng năm (từ 01 đến n năm).
Ví dụ 2: Xác định giá cho thuê rừng trong vòng 4 năm của 5 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, như sau:
Bước 1: Xác định giá trị khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên tối thiểu/tối đa (GTtn) của lô rừng
- Gsd: Giá trị quyền sử dụng rừng tối thiểu/tối đa của khung giá tương ứng với trạng thái rừng rừng có trữ lượng 60 m3/ha, cần xác định tại Phụ lục I là giá tối thiểu 703.728 đồng và giá tối đa 1.000.324 đồng/ha;
- t: 4 năm;
- r: Chiết khấu tính bằng 0,065.
Sử dụng công thức (3), ta có:
Giá tối thiểu = GTtn = | 703.728 | + | 703.728 | + | 703.728 | + | 703.728 | = 2.100.541 đồng |
(1 + 0,065)1 | (1 + 0,065)2 | (1 + 0,065)3 | (1 + 0,065)4 |
Giá tối đa = GTtn = | 1.000.324 | + | 1.000.324 | + | 1.000.324 | + | 1.000.324 | = 2.985.843 đồng |
(1 + 0,065)1 | (1 + 0,065)2 | (1 + 0,065)3 | (1 + 0,065)4 |
Như vậy, kết quả giá tính giá quyền sử dụng rừng tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha là giá tối thiểu 2.100.541 đồng và giá tối đa 2.985.843 đồng.
Bước 2: Xác định giá thuê rừng tự nhiên (GTtn) của lô rừng, thời gian 4 năm, như sau:
GTtn lô.tt = 5 x 2.100.541 đồng = 10.502.705 đồng.
GTtn lô.tđ = 5 x 2.985.843 đồng = 14.929.217 đồng.
Vậy, kết quả giá khởi điểm đưa ra đấu giá thuê 05 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, thời gian thuê 4 năm tối thiểu là 10.502.705 đồng và tối đa là 14.929.217 đồng.
1.2.2. Trường hợp thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước (chuyển nhượng vốn):
a) Giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng được tính bằng giá quyền sử dụng rừng (Gsd);
b) Giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước được tính bằng giá cây đứng (Gcđ).
Ví dụ 3: Xác định giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng và giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước của 5 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, như sau:
Bước 1: Xác định giá trị quyền sử dụng rừng tối thiểu/tối đa
Theo khung giá tương ứng với trạng thái rừng rừng có trữ lượng 60 m3/ha, tại Phụ lục I có giá trị sử dụng (Gsd) tối thiểu là 703.728 đồng và tối đa là 1.000.324 đồng/ha/năm;
Xác định giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng và giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng = Gsd;
Như vậy, kết quả giá quyền sử dụng rừng tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha là giá tối thiểu 703.728 đồng và giá tối đa 1.000.324 đồng/ha/năm.
Bước 2: Xác định giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng tự nhiên (Gsd) của lô rừng, thời gian 01 năm, như sau:
Gsd lô.tt = 5 x 703.728 đồng = 3.518.640 đồng.
Gsd lô.tđ = 5 x 1.000.324 đồng = 5.001.620 đồng.
Vậy, kết quả tính giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng tối thiểu/tối đa của 5 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha là giá tối thiểu 3.518.640 đồng và giá tối đa 5.001.620 đồng/ha/năm.
Ví dụ 4: Xác định giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước của 5 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, như sau:
Bước 1: Xác định giá cây đứng tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng
Gcđ: Giá cây đứng tối thiểu/tối đa của khung giá tương ứng với trạng thái rừng rừng có trữ lượng 60 m3/ha, cần xác định tại Phụ lục I là giá tối thiểu 19.629.003 đồng và giá tối đa 33.149.403 đồng/ha.
Bước 2: Xác định giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước của 5 ha rừng đặc dụng, như sau:
Gcđ.tt = 5 x 19.629.003 đồng = 98.145.015 đồng.
Gcđ.tđ = 5 x 33.149.403 đồng = 165.747.015 đồng.
Vậy, kết quả tính giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước của 5 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha là giá tối thiểu 98.145.015 đồng và giá tối đa 165.747.015 đồng/ha/năm.
1.2.3. Các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 91 của Luật Lâm nghiệp được xác định như sau:
BTtn = Gtn x Dtn x Ktn | (4) |
Trong đó:
- BTtn: Là giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường đối với rừng tự nhiên;
- Gtn: Là giá rừng tự nhiên được xác định tại Phụ lục I;
- Dtn: Là mức độ thiệt hại ước tính bằng tỷ lệ phần mười cho 01 ha rừng tự nhiên;
- Ktn: Là hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường, chức năng sinh thái của rừng có giá trị bằng: 05 đối với rừng đặc dụng, 04 đối với rừng phòng hộ tự nhiên.
Ví dụ 5: Xác định giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường đối với 01 ha rừng đặc dụng và 1 ha rừng phòng hộ là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình (NMB) có trữ lượng bình quân 140 m3/ha, như sau:
Bước 1: Xác định giá rừng tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng tự nhiên
- Gtn - rừng đặc dụng: Giá rừng tối thiểu/tối đa của khung giá tương ứng với trạng thái rừng rừng có trữ lượng 140 m3/ha tại Phụ lục I là giá tối thiểu 48.072.964 đồng và giá tối đa 79.917.160 đồng/ha.
- Gtn - rừng phòng hộ: Giá rừng tối thiểu/tối đa của khung giá tương ứng với trạng thái rừng có trữ lượng 140 m3/ha tại Phụ lục I là giá tối thiểu 47.668.377 đồng và giá tối đa 79.525.267 đồng/ha.
Bước 2: Xác định giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường 01 ha rừng đặc dụng/phòng hộ áp dụng công thức (4), ta có:
- Đối với rừng đặc dụng: BTtn.tt = 48.072.964 đồng/79.917.160 đồng/ha x 1,0 x 5 = 240.364.820/399.585.800 đồng.
- Đối với rừng phòng hộ: BTtn.tt = 47.668.377 đồng/79.525.267 đồng/ha x 1,0 x 4 = 190.673.508/318.101.068 đồng.
Vậy, kết quả tính giá giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường 01 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình (NMB) có trữ lượng bình quân 140 m3/ha giá tối thiểu là 240.364.820, giá tối đa là 399.585.800 đồng và 01 ha rừng phòng hộ là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình (NMB) có trữ lượng bình quân 140 m3/ha giá tối thiểu là 190.673.508, giá tối đa là 318.101.068 đồng.
1.2.4. Thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng:
Giá rừng làm cơ sở tính thuế, phí và lệ phí liên quan được tính trên giá quyền sử dụng rừng;
Ví dụ 6: Xác định giá tính thuế, phí và lệ phí liên quan của 05 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, như sau:
Bước 1: Xác định giá trị quyền sử dụng rừng tối thiểu/tối đa
Theo khung giá tương ứng với trạng thái rừng rừng có trữ lượng 60 m3/ha, tại Phụ lục I có giá trị sử dụng (Gsd) tối thiểu là 703.728 đồng và giá tối đa là 1.000.324 đồng/ha/năm;
Xác định giá tính thuế, phí và lệ phí liên quan tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng = Gsd;
Như vậy, kết quả tính thuế, phí và lệ phí liên quan tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha là giá tối thiểu 703.728 đồng và giá tối đa 1.000.324 đồng/ha/năm.
Bước 2: Xác định giá rừng khi tính thuế, phí và lệ phí liên quan của lô rừng, thời gian 1 năm, như sau:
Giá tối thiểu = 5 x 703.728 đồng = 3.518.640 đồng.
Giá tối đa = 5 x 1.000.324 đồng = 5.001.620 đồng.
Vậy, kết quả tính thuế, phí và lệ phí liên quan của 05 ha rừng đặc dụng là rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo (NMN) có trữ lượng bình quân 60 m3/ha, có giá tối thiểu là 3.518.640 đồng/ha/năm và giá tối đa là 5.001.620 đồng/ha/năm.
2. Hướng dẫn sử dụng khung giá rừng trồng:
2.1. Xác định giá rừng trồng tối thiểu/tối đa của một lô rừng trồng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu tại một thời điểm cụ thể (Grt, đồng) được xác định theo công thức (5):
Grt = S x Grt | (5) |
Trong đó:
- S: Diện tích của lô rừng trồng (ha);
- Grt: Giá rừng trồng (đồng/ha).
Đối với rừng trồng cần xác định loài cây trồng, năm trồng của lô rừng đó. Sau đó căn cứ Phụ lục II (Khung giá rừng trồng) để xác định giá rừng tối đa/tối thiểu của lô rừng này.
Ví dụ 7: Để xác định giá rừng của 05 ha rừng phòng hộ là rừng trồng Đước năm thứ 08 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, xác định như sau:
Bước 1: Sử dụng Phụ lục II (Loài cây Đước, năm thứ 8, cột 3 và cột 4) để xác định giá rừng tối đa/tối thiểu của lô rừng này, như sau:
TT | Loại rừng trồng | Giá rừng (Grt) | Thu nhập dự kiến (TNrt) | ||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
1 | Loài Đước |
|
|
|
|
+ | Năm thứ 8 | 105.283.021 | 111.010.892 | 86.068.604 | 91.796.475 |
Theo đó, giá rừng bình quân của rừng phòng hộ là rừng trồng Đước năm thứ 8 trên địa bàn tỉnh có giá tối thiểu là 105.283.021 đồng/ha, giá tối đa là 111.010.892 đồng/ha.
Bước 2: Áp dụng công thức (5) được kết quả:
Giá tối thiểu Grt.tt = 5 x 105.283.021 = 526.415.105 đồng.
Giá tối đa Grt.tđ = 5 x 111.010.892 = 555.054.460 đồng.
Vậy, kết quả giá rừng của 05 ha rừng phòng hộ là rừng trồng Đước năm thứ 08 trên địa bàn tỉnh có giá tối thiểu là 526.415.105 đồng và giá tối đa là 555.054.460 đồng.
2.2. Định giá rừng trồng:
2.2.1. Trường hợp cho thuê rừng:
Giá khởi điểm cho thuê rừng được tính theo công thức (6), như sau:
GTrt = TNrt x t | (6) |
Trong đó:
- TNrt: Là thu nhập dự kiến trong thời gian cho thuê (đồng/ha);
- t: Là thời gian cho thuê rừng tính bằng năm.
Ví dụ 8: Xác định giá cho thuê 5,0 ha rừng trồng Đước tuổi 8, trong vòng 4 năm, như sau:
Bước 1: Xác định giá trị khởi điểm cho thuê rừng trồng tối thiểu/tối đa (GTrt) của lô rừng
- TNrt: Thu nhập dự kiến của 01 ha rừng Đước trồng năm thứ 08, được xác định tại Phụ lục II, như sau:
TT | Loại rừng trồng | Thu nhập dự kiến (TNrt) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||
1 | Loài Đước |
|
|
+ | Năm thứ 8 | 86.068.604 | 91.796.475 |
- t: 4 năm
Áp dụng công thức (6) được kết quả:
Giá tối thiểu Grt.tt = 86.068.604 x 4 năm = 344.274.416 đồng.
Giá tối đa Grt.tđ = 91.796.475 x 4 năm = 367.185.900 đồng.
Bước 2: Xác định giá thuê rừng trồng (GTrt) của lô rừng 05 ha, như sau:
GTtn lô.tt = 5 x 344.274.416 đồng = 1.721.372.080 đồng.
GTtn lô.tđ = 5 x 367.185.900 đồng = 1.835.929.500 đồng.
Vậy, kết quả giá khởi điểm đưa ra đấu giá thuê 5 ha rừng Đước trồng năm thứ 8, thời gian thuê 4 năm tối thiểu là 1.721.372.080 đồng và tối đa là 1.835.929.500 đồng.
2.2.2. Trường hợp thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước (chuyển nhượng vốn):
2.2.2.1. Giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng được tính bằng tổng thu nhập dự kiến trong thời gian cho thuê (TNrt).
Ví dụ 9: Xác định giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý 5,0 ha rừng trồng Đước năm thứ 8.
Bước 1: Xác định thu nhập dự kiến tối thiểu/tối đa của 1,0 ha rừng Đước trồng năm thứ 8 theo Phụ lục II, loài cây Đước năm thứ 8, như sau:
TNrt: Thu nhập dự kiến của 1 ha rừng Đước trồng năm thứ 8, được xác định tại Phụ lục II:
TT | Loại rừng trồng | Thu nhập dự kiến (TNrt) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||
1 | Loài Đước |
|
|
+ | Năm thứ 8 | 86.068.604 | 91.796.475 |
Như vậy, kết quả giá tính thu nhập dự kiến của 01 ha rừng trồng Đước năm thứ 8 tối thiểu là 86.068.604 đồng và tối đa là 91.796.475 đồng/ha.
Bước 2: Xác định giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng tự nhiên của 5,0 ha rừng:
TNrt.tt lô = 5 x 86.068.604 đồng = 430.343.020 đồng.
Gsd lô.tđ = 5 x 91.796.475 đồng = 458.982.375 đồng.
Vậy, kết quả tính giá rừng khi thu hồi rừng, thanh lý rừng của 05 ha rừng Đước trồng năm thứ 8 tối thiểu là 430.343.020 đồng và tối đa là 458.982.375 đồng.
2.2.2.2. Giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước được tính bằng giá rừng trồng (Grt)
Ví dụ 10: Xác định giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước diện tích 05 ha rừng trồng Đước năm thứ 8.
Bước 1 và Bước 2: Áp dụng như ví dụ 7.
Vậy, kết quả tính giá rừng khi góp vốn; cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước diện tích 05 ha rừng trồng Đước năm thứ 8 có giá tối thiểu là 526.415.105 đồng và giá tối đa là 555.054.460 đồng.
2.2.3. Các trường hợp xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan tới rừng được xác định theo công thức (7), như sau:
BTrt = Grt x Drt x Krt | (7) |
Trong đó:
- BTrt: Là giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường đối với rừng trồng;
- Grt: Là giá rừng trồng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Drt: Là mức độ thiệt hại ước tính bằng tỷ lệ phần mười cho 01 ha rừng trồng;
- Krt: Là hệ số điều chỉnh thiệt hại về môi trường và chức năng sinh thái của rừng có giá trị bằng: 03 đối với rừng đặc dụng, 02 đối với rừng phòng hộ và 01 đối với rừng sản xuất.
Ví dụ 11: Xác định giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường đối với 1 ha rừng trồng Đước năm thứ 8 đặc dụng và 01 ha rừng trồng phòng hộ, như sau:
Bước 1: Xác định giá rừng (Grt) tối thiểu/tối đa của 01 ha rừng trồng. Cách tính áp dụng như bước 1 ví dụ 7.
Bước 2: Xác định giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường 01 ha rừng trồng đặc dụng/phòng hộ áp dụng công thức (7), ta có:
- Đối với rừng đặc dụng:
BTrt = 105.283.021 đồng/111.010.892 đồng/ha x 1 x 3 = 315.849.063 /333.032.676 đồng
- Đối với rừng phòng hộ:
BTrt = 105.283.021 đồng/111.010.892 đồng/ha x 1 x 2 = 210.566.042 /222.021.784 đồng
Vậy, kết quả tính giá trị thiệt hại, giá trị phải bồi thường 01 ha rừng trồng Đước năm thứ 8 thuộc rừng đặc dụng tối thiểu là 315.849.063, tối đa là 333.032.676 đồng và 01 ha rừng phòng hộ tối thiểu là 210.566.042, tối đa là 222.021.784 đồng.
2.2.4. Thuế, phí và lệ phí liên quan đến rừng: Giá rừng tính thuế, phí và lệ phí liên quan được tính trên cơ sở xác định mức thu nhập dự kiến (TNrt);
Ví dụ 12: Xác định giá tính thuế, phí và lệ phí liên quan của 5 ha rừng Đước trồng năm thứ 8.
Bước 1: Xác định thu nhập dự kiến tối thiểu/tối đa của 1,0 ha rừng Đước trồng năm thứ 8 theo Phụ lục II, loài cây Đước năm thứ 8. Cách tính áp dụng như bước 1 Ví dụ 9.
Bước 2: Xác định giá tính thuế, phí và lệ phí liên quan của 5,0 rừng:
TNrt.tt/lô = 5 x 86.068.604 đồng = 430.343.020 đồng.
TNrt.tđ/lô = 5 x 91.796.475 đồng = 458.982.375 đồng.
Vậy, kết quả giá tính của 05 ha rừng Đước trồng năm thứ 8 để tính thuế, phí và lệ phí liên quan tối thiểu là 430.343.020 đồng và tối đa là 458.982.375 đồng.
3. Cách xác định Bảng giá cho rừng tự nhiên, rừng trồng
- Căn cứ vào Bảng khung giá rừng;
- Căn cứ vào mức độ khó khăn của lô rừng cần định giá;
- Căn cứ theo Quyết định số 1206/QĐ-BNN-TCLN ngày 08/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn;
Xác định 3 mức khó khăn, áp dụng định mức TR 13 tính theo khoảng cách từ chân đê ra biển, cụ thể K1: <500 m, K2: 500 - 1000 m và K3: > 1000 m.
Đề xuất xác định giá rừng theo hệ số K, với 3 mức:
K1 = mức giá tối đa,
K2 = mức giá bình quân,
K3 = mức giá tối thiểu,
Cụ thể, như sau:
Mức độ khó khăn (K) | Khoảng cách từ chân đê (m) | Giá rừng (Gtn/Grt) |
K1 | <500 m | Tối đa |
K2 | 500 - 1000 m | Bình quân |
K3 | >1000 m | Tối thiểu |
Kết quả Bảng giá rừng năm 2023 đối với rừng tự nhiên tại Bảng 1 và đối với rừng trồng tại Bảng 2.
Ví dụ 13: Xác định mức giá 05 ha rừng phòng hộ là rừng trồng Đước năm thứ 8, trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, trong đó có 02 ha cách chân đê 400 m, 02 ha cách chân đê 700 m và 01 ha cách chân đê 1.200 m.
Bước 1: Sử dụng Phụ lục II (Loài cây Đước, năm thứ 8, cột 3 và 4) để xác định giá rừng tối đa/tối thiểu và giá bình quân của rừng, như sau:
TT | Loại rừng trồng | Giá rừng (Grt) | ||
Tối thiểu | Tối đa | Bình quân | ||
+ | Năm thứ 8 | 105.283.021 | 111.010.892 | 108.146.957 |
Bước 2: Áp dụng theo hệ số K tính cho 5,0 ha rừng trồng:
Mức độ khó khăn (K) | Diện tích (ha) | Giá rừng (Gtn/Grt) | Thành tiền (đồng) |
K1 | 2 | 111.010.892 | 222.021.784 |
K2 | 2 | 108.146.957 | 216.293.913 |
K3 | 1 | 105.283.021 | 105.283.021 |
Tổng |
|
| 543.598.718 |
Vậy, kết quả tính giá 05 ha rừng Đước trồng năm thứ 8 là rừng phòng hộ trên địa bàn được xác định là 543.598.718 đồng.
BẢNG 1: BẢNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TÍNH TỪ NĂM 2023
Đơn vị tính: Đồng/ha
Trạng thái rừng | Trữ lượng rừng (m3/ha) | Giá rừng tự nhiên | Giá quyền sử dụng rừng/năm | Giá cây đứng rừng tự nhiên | |||||||||||||||
Đặc dụng | Phòng hộ | Đặc dụng | Phòng hộ | Đặc dụng | Phòng hộ | ||||||||||||||
K3 >1000m | K2 500-1000m | K1 <500m | K3 >1000m | K2 500-1000m | K1 <500m | K3 >1000m | K2 500-1000m | K1 <500m | K3 >1000m | K2 500-1000m | K1 <500m | K3 >1000m | K2 500-1000m | K1 <500m | K3 >1000m | K2 500-1000m | K1 <500m | ||
Rừng tự nhiên ngập mặn phục hồi | 5 | 1.261.320 | 1.972.968 | 2.684.616 | 856.733 | 1.574.728 | 2.292.723 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 557.592 | 1.120.942 | 1.684.292 | 557.592 | 1.120.942 | 1.684.292 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt | 10 | 2.995.085 | 4.270.083 | 5.545.081 | 2.590.498 | 3.871 843 | 5.153.188 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 2.291.357 | 3.418.057 | 4.544.757 | 2.291.357 | 3.418.057 | 4.544.757 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt | 20 | 6.462.614 | 8.864.312 | 11.266.010 | 6.058.027 | 8.466.072 | 10.874.117 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 5.758.886 | 8.012.286 | 10.265.686 | 5.758.886 | 8.012.286 | 10.265.686 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt | 30 | 9.930.143 | 13.458.541 | 16.986.939 | 9.525.556 | 13.060.301 | 16.595.046 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 9.226.415 | 12.606.515 | 15.986.615 | 9.226.415 | 12.606.515 | 15.986.615 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo kiệt | 40 | 13.397.672 | 18.052.770 | 22.707.868 | 12.993.085 | 17.654.530 | 22.315.975 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 12.693.944 | 17.200.744 | 21.707.544 | 12.693.944 | 17.200.744 | 21.707.544 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 50 | 16.865.202 | 22.647.000 | 28.428.798 | 16.460.615 | 22.248.760 | 28.036.905 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 16.161.474 | 21.794.974 | 27.428.474 | 16.161.474 | 21.794.974 | 27.428.474 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 60 | 20.332.731 | 27.241.229 | 34.149.727 | 19.928.144 | 26.842.989 | 33.757.834 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 19.629.003 | 26.389.203 | 33.149.403 | 19.629.003 | 26.389.203 | 33.149.403 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 70 | 23.800.260 | 31.835.458 | 39.870.656 | 23.395.673 | 31.437.218 | 39.478.763 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 23.096.532 | 30.983.432 | 38.870.332 | 23.096.532 | 30.983.432 | 38.870.332 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 80 | 27.267.789 | 36.429.687 | 45.591.585 | 26.863.202 | 36.031.447 | 45.199.692 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 26.564.061 | 35.577.661 | 44.591.261 | 26.564.061 | 35.577.661 | 44.591.261 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 90 | 30.735.318 | 41.023.916 | 51.312.514 | 30.330.731 | 40.625.676 | 50.920.621 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 603.431 | 30.031.590 | 40.171.890 | 50.312.190 | 30.031.590 | 40.171.890 | 50.312.190 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn nghèo | 100 | 34.202.848 | 45.618.146 | 57.033.444 | 33.798.261 | 45.219.906 | 56.641.551 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 33.499.120 | 44.766.120 | 56.033.120 | 33.499.120 | 44.766.120 | 56.033.120 |
Rừng gỗ tự nhiên N ngập mặn trung bình | 110 | 37.670.377 | 50.212.375 | 62.754.373 | 37.265.790 | 49.814.135 | 62.362.480 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 36.966.649 | 49.360.349 | 61.754.049 | 36.966.649 | 49.360.349 | 61.754.049 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 120 | 41.137.906 | 54.806.604 | 68.475.302 | 40.733.319 | 54.408.364 | 68.083.409 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 40.434.178 | 53.954.578 | 67.474.978 | 40.434.178 | 53.954.578 | 67.474.978 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 130 | 44.605.435 | 59.400.833 | 74.196.231 | 44.200.848 | 59.002.593 | 73.804.338 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 43.901.707 | 58.548.807 | 73.195.907 | 43.901.707 | 58.548.807 | 73.195.907 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 140 | 48.072.964 | 63.995.062 | 79.917.160 | 47.668.377 | 63.596.822 | 79.525.267 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 47.369.236 | 63.143.036 | 78.916.836 | 47.369.236 | 63.143.036 | 78.916.836 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 150 | 51.540.494 | 68.589.292 | 85.638.090 | 51.135.907 | 68.191.052 | 85.246.197 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 290.141 | 453.786 | 608.431 | 50.836.766 | 67.737.266 | 84.637.766 | 50.836.766 | 67.737.266 | 84.637.766 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 160 | 55.008.023 | 73.183.521 | 91.359.019 | 54.603.436 | 72.785.281 | 90.967.126 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 54.304.295 | 72.331.495 | 90.358.695 | 54.304.295 | 72.331.495 | 90.358.695 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 170 | 58.475.552 | 77.777.750 | 97.079.948 | 58.070.965 | 77.379.510 | 96.688.055 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 57.771.824 | 76.925.724 | 96.079.624 | 57.771.824 | 76.925.724 | 96.079.624 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 180 | 61.943.081 | 82.371.979 | 102.800.877 | 61.538.494 | 81.973.739 | 102.408.984 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 61.239.353 | 81.519.953 | 101.800.553 | 61.239.353 | 81.519.953 | 101.800.553 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 190 | 65.410.611 | 86.966.209 | 108.521.807 | 61.538.494 | 84.834.204 | 108.129.914 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.431 | 64.706.883 | 86.114.133 | 107.521.483 | 61.239.353 | 84.380.418 | 107.521.483 |
Rừng gỗ tự nhiên ngập mặn trung bình | 200 | 68.878.140 | 91.560.438 | 114.242.736 | 68.473.553 | 91.162.198 | 113.850.843 | 703.728 | 852.026 | 1.000.324 | 299.141 | 453.786 | 608.451 | 68.174.412 | 90.708.412 | 113.242.412 | 68.174.412 | 90.708.412 | 1.13.242.412 |
BẢNG 2: BẢNG GIÁ RỪNG TRỒNG TÍNH TỪ NĂM 2023
Đơn vị tính: Đồng/ha
TT | Loại rừng trồng | Giá rừng (Grt) | Thu nhập dự kiến (TNrt) | ||||
K3 | K2 | K1 | K3 | K2 | K1 | ||
1 | Loài Đước |
|
|
|
|
|
|
+ | Năm thứ 1 | 70.510.584 | 70.922.914 | 71.335.244 | 61.769.623 | 62.181.953 | 62.594.283 |
+ | Năm thứ 2 | 75.596.650 | 76.227.398 | 76.858.146 | 62.117.642 | 62.748.390 | 63.379.137 |
+ | Năm thứ 3 | 78.888.706 | 79.778.359 | 80.668.011 | 64.019.653 | 64.909.306 | 65.798.958 |
+ | Năm thứ 4 | 82.602.834 | 83.791.879 | 84.980.923 | 66.253.383 | 67.442.428 | 68.631.472 |
+ | Năm thứ 5 | 85.713.730 | 87.242.654 | 88.771.578 | 68.015.852 | 69.544.776 | 71.073.699 |
+ | Năm thứ 6 | 102.760.211 | 104.669.501 | 106.578.791 | 84.445.794 | 86.355.084 | 88.264.374 |
+ | Năm thứ 7 | 104.021.616 | 106.408.229 | 108.794.841 | 85.257.199 | 87.643.812 | 90.030.424 |
+ | Năm thứ 8 | 105.283.021 | 108.146.957 | 111.010.892 | 86.068.604 | 88.932.540 | 91.796.475 |
+ | Năm thứ 9 | 106.544.427 | 109.885.685 | 113.226.942 | 86.880.009 | 90.221.267 | 93.562.525 |
+ | Năm thứ 10 | 107.805.832 | 111.624.412 | 115.442.992 | 87.691.415 | 91.509.995 | 95.328.575 |
+ | Năm thứ 11 | 107.965.105 | 111.783.685 | 115.602.265 | 87.400.688 | 91.219.268 | 95.037.848 |
+ | Năm thứ 12 | 109.226.510 | 113.522.413 | 117.818.316 | 88.212.093 | 92.507.996 | 96.803.899 |
+ | Năm thứ 12 | 110.487.916 | 115.261.141 | 120.034.366 | 89.023.498 | 93.796.724 | 98.569.949 |
+ | Năm thứ 14 | 111.749.321 | 116.999.869 | 122.250.417 | 89.834.904 | 95.085.452 | 100.335.999 |
+ | Năm thứ 15 | 113.010.726 | 118.738.597 | 124.466.467 | 90.646.309 | 96.374.180 | 102.102.050 |
+ | Năm thứ 16 | 114.272.132 | 120.477.325 | 126.682.517 | 91.457.714 | 97.662.907 | 103.868.100 |
+ | Năm thứ 17 | 115.533.537 | 122.216.053 | 128.898.568 | 92.269.120 | 98.951.635 | 105.634.150 |
+ | Năm thứ 18 | 116.794.942 | 123.954.780 | 131.114.618 | 93.080.525 | 100.240.363 | 107.400.201 |
+ | Năm thứ 19 | 118.056.347 | 125.693.508 | 133.330.668 | 93.891.930 | 101.529.091 | 109.166.251 |
+ | Năm thứ 20 | 119.317.753 | 127.432.236 | 135.546.719 | 94.703.336 | 102.817.819 | 110.932.301 |
+ | Năm thứ 21 | 120.579.158 | 129.170.964 | 137.762.769 | 95.514.741 | 104.106.547 | 112.698.352 |
+ | Năm thứ 22 | 121.840.563 | 130.909.691 | 139.978.819 | 96.326.146 | 105.395.274 | 114.464.402 |
+ | Năm thứ 23 | 123.101.969 | 132.648.420 | 142.194.870 | 97.137.551 | 106.684.002 | 116.230.453 |
+ | Năm thứ 24 | 124.363.374 | 134.387.147 | 144.410.920 | 97.948.957 | 107.972.730 | 117.996.503 |
+ | Năm thứ 25 | 125.624.779 | 136.125.875 | 146.626.970 | 98.760.362 | 109.261.458 | 119.762.553 |
2 | Loài Đưng |
|
|
|
|
|
|
+ | Năm thứ 1 | 80.832.290 | 81.244.620 | 81.656.949 | 61.076.003 | 61.488.333 | 61.900.663 |
+ | Năm thứ 2 | 81.374.520 | 82.005.268 | 82.636.015 | 61.618.234 | 62.248.982 | 62.879.729 |
+ | Năm thứ 3 | 85.926.355 | 86.816.008 | 87.705.660 | 64.085.002 | 64.974.655 | 65.864.307 |
+ | Năm thứ 4 | 90.066.364 | 91.255.409 | 92.444.453 | 66.374.515 | 67.563.560 | 68.752.604 |
+ | Năm thứ 5 | 92.890.169 | 94.419.093 | 95.948.016 | 68.015.852 | 69.544.776 | 71.073.699 |
+ | Năm thứ 6 | 109.936.650 | 111.845.940 | 113.755.230 | 84.445.794 | 86.355.084 | 88.264.374 |
+ | Năm thứ 7 | 111.198.055 | 113.584.668 | 115.971.280 | 85.257.199 | 87.643.812 | 90.030.424 |
+ | Năm thứ 8 | 112.459.460 | 115.323.395 | 118.187.330 | 86.068.604 | 88.932.540 | 91.796.475 |
+ | Năm thứ 9 | 113.720.865 | 117.062.123 | 120.403.381 | 86.880.009 | 90.221.267 | 93.562.525 |
+ | Năm thứ 10 | 114.982.271 | 118.800.851 | 122.619.431 | 87.691.415 | 91.509.995 | 95.328.575 |
+ | Năm thứ 11 | 115.141.544 | 118.960.124 | 122.778.704 | 87.400.688 | 91.219.268 | 95.037.848 |
+ | Năm thứ 12 | 116.402.949 | 120.698.852 | 124.994.755 | 88.212.093 | 92.507.996 | 96.803.899 |
+ | Năm thứ 12 | 117.664.354 | 122.437.580 | 127.210.805 | 89.023.498 | 93.796.724 | 98.569.949 |
+ | Năm thứ 14 | 118.925.760 | 124.176.308 | 129.426.855 | 89.834.904 | 95.085.452 | 100.335.999 |
+ | Năm thứ 15 | 120.187.165 | 125.915.036 | 131.642.906 | 90.646.309 | 96.374.180 | 102.102.050 |
+ | Năm thứ 16 | 121.448.570 | 127.653.763 | 133.858.956 | 91.457.714 | 97.662.907 | 103.868.100 |
+ | Năm thứ 17 | 122.709.976 | 129.392.491 | 136.075.006 | 92.269.120 | 98.951.635 | 105.634.150 |
+ | Năm thứ 18 | 123.971.381 | 131.131.219 | 138.291.057 | 93.080.525 | 100.240.363 | 107.400.201 |
+ | Năm thứ 19 | 125.232.786 | 132.869.947 | 140.507.107 | 93.891.930 | 101.529.091 | 109.166.251 |
+ | Năm thứ 20 | 126.494.192 | 134.608.675 | 142.723.157 | 94.703.336 | 102.817.819 | 110.932.301 |
+ | Năm thứ 21 | 127.755.597 | 136.347.403 | 144.939.208 | 95.514.741 | 104.106.547 | 112.698.352 |
+ | Năm thứ 22 | 129.017.002 | 138.086.130 | 147.155.258 | 96.326.146 | 105.395.274 | 114.464.402 |
+ | Năm thứ 23 | 130.278.407 | 139.824.858 | 149.371.308 | 97.137.551 | 106.684.002 | 116.230.453 |
+ | Năm thứ 24 | 131.539.813 | 141.563.586 | 151.587.359 | 97.948.957 | 107.972.730 | 117.996.503 |
+ | Năm thứ 25 | 132.801.218 | 143.302.314 | 153.803.409 | 98.760.362 | 109.261.458 | 119.762.553 |
3 | Loài Cóc trắng |
|
|
|
|
|
|
+ | Năm thứ 1 | 160.158.456 | 161.520.956 | 162.883.456 | 62.713.352 | 64.075.852 | 65.438.352 |
+ | Năm thứ 2 | 160.619.100 | 162.430.539 | 164.241.978 | 63.173.996 | 64.985.435 | 66.796.874 |
+ | Năm thứ 3 | 163.312.203 | 165.629.434 | 167.946.664 | 64.659.955 | 66.977.186 | 69.294.416 |
+ | Năm thứ 4 | 165.646.162 | 168.526.036 | 171.405.910 | 65.922.573 | 68.802.448 | 71.682.322 |
+ | Năm thứ 5 | 167.033.670 | 170.533.041 | 174.032.412 | 66.625.495 | 70.124.866 | 73.624.237 |
+ | Năm thứ 6 | 183.373.525 | 187.549.245 | 191.724.964 | 82.348.811 | 86.524.531 | 90.700.251 |
+ | Năm thứ 7 | 183.686.901 | 188.141.002 | 192.595.103 | 82.212.187 | 86.666.288 | 91.120.389 |
+ | Năm thứ 8 | 184.000.277 | 188.732.760 | 193.465.242 | 82.075.563 | 86.808.046 | 91.540.528 |
+ | Năm thứ 9 | 184.313.653 | 189.324.517 | 194.335.381 | 81.938.940 | 86.949.804 | 91.960.667 |
+ | Năm thứ 10 | 184.627.030 | 189.916.275 | 195.205.520 | 81.802.316 | 87.091.561 | 92.380.806 |
+ | Năm thứ 11 | 184.940.406 | 190.508.033 | 196.075.659 | 81.665.692 | 87.233.319 | 92.800.945 |
+ | Năm thứ 12 | 185.253.782 | 191.099.790 | 196.945.797 | 81.529.068 | 87.375.076 | 93.221.083 |
+ | Năm thứ 12 | 185.567.158 | 191.691.547 | 197.815.936 | 81.392.444 | 87.516.833 | 93.641.222 |
+ | Năm thứ 14 | 185.880.534 | 192.283.305 | 198.686.075 | 81.255.821 | 87.658.591 | 94.061.361 |
+ | Năm thứ 15 | 186.193.911 | 192.875.063 | 199.556.214 | 81.119.197 | 87.800.349 | 94.481.500 |
+ | Năm thứ 16 | 186.507.287 | 193.466.820 | 200.426.353 | 80.982.573 | 87.942.106 | 94.901.639 |
+ | Năm thứ 17 | 186.820.663 | 194.058.578 | 201.296.492 | 80.845.949 | 88.083.864 | 95.321.778 |
+ | Năm thứ 18 | 187.134.039 | 194.650.335 | 202.166.630 | 80.709.325 | 88.225.621 | 95.741.916 |
+ | Năm thứ 19 | 187.447.415 | 195.242.092 | 203.036.769 | 80.572.702 | 88.367.379 | 96.162.055 |
+ | Năm thứ 20 | 187.760.792 | 195.833.850 | 203.906.908 | 80.436.078 | 88.509.136 | 96.582.194 |
+ | Năm thứ 21 | 188.074.168 | 196.425.608 | 204.777.047 | 80.299.454 | 88.650.894 | 97.002.333 |
+ | Năm thứ 22 | 188.387.544 | 197.017.365 | 205.647.186 | 80.162.830 | 88.792.651 | 97.422.472 |
+ | Năm thứ 23 | 188.700.920 | 197.609.122 | 206.517.324 | 80.026.206 | 88.934.409 | 97.842.611 |
+ | Năm thứ 24 | 189.014.296 | 198.200.880 | 207.387.463 | 79.889.582 | 89.076.166 | 98.262.749 |
+ | Năm thứ 25 | 189.327.673 | 198.792.638 | 208.257.602 | 79.752.959 | 89.217.924 | 98.682.888 |
4 | Loài Mắm |
|
|
|
|
|
|
+ | Năm thứ 1 | 215.558.687 | 215.955.035 | 216.351.383 | 62.433.433 | 62.829.781 | 63.226.129 |
+ | Năm thứ 2 | 237.251.728 | 237.839.858 | 238.427.987 | 62.807.921 | 63.396.051 | 63.984.181 |
+ | Năm thứ 3 | 239.883.734 | 240.693.478 | 241.503.221 | 64.232.784 | 65.042.528 | 65.852.272 |
+ | Năm thứ 4 | 242.181.656 | 243.242.847 | 244.304.037 | 65.459.366 | 66.520.557 | 67.581.747 |
+ | Năm thứ 5 | 243.558.187 | 244.900.657 | 246.243.127 | 66.151.311 | 67.493.781 | 68.836.250 |
+ | Năm thứ 6 | 259.449.263 | 260.689.450 | 261.929.636 | 81.425.848 | 82.666.034 | 83.906.220 |
+ | Năm thứ 7 | 260.071.397 | 261.724.979 | 263.378.560 | 81.597.982 | 83.251.564 | 84.905.145 |
+ | Năm thứ 8 | 260.693.531 | 262.760.508 | 264.827.485 | 81.770.116 | 83.837.093 | 85.904.070 |
+ | Năm thứ 9 | 261.315.665 | 263.796.038 | 266.276.410 | 81.942.250 | 84.422.623 | 86.902.995 |
+ | Năm thứ 10 | 261.937.799 | 264.831.567 | 267.725.335 | 82.114.384 | 85.008.152 | 87.901.920 |
+ | Năm thứ 11 | 262.559.933 | 265.867.097 | 269.174.260 | 82.286.518 | 85.593.681 | 88.900.844 |
+ | Năm thứ 12 | 263.182.067 | 266.902.626 | 270.623.185 | 82.458.652 | 86.179.211 | 89.899.769 |
+ | Năm thứ 13 | 263.804.202 | 267.938.156 | 272.072.110 | 82.630.786 | 86.764.740 | 90.898.694 |
+ | Năm thứ 14 | 264.426.336 | 268.973.685 | 273.521.034 | 82.802.920 | 87.350.270 | 91.897.619 |
+ | Năm thứ 15 | 265.048.470 | 270.009.215 | 274.969.959 | 82.975.054 | 87.935.799 | 92.896.544 |
+ | Năm thứ 16 | 265.670.604 | 271.044.744 | 276.418.884 | 83.147.188 | 88.521.329 | 93.895.469 |
+ | Năm thứ 17 | 266.061.307 | 271.642.145 | 277.222.983 | 83.087.892 | 88.668.730 | 94.249.568 |
+ | Năm thứ 18 | 266.452.011 | 272.239.547 | 278.027.082 | 83.028.595 | 88.816.131 | 94.603.667 |
+ | Năm thứ 19 | 266.842.714 | 272.836.948 | 278.831.181 | 82.969.299 | 88.963.533 | 94.957.766 |
+ | Năm thứ 20 | 267.233.418 | 273.434.349 | 279.635.280 | 82.910.003 | 89.110.934 | 95.311.865 |
+ | Năm thứ 21 | 267.624.122 | 274.031.751 | 280.439.379 | 82.850.706 | 89.258.335 | 95.665.964 |
+ | Năm thứ 22 | 268.014.825 | 274.629.152 | 281.243.478 | 82.791.410 | 89.405.737 | 96.020.063 |
+ | Năm thứ 23 | 268.405.529 | 275.226.553 | 282.047.577 | 82.732.113 | 89.553.138 | 96.374.162 |
+ | Năm thứ 24 | 268.796.232 | 275.823.954 | 282.851.676 | 82.672.817 | 89.700.539 | 96.728.261 |
+ | Năm thứ 25 | 269.186.936 | 276.421.356 | 283.655.775 | 82.613.520 | 89.847.940 | 97.082.360 |
Ghi chú: Đối với các loài cây trồng khác chưa được quy định trong Bảng 2 thì áp dụng như rừng trồng loài cây Cóc trắng.
- 1Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 08/2023/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 4516/2013/QĐ-UBND về Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2023 về xây dựng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Quyết định 1206/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Lâm nghiệp 2017
- 7Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 8Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 11Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 08/2023/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 4516/2013/QĐ-UBND về Quy định giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Kế hoạch 246/KH-UBND năm 2023 về xây dựng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về quy định khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 13/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra