Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 19 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND, ngày 03/12/2004,
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tại Tờ trình số 832/TTr- STNMT, ngày 06/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
“1. Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo có diện tích, chiều rộng và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) không nhỏ hơn mức quy định tối thiểu như sau:
Hạng mục | Mức diện tích tối thiểu (m2) | Chiều rộng tối thiểu (m) | Chiều sâu tối thiểu so với chỉ giới xây dựng (m) |
a. Đất nông nghiệp |
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố, thị xã và các thị trấn |
|
|
|
+ Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m | 45 m2 | ≥ 5 m | ≥ 5 m |
+ Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới, hoặc những thửa đất còn lại của phường, thị trấn. | 36 m2 | ≥ 4 m | ≥ 4 m |
- Các xã thuộc thành phố, thị xã | ≥ 100 m2 |
|
|
- Các xã thuộc huyện | ≥ 200 m2 |
|
|
b. Đất ở: áp dụng đối với các phường, xã, thị trấn thuộc huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
- Tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m | 45 m2 | ≥ 5 m | ≥ 5 m |
- Tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m hoặc tiếp giáp với các hẻm, đường phố không có lộ giới hoặc những thửa đất còn lại của xã, phường, thị trấn. | 36 m2 | ≥ 4 m | ≥ 4 m |
c. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở: | 40 m2 | ≥ 4 m | ≥ 4 m |
2. Sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 3:
“a) Đối với khu vực đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch là đất ở: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tách thửa đất nông nghiệp để chuyển mục đích sang đất ở hoặc chuyển quyền sử dụng đất thì diện tích tối thiểu của thửa đất mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa áp dụng theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.”
3. Bổ sung Điểm d, Khoản 2, Điều 3:
“d) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích của thửa đất nông nghiệp sang đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở mà phần diện tích còn lại của thửa đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định tại điểm a, khoản 1, điều này và thuộc phạm vi lộ giới thì không thực hiện việc tách thửa, chỉ đo đạc xác định phạm vi phần diện tích chuyển mục đích để thực hiện thủ tục chuyển mục đích. Thửa đất sau khi chuyển mục đích sử dụng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như trường hợp thửa đất có nhiều mục đích sử dụng quy định tại Khoản 2, Điều 16, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường”
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ký ban hành và được đăng công báo tỉnh. Những hồ sơ đã nộp để thực hiện thủ tục hành chính về tách, hợp thửa trước ngày quyết định này có hiệu lực, nếu chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thì được thực hiện theo quy định của quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế, thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, đính chính Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa và xử lý trường hợp trong công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án giao đất, giao rừng, cho thuê đất, cho thuê rừng đối với diện tích do Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đang quản lý cho các hộ gia đình và cộng đồng dân cư thôn, khu phố trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017
- 6Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 1 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao gắn liền với nhà ở; điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2021)
- 10Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 27/2021/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao gắn liền với nhà ở; điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu được tách thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần (tính đến ngày 31/12/2021)
- 4Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, đính chính Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp có vườn, ao; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 34/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất ở, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, công nhận diện tích đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa và xử lý trường hợp trong công tác cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án giao đất, giao rừng, cho thuê đất, cho thuê rừng đối với diện tích do Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đang quản lý cho các hộ gia đình và cộng đồng dân cư thôn, khu phố trên địa bàn huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017
- 12Quyết định 1606/QĐ-UBND năm 2016 đính chính lỗi kỹ thuật trình bày tại phần trích yếu và nội dung Điều 1 của Quyết định 13/2016/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 1 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 36/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao đất ở mới; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có đất ở và đất vườn, ao liền kề; kích thước, diện tích đất tối thiểu được tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND
- Số hiệu: 13/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra