Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/2000/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2000 |
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY LÂM SẢN HẢI PHÒNG THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN HẢI PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của: Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hoá Công ty Lâm sản Hải Phòng, doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, đơn vị thành viên Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Giá trị thực tế của Công ty Lâm sản Hải Phòng tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/2000 là: 3.335.852.282 đồng (ba tỷ, ba trăm ba lăm triệu, tám trăm năm hai nghìn, hai trăm tám hai đồng).
Trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp là: 2.666.542.441 đồng (hai tỷ, sáu trăm sáu mươi sáu triệu, năm trăm bốn hai nghìn, bốn trăm bốn mốt đồng).
2. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần: 4.000.000.000 đồng (bốn tỷ đồng).Tổng số vốn này được chia thành 40.000 cổ phần bằng nhau (mỗi cổ phần 100 000 đồng) với cơ cấu như sau:
- Tỷ lệ cổ phần Nhà nước: 44,69 % vốn Điều lệ (bằng 17.877 cổ phần);
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Doanh nghiệp: 50 % vốn Điều lệ (bằng 20.000 cổ phần);
- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Doanh nghiệp: 5,31% vốn Điều lệ (2.123 cổ phần).
3. Ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp:
- Tổng số cổ phần ưu đãi chung cho người lao động trong Doanh nghiệp:
17.777 cổ.phần. Phần giá trị được ưu đãi là: 533.310.000 đồng (năm trăm ba mươi ba triệu, ba trăm mười nghìn đồng).
- Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động nghèo trong Doanh nghiệp trả dần: 3.555 cổ phần, giá trị trả dần là: 248.850.000 đồng (hai trăm bốn tám triệu, tám trăm năm mươi nghìn đồng).
4. Tổ chức quản lý tiền bán cổ phần:
Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trong Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần và mục 6 Văn bản số 3138-TC/TCDN ngày 19/8/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2- Chuyển Công ty Lâm sản Hải Phòng thành công ty cổ phần với những đặc trưng chủ yếu sau đây:
1. - Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt:
Công ty cổ phần Lâm sản Hải Phòng
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh:
Haiphong Forest Products Joint-stock Company
Viết tắt là: HAIFOR.J.Co
2. Trụ sở chính tại: Nhà số 40, Phố Trần Phú
Phường Lương Khánh Thiện, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: (84.031) - 849049; 846307; 737149.
Fax: (84.03 l)- 859734.
3. Ngành nghề kinh doanh:
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản khác;
- Dịch vụ vật tư kỹ thuật chế biến gỗ và bảo quản lâm sản;
- Kinh doanh hàng lâm sản, hàng mộc và trang trí nội ngoại thất;
- Kinh doanh các mặt hàng nông sản, hải sản và công nghệ phẩm.
Điều 3. Công ty cổ phần Lâm sản Hải Phòng là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ Công ty cổ phần Lâm sản Hải Phòng và Luật Doanh nghiệp.
Điều 4. Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Lâm sản Hải Phòng có trách hiệm quản lý và điều hành Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ Doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Lâm sản Hải Phòng. Từ thời điểm bàn giao, quyết định thành lập Công ty Lâm sản Hải Phòng hết hiệu lực thi hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam, Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp tại Công ty Lâm sản Hải Phòng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
- 1Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn về việc hướng dẫn thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước
- 5Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 6Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
Quyết định 128/2000/QĐ-BNN-TCCB về việc chuyển Công ty Lâm sản Hải Phòng thành Công ty cổ phần Lâm sản Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 128/2000/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2000
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Thiện Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2000
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra