BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/1998/TT-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 1998 |
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế hiện hành;
Căn cứ Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG ƯU ĐÃI VỀ THUẾ VÀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
1. Về thuế lợi tức (thuế thu nhập doanh nghiệp)
a. Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển thành công ty cổ phần là hình thức đầu tư mới đủ điều kiện được hưởng ưu đãi theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi):
Điều kiện để được hưởng ưu đãi về thuế; mức ưu đãi về thuế; thủ tục, trình tự, thẩm quyền xét ưu đãi về thuế thực hiện theo quy định của Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành của Chính phủ, Bộ Tài chính.
b. Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển thành công ty cổ phần không đủ điều kiện hưởng ưu đãi theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi):
b.1. Mức ưu đãi:
Được giảm 50% thuế lợi tức (thuế thu nhập doanh nghiệp) trong 2 năm (24 tháng) liên tiếp kể từ khi doanh nghiệp cổ phần hoá được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động theo Luật Công ty.
b.2. Thủ tục, thẩm quyền, trình tự thực hiện ưu đãi:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty cổ phần thuộc đối tượng được giảm thuế lợi tức theo hướng dẫn tại điểm 1.b Thông tư này phải thực hiện kê khai đăng ký thuế và lập hồ sơ gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý đề nghị được giảm thuế theo quy định. Hồ sơ gồm có:
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần (bản sao có công chứng hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị);
- Tờ khai đăng ký thuế;
- Đơn đề nghị được giảm thuế lợi tức (thuế thu nhập doanh nghiệp) có đầy đủ chữ ký của người đại diện hợp pháp và đóng dấu của đơn vị.
Trong thời hạn tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế phải ra thông báo về thời hạn công ty được giảm thuế theo quy định. Nếu kiểm tra hồ sơ của đơn vị không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì phải thông báo cho đơn vị làm lại hoặc bổ sung hồ sơ trong thời hạn chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Việc xét giảm thuế lợi tức (thuế thu nhập doanh nghiệp) cho các đối tượng nêu tại điểm 1.b Thông tư này do cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị thực hiện khi quyết toán thuế hàng năm và phải được ghi trên thông báo nộp thuế năm cho công ty.
2. Về thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
Người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá khi nhận được khoản thu nhập được chia từ số dư quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi trước khi cổ phần hoá để mua cổ phần thì khoản thu nhập trên không tính vào thu nhập chịu thuế (nếu có) của người lao động. Nếu sau khi nhận khoản thu nhập trên, người lao động không dùng để mua cổ phần thì phải tính vào thu nhập chịu thuế (nếu có).
3. Về lệ phí trước bạ
Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998 của Chính phủ thì tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá chuyển thành sở hữu của công ty cổ phần thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ.
Thủ tục giải quyết việc không thu lệ phí trước bạ thực hiện như sau:
Công ty cổ phần (do doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá chuyển thành) khi đăng ký quyền sở hữu đối với các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trước đây thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp nhà nước) phải xuất trình với cơ quan thuế (nơi đăng ký) các giấy tờ sau:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu quy định cho từng tài sản;
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giá trị thực tế của doanh nghiệp để cổ phần hoá kèm theo Biên bản xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp (bản sao có công chứng);
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 44/1998/NĐ-CP (bản sao có công chứng hoặc bản sao có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị).
Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ và xác nhận tài sản thuộc đối tượng không thu lệ phí trước bạ vào tờ khai lệ phí trước bạ làm căn cứ để công ty đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước. Đối với các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ của công ty cổ phần không ghi tên trong Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giá trị thực tế doanh nghiệp cổ phần hoá thì cơ quan thuế thực hiện thu lệ phí trước bạ theo đúng chế độ quy định.
Các doanh nghiệp nhà nước đã chuyển thành cổ phần và thuộc đối tượng được giảm thuế lợi tức theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 28/CP ngày 7/5/1996 của Chính phủ nhưng chưa được xét giảm thuế thì vẫn tiếp tục thực hiện việc giảm thuế theo quy định trên và đơn vị phải lập đầy đủ hồ sơ đề nghị được hưởng ưu đãi về thuế gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị xem xét giải quyết theo đúng hướng dẫn tại điểm I.1.b.2. Thông tư này. Nếu thời hạn đơn vị được xét giảm thuế theo quy định thuộc năm tài chính 1996, 1997 thì số thuế lợi tức thực tế xét giảm cho đơn vị được tính trừ vào số thuế lợi tức đơn vị phải nộp năm tài chính 1998.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các doanh nghiệp và cơ quan thuế phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết kịp thời.
Phạm Văn Trọng (Đã Ký) |
- 1Quyết định 09/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông thành Công ty cổ phần May Phương Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 08/2001/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 72/2000/QĐ-BCN về chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Quyết định 05/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Vật liệu cách điện thành Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Quyết định 03/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Khách sạn Điện lực thuộc Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Khách sạn Điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
- 5Quyết định 28/2002/QĐ-BCN chuyển Khách sạn Thanh lịch Hạ Long thuộc Công ty Du lịch và Thương mại thành Công ty cổ phần Hạ Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 6Quyết định 29/2002/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội thành Công ty cổ phần Thép Thăng Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 7Quyết định 50/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bột giặt NET thành Công ty cổ phần Bột giặt NET do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 8Quyết định 907/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dược phẩm Trung ương 7 thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 797/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Thủy sản Cam Ranh thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển Công ty May Sài Sòn 2 thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 735/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Da giày SAGODA thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 785/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty May Sài Gòn 3 thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 789/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 thành Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 736/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 thành Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 70/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Khử trùng Việt Nam thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 640/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty May Đồng Nai thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 49/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Hợp tác kinh tế & xuất nhập khẩu SAVIMEX thành Công ty cổ phần Hợp tác kinh tế & xuất nhập khẩu SAVIMEX do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 54/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Rượu - nước giải khát Thăng Long thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 56/2001/QĐ-TTg sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 49/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Hợp tác kinh tế và xuất nhập khẩu SAVIMEX thành Công ty cổ phần hợp tác kinh tế và xuất nhập khẩu SAVIMEX do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 60/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Xuất nhập khẩu y tế (YTECO) thành Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu y tế thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 44/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Đường Biên Hoà thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 26/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Xuất nhập khẩu Khánh Hội thành Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Khánh Hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 20/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Giao nhận kho vận rau quả thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Bia Nghệ An thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Xây dựng 40 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 09/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Xuất nhập khẩu và chế biến thuỷ sản đông lạnh 4 thuộc Tổng công ty Thuỷ sản Việt Nam thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 47/2000/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Khai thác Đá và Vật liệu xây dựng Hoá An thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 83/1999/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy May và Bao bì thuộc Công ty Dệt Nha Trang thành Công ty cổ phần May và Dịch vụ Bình Minh do Bộ trưởng Bộ công nghiiệp ban hành
- 29Quyết định 184/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dược liệu Trung ương 2 thành Công ty cổ phần Dược liệu Trung ương 2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Thông tư 55/2003/TT-BTC sửa đổi Thông tư 28/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 09/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông thành Công ty cổ phần May Phương Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 08/2001/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 72/2000/QĐ-BCN về chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Quyết định 05/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Vật liệu cách điện thành Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4Quyết định 03/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Khách sạn Điện lực thuộc Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Khách sạn Điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
- 5Quyết định 28/2002/QĐ-BCN chuyển Khách sạn Thanh lịch Hạ Long thuộc Công ty Du lịch và Thương mại thành Công ty cổ phần Hạ Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 6Quyết định 29/2002/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội thành Công ty cổ phần Thép Thăng Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 7Quyết định 50/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bột giặt NET thành Công ty cổ phần Bột giặt NET do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 8Quyết định 907/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dược phẩm Trung ương 7 thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 797/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Thủy sản Cam Ranh thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển Công ty May Sài Sòn 2 thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 735/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Da giày SAGODA thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 785/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty May Sài Gòn 3 thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 789/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 thành Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 736/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển Xí nghiệp Dược phẩm 2/9 thành Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 70/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Khử trùng Việt Nam thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 640/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty May Đồng Nai thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 49/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Hợp tác kinh tế & xuất nhập khẩu SAVIMEX thành Công ty cổ phần Hợp tác kinh tế & xuất nhập khẩu SAVIMEX do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 54/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Rượu - nước giải khát Thăng Long thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 56/2001/QĐ-TTg sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 49/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Hợp tác kinh tế và xuất nhập khẩu SAVIMEX thành Công ty cổ phần hợp tác kinh tế và xuất nhập khẩu SAVIMEX do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 60/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Xuất nhập khẩu y tế (YTECO) thành Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu y tế thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 44/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Đường Biên Hoà thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 26/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Xuất nhập khẩu Khánh Hội thành Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Khánh Hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 20/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Giao nhận kho vận rau quả thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Bia Nghệ An thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 162/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Xây dựng 40 thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 09/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Xuất nhập khẩu và chế biến thuỷ sản đông lạnh 4 thuộc Tổng công ty Thuỷ sản Việt Nam thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 47/2000/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Khai thác Đá và Vật liệu xây dựng Hoá An thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 83/1999/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy May và Bao bì thuộc Công ty Dệt Nha Trang thành Công ty cổ phần May và Dịch vụ Bình Minh do Bộ trưởng Bộ công nghiiệp ban hành
- 29Quyết định 184/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dược liệu Trung ương 2 thành Công ty cổ phần Dược liệu Trung ương 2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Nghị định 28-CP năm 1996 về chuyển một số doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần
- 31Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 32Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 33Thông tư 55/2003/TT-BTC sửa đổi Thông tư 28/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 117/1998/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/08/1998
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trọng
- Ngày công báo: 08/01/1999
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: 22/08/1998
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực