Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1224/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 20 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm và thủy sản theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 86/2009/TT-BNN&PTNT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng Đề án Khuyến nông - Khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của UBND tỉnh Lai Châu, về phê duyệt chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Phong Thổ từ 2009 đến 2020;
Xét đề nghị của UBND huyện Phong Thổ tại Tờ trình số 545/TTr - UBND, ngày 28/7/2011; Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 360/TTr - SNN ngày 23/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Phong Thổ giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người dân các dân tộc trong huyện. Phấn đấu đến năm 2020 giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 10%; thu nhập bình quân đầu người đạt 19,15 triệu đồng/năm. Tăng bình quân lương thực đầu người đạt 440kg/người/năm (có hạt), Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc đạt 5-6%. Số lao động được đào tạo tập huấn 5.765 người, tỷ lệ lao động được tập huấn đào tạo 11,4%; giải quyết việc làm cho 3.898 lao động nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Giai đoạn 2011 - 2015
- Tăng cường cán bộ khuyến nông xã, thôn bản trên địa bàn toàn huyện.
- Xây dựng 35 dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư.
- Số lao động được tập huấn, đào tạo 3.320 người.
- Tỷ lệ lao động được giải quyết việc làm 8,8%.
b. Giai đoạn 2015 - 2020
- Xây dựng 15 dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư.
- Số lao động được tập huấn, đào tạo 2.445 người.
- Tỷ lệ lao động được giải quyết việc làm 2,6%.
1. Đối tượng:
Các cá nhân, các hộ gia đình đang sinh sống và tham gia sản xuất nông nghiệp tại địa bàn các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Phong Thổ.
2. Phạm vi:
Phạm vi triển khai thực hiện Đề án tại 18/18 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Phong Thổ.
1. Nội dung và kinh phí thực hiện
Được xác định tại phụ lục kèm theo Quyết định.
2. Tổng nhu cầu và nguồn kinh phí
- Tổng nhu cầu vốn đến năm 2020 là: 18.546.868.000 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí xây dựng các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 14.403.268.000đồng.
+ Kinh phí đào tạo, tập huấn: 4.143.600.000 đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn thực hiện Nghị quyết 30a của Chính phủ và các nguồn vốn khác cấp hàng năm.
3. Kế hoạch vốn cho giai đoạn 2011 - 2015
- Tổng nguồn vốn: 10.311.081.000 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí xây dựng các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 8.469.481.000 đồng.
+ Kinh phí đào tạo, tập huấn: 1.841.600.000 đồng.
4. Kế hoạch vốn cho giai đoạn 2016 - 2020
- Tổng nguồn vốn: 8.235.787.000 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí xây dựng các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 5.933.787.000 đồng.
+ Kinh phí đào tạo, tập huấn: 2.302.000.000 đồng.
5. Thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần
Căn cứ vào nội dung đề án được duyệt, nguồn kinh phí được giao hàng năm và thực tế tình hình địa phương, UBND huyện chỉ đạo đơn vị thực hiện đề án lập kế hoạch (nội dung, dự toán chi tiết), phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp xin ý kiến sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm Khuyến nông), báo cáo UBND huyện xem xét phê duyệt theo.
1. Chính sách hỗ trợ
- Hỗ trợ 100% chi phí về giống, vật tư cho nông dân tham gia các mô hình khuyến nông, khuyến ngư.
- Người dân tham gia đào tạo, huấn luyện được cấp tài liệu, hỗ trợ 100% chi phí cho tập huấn, tiền ăn ở, đi lại và 10.000đ/ngày/người.
- Hỗ trợ cho cán bộ khuyến nông huyện, xã, thôn, bản; Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ khác theo quy định.
2. Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tư
Từ nguồn vốn của chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ được phân bổ đầu tư cho từng năm và từng dự án đã được duyệt, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ triển khai thực hiện có hiệu quả.
Ngoài ra còn lồng ghép từ các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, nguồn vốn từ sự nghiệp kinh tế và chương trình khác.
Sử dụng vốn đầu tư xây dựng các dự án đảm bảo các loại giống cây trồng, con nuôi có giá trị kinh tế và thương phẩm cao, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
3. Giải pháp phát triển và nâng cao năng lực cán bộ
Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ hệ thống Khuyến nông từ trạm tới cơ sở xã và khuyến nông thôn bản về kỹ thuật, kỹ năng khuyến nông, các kiến thức kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp và Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ thực vật, Pháp lệnh Giống cây trồng vật nuôi... Phổ biến các quy định của chính phủ về quản lý phân bón, thức ăn chăn nuôi.
Đầu tư nghiên cứu, thông tin dự báo thị trường giá cả tiêu thụ sản phẩm từ các mô hình dự án nhằm tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.
Tăng cường tuyên truyền mục đích của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ tới người dân bằng cách lồng ghép với việc mở lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để từng bước nâng cao nhận thức về công cuộc xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn toàn huyện.
4. Chuyển giao về khoa học kỹ thuật
Các mô hình, dự án khuyến nông, khuyến ngư UBND huyện phải gửi Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm khuyến nông tỉnh) cho ý kiến trước khi tổ chức thực hiện.
Tài liệu tập huấn của các chương trình, dự án phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) thẩm định, phê duyệt.
Các giống cây trồng, vật nuôi thực hiện mô hình phải là những giống đã được ngành công nhận, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và nằm trong cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh.
Tổ chức tập huấn ngay từ đầu vụ theo nhu cầu của các hộ tham gia mô hình; tổ chức tham quan học tập, đánh giá hội thảo, tổng kết trước khi thu hoạch hoặc kết thúc mô hình.
5. Các giải pháp khác
Khuyến khích thành lập các câu lạc bộ khuyến nông; các nhóm sở thích... trong các cộng đồng dân cư để được tư vấn, hỗ trợ trong quá trình sản xuất.
Thực hiện tích cực công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của huyện trong tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng thị trường, tham gia các hội chợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi...
Quan tâm đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục sâu rộng làm thay đổi nhận thức của người dân, của các chủ cơ sở sản xuất, cán bộ, công chức và chính quyền các cấp về môi trường nhằm tạo sự gắn kết đồng bộ giữa phát triển kinh tế xã hội và môi trường.
Ủy ban nhân dân huyện là chủ đầu tư, chủ trì, phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh chỉ đạo Trạm Khuyến nông huyện và các phòng, ban chuyên môn của huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc thực hiện Đề án; định kỳ tổng hợp báo cáo BCĐ 30a của tỉnh và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phong Thổ; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ HUYỆN PHONG THỔ GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1224/QĐ-UBNĐ, ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: 1.000đ
STT | Hoạt động | ĐVT | Tổng kinh phí hỗ trợ cả giai đoạn 2011-2020 | Tổng kinh phí hỗ trợ giai đoạn I (2011-2015) | Tổng kinh phí hỗ trợ giai đoạn II (2016-2020) | |||
Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | |||
| Tổng cộng |
| 17,188.4 | 18,546,868,000 | 15,296.9 | 10,172,143,000 | 1,891.5 | 8,235,787,000 |
I | DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRONG CHĂN NUÔI | con | 16,736 | 5,428,720,000 | 14,996 | 3,237,600,000 | 1,740 | 2,191,120,000 |
1 | Mô hình nuôi lợn rừng | con | 100 | 869,200,000 | - | - | 100 | 869,200,000 |
2 | Mô hình nuôi gà thả vườn | con | 12,800 | 797,000,000 | 12,800 | 797,000,000 | - | - |
3 | Mô hình nuôi lợn hướng nạc | con | 156 | 1,485,000,000 | 156 | 1,485,000,000 | - | - |
4 | Mô hình nuôi vịt | con | 2,000 | 459,300,000 | 2,000 | 459,300,000 | - | - |
5 | Mô hình nuôi nhím | con | 80 | 992,600,000 | 40 | 496,300,000 | 40 | 496,300,000 |
6 | Mô hình nuôi thỏ | con | 1,600 | 825,620,000 | - | - | 1,600 | 825,620,000 |
II | DỰ ÁN THÂM CANH CÁNH ĐỒNG | ha | 156 | 1,630,808,000 | 156 | 1,491,870,000 | - | - |
- | Hỗ trợ giống, vật tư phân bón | ha | 156 | 1,491,870,000 | 156 | 1,491,870,000 | - | - |
1 | Công thức 1 (02 vụ lúa + 01 vụ đậu tương) | ha | 60 | 516,900,000 | 60 | 516,900,000 | - | - |
2 | Công thức 2 (02 vụ lúa + 01 vụ rau) | ha | 12 | 159,930,000 | 12 | 159,930,000 | - | - |
3 | Công thức 3 (02 vụ lúa + 01 cà chua) | ha | 12 | 159,630,000 | 12 | 159,630,000 | - | - |
4 | Công thức 4 (02 vụ lúa + 01 khoai tây) | ha | 12 | 161,910,000 | 12 | 161,910,000 | - | - |
5 | Công thức 5 (02 vụ lúa + 01 ngô ) | ha | 60 | 493,500,000 | 60 | 493,500,000 | - | - |
- | Công tác triển khai |
| - | 138,938,000 | - | - | - | - |
III | DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG- TRỒNG TRỌT | ha | 204 | 3,249,544,000 | 104 | 2,057,444,000 | 100 | 1,192,100,000 |
1 | Mô hình lúa lai | ha | 40 | 520,800,000 | 40 | 520,800,000 | - | - |
2 | Mô hình lúa thuần | ha | 50 | 591,000,000 | - | - | 50 | 591,000,000 |
3 | Mô hình khôi phục giống địa phương | ha | 50 | 601,100,000 | - | - | 50 | 601,100,000 |
4 | Mô hình ngô lai | ha | 50 | 664,300,000 | 50 | 664,300,000 | - | - |
5 | Mô hình lê tai nung | ha | 2 | 103,580,000 | 2 | 103,580,000 | - | - |
6 | Mô hình trồng cây đào | ha | 2 | 104,860,000 | 2 | 104,860,000 | - | - |
7 | Mô hình phân bón viên nén | ha | 2 | 373,616,000 | 2 | 373,616,000 | - | - |
8 | Mô hình trồng khoai tây | ha | 8 | 290,288,000 | 8 | 290,288,000 | - | - |
IV | DỰ ÁN KHUYẾN NGƯ | ha | 2.40 | 4,094,196,000 | 0.90 | 1,543,629,000 | 1.50 | 2,550,567,000 |
1 | Mô hình cá rô phi xen ghép cá chép | ha | 0.90 | 1,485,687,000 | 0.30 | 495,229,000.00 | 0.60 | 990,458,000.00 |
2 | Mô hình cá chép V1 lai cá trắm | ha | 0.90 | 1,535,127,000 | 0.30 | 511,709,000.00 | 0.60 | 1,023,418,000.00 |
3 | Mô hình cá trắm xen ghép cá rô phi | ha | 0.60 | 1,073,382,000 | 0.30 | 536,691,000.00 | 0.30 | 536,691,000.00 |
V | DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TẬP HUẤN | lớp | 90 | 4,143,600,000 | 40 | 1,841,600,000 | 50 | 2,302,000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN KỲ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1224/QĐ-UBNĐ, ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: 1.000đ
STT | Hoạt động | ĐVT | Tổng kinh phí hỗ trợ giai đoạn I (2011-2015) | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||||
Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | |||
| Tổng cộng |
| 15,296.9 | 10,311,081,000 | 8,466.0 | 1,694,100,000 | 6,469.3 | 1,786,615,000 | 127.3 | 2,795,017,000 | 125.3 | 2,425,844,000 | 109.0 | 1,609,505,000 |
I | DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRONG CHĂN NUÔI | con | 14,996 | 3,237,600,000 | 8,452 | 1,352,800,000 | 6,400 | 398,500,000 | 52 | 495,000,000 | 52 | 495,000,000 | 40 | 496,300,000 |
1 | Mô hình nuôi lợn rừng | con | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Mô hình nuôi gà thả vườn | con | 12,800 | 797,000,000 | 6,400 | 398,500,000 | 6,400 | 398,500,000 |
|
|
|
|
|
|
3 | Mô hình nuôi lợn hướng nạc | con | 156 | 1,485,000,000 | 52 | 495,000,000 |
|
| 52 | 495,000,000 | 52 | 495,000,000 |
|
|
4 | Mô hình nuôi vịt | con | 2,000 | 459,300,000 | 2,000 | 459,300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Mô hình nuôi nhím | con | 40 | 496,300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 496,300,000 |
6 | Mô hình nuôi thỏ | con | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | DỰ ÁN THÂM CANH CÁNH ĐỒNG | ha | 156 | 1,630,808,000 | - | - | 39 | 169,426,000 | 39 | 546,088,000 | 39 | 525,549,000 | 39 | 389,745,000 |
- | Hỗ trợ giống, vật tư phân bón | ha | 156 | 1,491,870,000 | - | - | 39 | 143,160,000 | 39 | 497,290,000 | 39 | 497,290,000 | 39 | 354,130,000 |
1 | Công thức 1 (02 vụ lúa + 01 vụ đậu tương) | ha | 60 | 516,900,000 | - | - | 15 | 59,400,000 | 15 | 172,300,000 | 15 | 172,300,000 | 15 | 112,900,000 |
2 | Công thức 2 (02 vụ lúa + 01 vụ rau) | ha | 12 | 159,930,000 |
|
| 3 | 11,880,000 | 3 | 53,310,000 | 3 | 53,310,000 | 3 | 41,430,000 |
3 | Công thức 3 (02 vụ lúa + 01 cà chua) | ha | 12 | 159,630,000 |
|
| 3 | 11,880,000 | 3 | 53,210,000 | 3 | 53,210,000 | 3 | 41,330,000 |
4 | Công thức 4 (02 vụ lúa + 01 khoai tây) | ha | 12 | 161,910,000 |
|
| 3 | 10,000,000 | 3 | 53,970,000 | 3 | 53,970,000 | 3 | 43,970,000 |
5 | Công thức 5 (02 vụ lúa + 01 ngô ) | ha | 60 | 493,500,000 |
|
| 15 | 50,000,000 | 15 | 164,500,000 | 15 | 164,500,000 | 15 | 114,500,000 |
- | Công tác triển khai |
| - | 138,938,000 |
|
|
| 26,266,000 |
| 48,798,000 |
| 28,259,000 |
| 35,615,000 |
III | DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG- TRỒNG TRỌT | ha | 104 | 2,057,444,000 | 14 | 341,300,000 | 20 | 263,060,000 | 26 | 781,820,000 | 24 | 408,204,000 | 20 | 263,060,000 |
1 | Mô hình lúa lai | ha | 40 | 520,800,000 |
|
| 10 | 130,200,000 | 10 | 130,200,000 | 10 | 130,200,000 | 10 | 130,200,000 |
2 | Mô hình lúa thuần | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Mô hình khôi phục giống địa phương | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Mô hình ngô lai | ha | 50 | 664,300,000 | 10 | 132,860,000 | 10 | 132,860,000 | 10 | 132,860,000 | 10 | 132,860,000 | 10 | 132,860,000 |
5 | Mô hình lê tai nung | ha | 2 | 103,580,000 | 2 | 103,580,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Mô hình trồng cây đào | ha | 2 | 104,860,000 | 2 | 104,860,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Mô hình phân bón viên nén | ha | 2 | 373,616,000 |
|
|
|
| 2 | 373,616,000 |
|
|
|
|
8 | Mô hình trồng khoai tây | ha | 8 | 290,288,000 |
|
|
|
| 4 | 145,144,000 | 4 | 145,144,000 |
|
|
IV | DỰ ÁN KHUYẾN NGƯ | ha | 0.90 | 1,543,629,000 | - | - | 0.30 | 495,229,000 | 0.30 | 511,709,000 | 0.30 | 536,691,000 | - | - |
1 | Mô hình cá rô phi xen ghép cá chép | ha | 0.30 | 495,229,000 |
|
| 0.30 | 495,229,000 |
|
|
|
|
|
|
2 | Mô hình cá chép V1 lai cá trắm | ha | 0.30 | 511,709,000 |
|
|
|
| 0.30 | 511,709,000 |
|
|
|
|
3 | Mô hình cá trắm xen ghép cá rô phi | ha | 0.30 | 536,691,000 |
|
|
|
|
|
| 0.30 | 536,691,000 |
|
|
V | DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TẬP HUẤN | lớp | 40 | 1,841,600,000 |
|
| 10 | 460,400,000 | 10 | 460,400,000 | 10 | 460,400,000 | 10 | 460,400,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN KỲ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1224 /QĐ-UBNĐ, ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: 1.000đ
Số TT | Hoạt động | ĐVT | Tổng kinh phí hỗ trợ giai đoạn II (2016-2020) | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||
Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | Số Lượng | Giá trị | |||
| Tổng cộng |
| 1,891.5 | 8,235,787,000 | 830.3 | 1,606,859,000 | 80.3 | 1,645,129,000 | 80.3 | 1,670,111,000 | 830.3 | 1,606,859,000 | 70.3 | 1,706,829,000 |
I | DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRONG CHĂN NUÔI | con | 1,740 | 2,191,120,000 | 800 | 412,810,000 | 50 | 434,600,000 | 50 | 434,600,000 | 800 | 412,810,000 | 40 | 496,300,000 |
1 | Mô hình nuôi lợn rừng | con | 100 | 869,200,000 |
|
| 50 | 434,600,000 | 50 | 434,600,000 |
|
|
|
|
2 | Mô hình nuôi gà thả vườn | con | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Mô hình nuôi lợn hướng nạc | con | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Mô hình nuôi vịt | con | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Mô hình nuôi nhím | con | 40 | 496,300,000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 496,300,000 |
6 | Mô hình nuôi thỏ | con | 1,600 | 825,620,000 | 800 | 412,810,000 |
|
|
|
| 800 | 412,810,000 |
|
|
II | DỰ ÁN THÂM CANH CÁNH ĐỒNG | ha | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
- | Hỗ trợ giống, vật tư phân bón | ha | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
1 | Công thức 1 (02 vụ lúa + 01 vụ đậu tương) | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công thức 2 (02 vụ lúa + 01 vụ rau) | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Công thức 3 (02 vụ lúa + 01 cà chua) | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Công thức 4 (02 vụ lúa + 01 khoai tây) | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Công thức 5 (02 vụ lúa + 01 ngô ) | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Công tác triển khai |
| - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG- TRỒNG TRỌT | ha | 100 | 1,192,100,000 | 20 | 238,420,000 | 20 | 238,420,000 | 20 | 238,420,000 | 20 | 238,420,000 | 20 | 238,420,000 |
1 | Mô hình lúa lai | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Mô hình lúa thuần | ha | 50 | 591,000,000 | 10 | 118,200,000 | 10 | 118,200,000 | 10 | 118,200,000 | 10 | 118,200,000 | 10 | 118,200,000 |
3 | Mô hình khôi phục giống địa phương | ha | 50 | 601,100,000 | 10 | 120,220,000 | 10 | 120,220,000 | 10 | 120,220,000 | 10 | 120,220,000 | 10 | 120,220,000 |
4 | Mô hình ngô lai | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Mô hình lê tai nung | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Mô hình trồng cây đào | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Mô hình phân bón viên nén | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Mô hình trồng khoai tây | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | DỰ ÁN KHUYẾN NGƯ | ha | 1.50 | 2,550,567,000 | 0.30 | 495,229,000,00 | 0.30 | 511,709,000 | 0.30 | 536,691,000 | 0.30 | 495,229,000 | 0.30 | 511,709,000.00 |
1 | Mô hình cá rô phi xen ghép cá chép | ha | 0.60 | 990,458,000 | 0.30 | 495,229,000 |
|
|
|
| 0.30 | 495,229,000 |
|
|
2 | Mô hình cá chép V1 lai cá trắm | ha | 0.60 | 1,023,418,000 |
|
| 0.30 | 511,709,000 |
|
|
|
| 0.30 | 511,709,000 |
3 | Mô hình cá trắm xen ghép cá rô phi | ha | 0.30 | 536,691,000 |
|
|
|
| 0.30 | 536,691,000 |
|
|
|
|
V
| DỰ ÁN HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TẬP HUẤN | lớp | 50
| 2,302,000,000
| 10
| 460,400,000
| 10
| 460,400,000
| 10
| 460,400,000
| 10
| 460,400,000
| 10
| 460,400,000
|
- 1Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2010 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án đầu tư thuộc 7 huyện nghèo của tỉnh Thanh Hóa, thực hiện Nghị Quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục dự án đầu tư xây dựng trung tâm dạy nghề thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP đối với huyện nghèo của tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ năm 2009 đến năm 2020
- 4Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 5Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 6Quyết định 3856/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 1Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 2Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 5Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 08/2009/TT-BNN hướng dẫn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 86/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2010 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án đầu tư thuộc 7 huyện nghèo của tỉnh Thanh Hóa, thực hiện Nghị Quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục dự án đầu tư xây dựng trung tâm dạy nghề thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP đối với huyện nghèo của tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ năm 2009 đến năm 2020
- 11Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 12Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 13Quyết định 3856/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- Số hiệu: 1224/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Vương Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra