- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 08/2009/TT-BNN hướng dẫn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 199/2009/TT-BTC quy định cơ chế tài chính thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 86/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1223/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 20 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm và thủy sản theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 86/2009/TT-BNN và PTNT ngày 30/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn xây dựng Đề án Khuyến nông - Khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Thông tư 199/2009/TT-BTC ngày 13/10/2009 của Bộ Tài chính về quy định cơ chế tài chính thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo.
Căn cứ Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày 24/7/2009 của UBND tỉnh Lai Châu Về việc phê duyệt Đề án Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững của huyện Than Uyên từ năm 2009 - 2020;
Xét đề nghị của UBND huyện Than Uyên tại Tờ trình số 258/TTr-UBND, ngày 20/7/2011; của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 450/TTr-SNN ngày 04/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Than Uyên giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần của người dân các dân tộc trong huyện. Phấn đấu đến năm 2020 góp phần làm giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%; bình quân mỗi năm giảm từ 3-5%; thu nhập bình quân đầu người tăng 14,5%/năm. Tỷ lệ lao động được đào tạo tập huấn thông qua các chương trình dự án đạt 18,9% dân số, góp phần giải quyết việc làm cho trên 3.000 lao động nông thôn.
2. Mục tiêu cụ thể của đề án
a. Giai đoạn 2011 - 2015
- Tăng cường cán bộ khuyến nông xã, cán bộ khuyến nông thôn bản trên địa bàn toàn huyện.
- Xây dựng 5 mô hình, dự án khuyến nông.
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho 4.850 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 1.000 lao động nông thôn, đạt 2% tổng số dân toàn huyện.
- Tổ chức 4 hoạt động thông tin tuyên truyền.
b. Giai đoạn 2016 - 2020
- Duy trì hoạt động của cán bộ khuyến nông xã, khuyến nông thôn bản trên địa bàn huyện.
- Xây dựng 4 mô hình, dự án khuyến nông.
- Tổ chức tập huấn kỹ thuật cho 6.010 lao động, góp phần giải quyết việc làm cho trên 2.000 lao động nông thôn.
- Tổ chức 5 hoạt động thông tin tuyên truyền.
1. Đối tượng: Các cá nhân, hộ gia đình đang sinh sống và tham gia sản xuất nông nghiệp tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện Than Uyên.
2. Phạm vi: Triển khai tại tất cả các xã, thị trấn trên địa bàn huyên Than Uyên, bao gồm: Pha Mu, Tà Hừa, Mường Mít, Phúc Than, Mường Than, Thị trấn Than Uyên, Mường Cang, Hua Nà, Mường Kim, Tà Mung, Ta Gia, Khoen On.
1. Nội dung và kinh phí thực hiện
Được xác định tại Phụ lục kèm theo Quyết định.
2. Tổng nhu cầu và nguồn kinh phí
- Tổng nhu cầu vốn đến năm 2020 là: 19.607.579.720 đồng. Trong đó:
+ Kinh phí cho các dự án, mô hình khuyến nông: 15.319.117.860 đồng.
+ Kinh phí đào tạo, tập huấn: 3.838.461.860 đồng.
+ Kinh phí thông tin tuyên truyền: 450.000.000 đồng.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách bổ sung thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ hàng năm.
3. Kế hoạch vốn giai đoạn 2011 - 2015
- Tổng nguồn vốn: 9.356.301.000 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 7.336.919.000 đồng.
+ Tập huấn kỹ thuật KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 1.819.382.000 đồng.
+ Thông tin tuyên truyền: 200.000.000 đồng
4. Kế hoạch vốn giai đoạn 2016 - 2020
- Tổng nguồn vốn: 10.251.279.160 đồng. Trong đó:
+ Các dự án, mô hình khuyến nông, khuyến ngư: 7.982.199.000 đồng.
+ Tập huấn kỹ thuật KN - KL cho đội ngũ CB KN - KL cơ sở và nông dân: 2.019.080.160 đồng.
+ Thông tin tuyên truyền: 250.000.000 đồng
5. Thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần
Căn cứ vào nội dung đề án được duyệt, nguồn kinh phí được giao hàng năm và thực tế tình hình địa phương, UBND huyện chỉ đạo đơn vị thực hiện đề án lập kế hoạch (nội dung, dự toán chi tiết), phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp xin ý kiến sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm Khuyến nông), báo cáo UBND huyện xem xét phê duyệt.
1. Chính sách hỗ trợ
- Hỗ trợ 100% chi phí về giống, vật tư cho nông dân tham gia các mô hình khuyến nông, khuyến ngư.
- Người dân tham gia đào tạo, huấn luyện được cấp tài liệu, hỗ trợ 100% chi phí cho tập huấn, tiền ăn ở, đi lại và 10.000đ/ngày/người.
- Hỗ trợ cho cán bộ khuyến nông huyện, xã, thôn, bản; Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ khác theo quy định.
2. Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu tư
- Từ nguồn vốn của chương trình Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ được phân bổ đầu tư cho từng năm và từng dự án đã được duyệt, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ triển khai thực hiện có hiệu quả.
- Ngoài ra còn lồng ghép từ các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, nguồn vốn từ sự nghiệp kinh tế và chương trình khác.
- Sử dụng vốn đầu tư xây dựng các dự án đảm bảo các loại giống cây trồng, con nuôi có giá trị kinh tế và thương phẩm cao, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
3. Giải pháp phát triển và nâng cao năng lực cán bộ
- Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ hệ thống Khuyến nông từ trạm tới cơ sở xã và khuyến nông thôn bản về kỹ thuật, kỹ năng khuyến nông, các kiến thức kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp và Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ thực vật, Pháp lệnh Giống cây trồng vật nuôi... Phổ biến các quy định của chính phủ về quản lý phân bón, thức ăn chăn nuôi.
- Đầu tư nghiên cứu, thông tin dự báo thị trường giá cả tiêu thụ sản phẩm từ các mô hình dự án nhằm tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất.
- Tăng cường tuyên truyền mục đích của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ tới người dân bằng cách lồng ghép với việc mở lớp tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật để từng bước nâng cao nhận thức về công cuộc xóa đói giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn toàn huyện.
4. Chuyển giao về khoa học kỹ thuật
- Các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư UBND huyện phải gửi Sở Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Tài liệu tập huấn của các chương trình, dự án phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) có ý kiến bằng văn bản trước khi tổ chức triển khai thực hiện.
- Các giống cây trồng, vật nuôi thực hiện mô hình phải là những giống đã được ngành công nhận, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và nằm trong cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh.
- Tổ chức tập huấn ngay từ đầu vụ theo nhu cầu của các hộ tham gia mô hình; tổ chức tham quan học tập, đánh giá hội thảo, tổng kết trước khi thu hoạch hoặc kết thúc mô hình.
5. Các giải pháp khác
- Khuyến khích thành lập các câu lạc bộ khuyến nông; các nhóm sở thích... trong các cộng đồng dân cư để được tư vấn, hỗ trợ trong quá trình sản xuất.
- Thực hiện tích cực công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, khuyến nông, khuyến ngư. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của huyện trong tiếp cận thông tin, thâm nhập và mở rộng thị trường, tham gia các hội chợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, khuyến mãi...
- Quan tâm đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục sâu rộng làm thay đổi nhận thức của người dân, của các chủ cơ sở sản xuất, cán bộ, công chức và chính quyền các cấp về môi trường nhằm tạo sự gắn kết đồng bộ giữa phát triển kinh tế xã hội và môi trường.
Ủy ban nhân dân huyện là chủ đầu tư, chủ trì, phối hợp với Trung tâm Khuyến nông tỉnh chỉ đạo Trạm Khuyến nông huyện và các phòng, ban chuyên môn của huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
Định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Khuyến nông tỉnh) theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc thực hiện đề án; định kỳ tổng hợp báo cáo BCĐ 30a tỉnh và UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Than Uyên; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG KHUYẾN NGƯ HUYỆN THAN UYÊN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1223 /QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)
ĐVT: 1000 đồng
Số TT | Hoạt động | ĐVT | Tổng kinh phí hỗ trợ | Giai đoạn 1 | Giai đoạn 2 | |||
Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị | |||
| TỔNG SỐ | Trđ |
| 19,607,579.72 |
| 9,356,300.56 |
| 10,251,279.16 |
A | DỰ ÁN, MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ |
|
| 15,319,117.86 |
| 7,336,918.86 |
| 7,982,199.00 |
I | Mô hình trình diễn về cây lương thực, thực phẩm | ha | 295.00 | 5,360,801.40 | 120.00 | 2,221,646.40 | 175.00 | 3,139,155.00 |
1 | MH thâm canh lúa chất lượng cao | ha | 80.00 | 1,097,496.00 | 80.00 | 1,097,496.00 | - | - |
2 | MH sản xuất ngô lai | ha | 125.00 | 1,880,685.00 | - | - | 125.00 | 1,880,685.00 |
3 | Mô hình trồng thâm canh lạc áp dụng biện pháp che phủ nilon (xuống ruộng 1 vụ) | ha | 50.00 | 1,258,470.00 | - | - | 50.00 | 1,258,470.00 |
4 | MH SX khoai tây vụ đông | ha | 40.00 | 1,124,150.40 | 40.00 | 1,124,150.40 | - | - |
II | Mô hình trình diễn về chăn nuôi | MH | 25,270.00 | 8,805,092.46 | 15,070.00 | 3,962,048.46 | 10,200.00 | 4,843,044.00 |
1 | MH nuôi nhím sinh sản | con | 70.00 | 1,671,397.20 | 70.00 | 1,671,397.20 | - | - |
2 | MH nuôi bò cái sinh sản | con | 200.00 | 2,742,444.00 | - | - | 200.00 | 2,742,444.00 |
3 | MH nuôi gà thịt ATSH | con | 15,000.00 | 2,290,651.26 | 15,000.00 | 2,290,651.26 | - | - |
4 | MH nuôi vịt (ngan) thịt ATSH | con | 10,000.00 | 2,100,600.00 | - | - | 10,000.00 | 2,100,600.00 |
III | Mô hình trình diễn về nuôi trồng thủy sản | ha | 4.00 | 1,153,224.00 | 4.00 | 1,153,224.00 | - | - |
1 | MH nuôi cá rô phi đơn tính theo hướng bán thâm canh trong ao | ha | 4.00 | 1,153,224.00 | 4.00 | 1,153,224.00 | - | - |
B | TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN-KN CHO ĐỘI NGŨ CB KN-KL CƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN | lớp | 257.00 | 3,838,461.86 | 125.00 | 1,819,381.70 | 132.00 | 2,019,080.16 |
1 | Tập huấn cho nông dân | lớp | 229.00 | 3,092,255.70 | 115.00 | 1,552,879.50 | 114.00 | 1,539,376.20 |
2 | Tập huấn cho CBKN | lớp | 28.00 | 746,206.16 | 10.00 | 266,502.20 | 18.00 | 479,703.96 |
C | THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN | Hđ | 9.00 | 450,000.00 | 4.00 | 200,000.00 | 5.00 |
250,000.00 |
PHÂN KỲ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1223/QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn vị tính: 1.000 đ
STT | Hoạt động | ĐVT | Tổng kinh | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||||
Số | Giá trị | Số | Giá trị | Số | Giá trị | Số | Giá trị | Số | Giá trị | Số | Giá trị | |||
| TỔNG SỐ | trđ |
| 9,356,301 |
| 1,000,000 |
| 2,089,075 |
| 2,089,075 |
| 2,089,075 |
| 2,089,075 |
A | DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH |
|
| 7,336,919 | - | 636,124 | 31 | 1,675,199 | 31 | 1,675,199 | 31 | 1,675,199 | 31 | 1,675,199 |
I | Mô hình trình diễn về cây lương thực, thực phẩm | ha |
| 2,221,646 | - | - | 30 | 555,412 | 30 | 555,412 | 30 | 555,412 | 30 | 555,412 |
1 | MH thâm canh lúa chất lượng cao | ha | 80 | 1,097,496 | - | - | 20 | 274,374 | 20 | 274,374 | 20 | 274,374 | 20 | 274,374 |
2 | MH sản xuất ngô lai | ha | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
3 | Mô hình trồng thâm canh lạc áp dụng biện pháp che phủ nilon (xuống ruộng 1 vụ) | ha | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
4 | MH SX khoai tây vụ đông | ha | 40 | 1,124,150 | - | - | 10 | 281,038 | 10 | 281,038 | 10 | 281,038 | 10 | 281,038 |
II | Mô hình trình diễn về chăn nuôi | con |
| 3,962,048 |
| 636,124 |
| 831,481 |
| 831,481 |
| 831,481 |
| 831,481 |
1 | MH nuôi nhím sinh sản | con | 70 | 1,671,397 | 10 | 243,335 | 15 | 357,016 | 15 | 357,016 | 15 | 357,016 | 15 | 357,016 |
2 | MH nuôi bò cái sinh sản | con | - | - |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | MH nuôi gà thịt ATSH | con | 15,000 | 2,290,651 | 3,000 | 392,789 | 3,000 | 474,466 | 3,000 | 474,466 | 3,000 | 474,466 | 3,000 | 474,466 |
4 | MH nuôi vịt (ngan) thịt ATSH | con | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Mô hình trình diễn về nuôi trồng thủy sản | ha | 4 | 1,153,224 | - | - | 1 | 288,306 | 1 | 288,306 | 1 | 288,306 | 1 | 288,306 |
1 | MH nuôi cá rô phi đơn tính theo hướng BTC trong ao | ha | 4 | 1,153,224 | - | - | 1 | 288,306 | 1 | 288,306 | 1 | 288,306 | 1 | 288,306 |
B | TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN-KN CHO ĐỘI NGŨ CB KN-KL CƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN | lớp | 125 | 1,819,382 | 25 | 363,876 | 25 | 363,876 | 25 | 363,876 | 25 | 363,876 | 25 | 363,876 |
1 | Tập huấn cho nông dân | lớp | 115 | 1,552,880 | 23 | 310,576 | 23 | 310,576 | 23 | 310,576 | 23 | 310,576 | 23 | 310,576 |
2 | Tập huấn cho CBKN | lớp | 10 | 266,502 | 2 | 53,300 | 2 | 53,300 | 2 | 53,300 | 2 | 53,300 | 2 | 53,300 |
C
| THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN | Hđ | 4
| 200,000
|
|
| 1
| 50,000
| 1
| 50,000
| 1
| 50,000
| 1
| 50,000
|
PHÂN KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG - KHUYẾN NGƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1223 /QĐ - UBND ngày 20 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Lai Châu)
Đơn vị tính: 1.000 đ
STT | Hoạt động | ĐVT | Tổng kinh phí | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||
Số | Giá trị | Số | Giá trị | Số | Giá trị | Số | Giá trị | Số | Giá trị | Số | Giá trị | |||
| TỔNG SỐ | trđ |
| 10,251,279.16 |
| 2,050,113.28 |
| 2,050,113.28 |
| 2,050,113.28 |
| 2,050,469.66 |
| 2,050,469.66 |
A | DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH |
|
| 7,982,199.00 | 35 | 1,596,439.80 | 35 | 1,596,439.80 | 35 | 1,596,439.80 | 35 | 1,596,439.80 | 35 | 1,596,439.80 |
I | Mô hình trình diễn về cây lương thực, thực phẩm | ha |
| 3,139,155.00 | 35 | 627,831.00 | 35 | 627,831.00 | 35 | 627,831.00 | 35 | 627,831.00 | 35 | 627,831.00 |
1 | MH thâm canh lúa chất lượng cao | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | MH sản xuất ngô lai | ha | 125 | 1,880,685.00 | 25 | 376,137.00 | 25 | 376,137.00 | 25 | 376,137.00 | 25 | 376,137.00 | 25 | 376,137.00 |
3 | Mô hình trồng thâm canh lạc áp dụng biện pháp che phủ nilon (xuống ruộng 1 vụ) | ha | 50 | 1,258,470.00 | 10 | 251,694.00 | 10 | 251,694.00 | 10 | 251,694.00 | 10 | 251,694.00 | 10 | 251,694.00 |
4 | MH SX khoai tây vụ đông | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | MH trình diễn về chăn nuôi | MH | - | 4,843,044.00 |
| 968,608.80 |
| 968,608.80 |
| 968,608.80 |
| 968,608.80 |
| 968,608.80 |
1 | MH nuôi nhím sinh sản | con | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | MH nuôi bò cái sinh sản | con | 200 | 2,742,444.00 | 40 | 548,488.80 | 40 | 548,488.80 | 40 | 548,488.80 | 40 | 548,488.80 | 40 | 548,488.80 |
3 | MH nuôi gà thịt ATSH | con | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | MH nuôi vịt (ngan) thịt ATSH | con | 10,000 | 2,100,600.00 | 2,000 | 420,120.00 | 2,000 | 420,120.00 | 2,000 | 420,120.00 | 2,000 | 420,120.00 | 2,000 | 420,120.00 |
III | MH trình diễn về nuôi trồng thủy sản | ha | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
1 | MH nuôi cá rô phi đơn tính theo hướng bán thâm canh trong ao | ha | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | DỰ ÁN TẬP HUẤN KỸ THUẬT KN -KN CHO ĐỘI NGŨ CB KN-KLCƠ SỞ VÀ NÔNG DÂN | lớp | 132 | 2,019,080.16 | 26 | 403,673.48 | 26 | 403,673.48 | 26 | 403,673.48 | 27 | 404,029.86 | 27 | 404,029.86 |
1 | Tập huấn cho nông dân | lớp | 114 | 1,539,376.20 | 22 | 297,072.60 | 22 | 297,072.60 | 22 | 297,072.60 | 24 | 324,079.20 | 24 | 324,079.20 |
2 | Tập huấn cho CBKN | lớp | 18 | 479,703.96 | 4 | 106,600.88 | 4 | 106,600.88 | 4 | 106,600.88 | 3 | 79,950.66 | 3 | 79,950.66 |
C | THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN | hđ | 5 | 250,000.00 | 1 | 50,000.00 | 1 | 50,000.00 | 1 | 50,000.00 | 1 | 50,000.00 | 1 | 50,000.00 |
- 1Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 197/QĐ-UBND phê duyệt Đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 3Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 4Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 5Quyết định 3856/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 1Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 2Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 5Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 08/2009/TT-BNN hướng dẫn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 199/2009/TT-BTC quy định cơ chế tài chính thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 86/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 197/QĐ-UBND phê duyệt Đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 10Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 11Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 12Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 13Quyết định 3856/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- Số hiệu: 1223/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Vương Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực