- 1Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức luân chuyển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2003/QĐ-UBNDT | Sóc Trăng, ngày 08 tháng 7 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ ĐÃ ĐƯỢC LUÂN CHUYỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TW, ngày 25/01/2000 của Bộ Chính trị về việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý;
- Căn cứ Thông báo số 94-TB/TU, ngày 24/6/2003 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sóc Trăng kết luận về Đề án đào tạo cán bộ, công chức giai đoạn 2002-2010 và chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tỉnh Sóc Trăng;
- Theo đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay hỗ trợ cho cán bộ lãnh đạo và quản lý, đã được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo kế hoạch hàng năm của Tỉnh ủy và UBND tỉnh; cụ thể như sau:
A. Đối tượng hỗ trợ:
1. Cán bộ đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ở các Sở, Ban ngành tỉnh; các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện, thị; Ủy viên Ban Thường vụ Huyện, Thị ủy;
2. Cán bộ dự nguồn (cán bộ quy hoạch vào các chức danh chủ chốt từ cấp huyện trở lên);
3. Cán bộ chủ chốt cấp xã (Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND).
B. Định mức hỗ trợ:
1. Tiền lương:
- Cán bộ khi được luân chuyển về đơn vị mới:
+ Nếu mức lương của chức danh mới thấp hơn hoặc bằng mức lương đang hưởng thì được bảo lưu theo ngạch, bậc lương đang hưởng.
+ Nếu mức lương của chức danh mới cao hơn mức lương đang hưởng thì được hưởng theo mức lương mới.
Thời gian nâng bậc lương của cán bộ luân chuyển thực hiện theo quy định hiện hành.
- Cơ quan chi trả lương cho cán bộ luân chuyển:
+ Nếu cán bộ được luân chuyển từ cấp tỉnh xuống cấp huyện, luân chuyển từ huyện này sang huyện khác, đơn vị tiếp nhận cán bộ sẽ thực hiện việc chi trả tiền lương trong thời gian cán bộ được luân chuyển.
+ Nếu cán bộ thuộc cấp huyện được luân chuyển vế cấp xã, tiền lương sẽ do Ban Tổ chức Huyện ủy (nếu cán bộ thuộc khu vực Đảng, đoàn thể) hoặc Phòng Tổ chức Lao động Thương binh và xã hội huyện (nếu cán bộ thuộc khu vực Nhà nước) lập dự toán tiền lương trình cơ quan quản lý ngân sách và thực hiện chi trả hàng tháng trong thời gian cán bộ được luân chuyển.
2. Chế độ trợ cấp:
- Nếu cán bộ được luân chuyển từ cấp tỉnh, huyện xuống cấp xã: mức hỗ trợ một lần là 4.000.000đồng (bốn triệu đồng).
- Nếu cán bộ được luân chuyển từ cấp tỉnh xuống huyện, từ huyện này sang huyện khác hoặc luân chuyển từ xã này sang xã khác: mức hỗ trợ một lần là 2.000.000đồng (hai triệu đồng).
3. Chế độ nhà công vụ:
Cán bộ khi luân chuyển được hưởng chế độ nhà công vụ tại nơi luân chuyển đến. Trong thời gian chưa có nhà công vụ, cơ quan tiếp nhận cán bộ luân chuyển đến có trách nhiệm tạo điều kiện về nơi ăn, ở cho cán bộ.
4. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Cán bộ khi luân chuyển được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng các ngành nghề chuyên môn theo quy hoạch.
- Chế độ đào tạo, bồi dưỡng thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 2: Quyết định này, có hiệu lực kể từ ngày 01/06/2003;
- Giao Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh phối hợp với Sở Tài chính Vật giá, Chủ tịch UBND huyện, thị và các ngành có liên quan tổ chức thực hiện bản quy định này.
- Hàng năm Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy nghiên cứu xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ. Sở Tài chính Vật giá phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ cho cán bộ luân chuyển, trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND & UBND, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính Vật giá, Chủ tịch UBND huyện, thị, Thủ trưởng các cơ quan có chức năng liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM.UBND TỈNH SÓC TRĂNG |
- 1Công văn số 1489/SNV-XDCQ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ luân chuyển, bố trí lại cán bộ phường, xã, thị trấn do Sở Nội vụ thành phố Hồ chí Minh ban hành
- 2Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức luân chuyển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ luân chuyển và thu hút cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về Quy chế luân chuyển cán bộ quản lý, nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức luân chuyển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Công văn số 1489/SNV-XDCQ về việc thực hiện chính sách hỗ trợ luân chuyển, bố trí lại cán bộ phường, xã, thị trấn do Sở Nội vụ thành phố Hồ chí Minh ban hành
- 3Quyết định 11/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ luân chuyển và thu hút cán bộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2002 luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý do Bộ Chính trị ban hành
- 5Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về Quy chế luân chuyển cán bộ quản lý, nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 122/2003/QĐ-UBNDT hỗ trợ luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý đã được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 122/2003/QĐ-UBNDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Duy Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2003
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực