Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 01 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ HỒNG HÀ THÀNH PHỐ HẠ LONG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MINH ANH TẠI ĐIỂM 3 MỤC I PHỤ LỤC 2 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 458/2017/QĐ-UBND NGÀY 16/02/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp tính giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1762/TTr-STC ngày 7/5/2018 và Báo cáo thẩm định số 69/BC-STP ngày 27/4/2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điều chỉnh giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Hồng Hà, thành phố Hạ Long của Công ty cổ phần Minh Anh tại điểm 3 mục I phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 458/2017/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Mức giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Hồng Hà (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):
a. Đối với điểm kinh doanh cố định:
STT | Khu vực | Giá tối đa (Đ/m2/tháng) |
1 | Tầng Trệt | 146.000 |
2 | Tầng 1 | 175.000 |
3 | Tầng 2 | 148.000 |
4 | Khu Ki ốt ngoài nhà | 103.000 |
b. Đối với điểm bán hàng lưu động: Đối với hàng hóa, xe ô tô chở hàng bán không thường xuyên, không cố định tại chợ tối đa không quá 100.000 đồng/lượt/ngày.
2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/7/2018.
Điều 2. Đối tượng nộp, đơn vị thu giá dịch vụ
1. Đối tượng nộp tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thường xuyên có cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, ki ốt ở chợ và không thường xuyên tại chợ.
Ngoài nộp tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh tại chợ không phải nộp thêm khoản tiền đóng góp đầu tư xây dựng hạ tầng.
2. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Công ty cổ phần Minh Anh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ mức giá tối đa quy định trên, tùy theo vị trí kinh doanh thuận lợi và phương án kinh doanh xây dựng của đơn vị, Công ty cổ phần Minh Anh quy định mức giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Hồng Hà sau khi có ý kiến của UBND thành phố Hạ Long, đảm bảo không vượt quá mức tối đa quy định; đồng thời gửi quyết định giá tới Sở Công thương, Sở Tài chính để tổng hợp, quản lý theo quy định;
Đơn vị cung ứng dịch vụ có trách nhiệm công khai mức thu với các hộ kinh doanh tại chợ, làm cơ sở ký hợp đồng cho thuê diện tích kinh doanh tại chợ; niêm yết công khai tại địa điểm thu về tên, mức thu và cơ quan quy định thu; khi thu phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp theo quy định;
Số tiền thu được là doanh thu của đơn vị. Công ty cổ phần Minh Anh có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định;
2. Ủy ban nhân dân thành phố Hạ Long có ý kiến đối với mức giá cụ thể do đơn vị cung ứng dịch vụ quy định đảm bảo việc tăng giá theo lộ trình, phù hợp tình hình thực tế tại địa phương, không vượt quá mức giá tối đa quy định; tổng hợp mức giá cụ thể về Sở Tài chính để tổng hợp, theo dõi chung trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2018. Quy định tại điểm 3 mục I phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 458/2018/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Công thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Hạ Long; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Đồn, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật giá 2012
- 2Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Đồn, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh của Công ty cổ phần Minh Anh tại điểm 3 mục I phụ lục 2 kèm theo Quyết định 458/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 12/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra