Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2014/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 13 tháng 5 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, CHI DUY TU BẢO DƯỠNG CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN, CHI HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG VÀ CHI HỖ TRỢ XÂY DỰNG, PHỔ BIẾN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT MỚI CÓ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP, ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC, ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP, ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2014/NQ-HĐND, ngày 10/4/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ các hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 43/TTr-STC, ngày 04 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ các hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, hoạt động khuyến nông, xây dựng, phổ biến, nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Mức chi hỗ trợ đầu tư xây dựng và duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn

1. Mức kinh phí phân bổ:

a) Hỗ trợ 450.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước (tương ứng 90% mức Trung ương hỗ trợ);

b) Hỗ trợ 90.000 đồng/ha/năm đối với đất lúa khác (tương ứng 90% mức Trung ương hỗ trợ);

Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ: Căn cứ vào số liệu thống kê đất đai của tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách. Diện tích cụ thể của từng huyện, thành phố do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp.

2. Nội dung chi: Ưu tiên đầu tư thủy lợi; giao thông nông thôn; kiên cố hóa kênh mương (bao gồm cả hỗ trợ đầu tư thủy lợi, giao thông nội đồng); hạ tầng làng nghề ở nông thôn; hạ tầng nuôi trồng thủy sản và các nội dung đầu tư khác liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

3. Đơn vị thực hiện: Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố.

4. Kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố từ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ.

Điều 3. Mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông, hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn

1. Mức kinh phí phân bổ:

a) Hỗ trợ 50.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước (tương ứng 10% mức Trung ương hỗ trợ);

b) Hỗ trợ 10.000 đồng/ha/năm đối với đất lúa khác (tương ứng 10% mức Trung ương hỗ trợ);

Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ: Căn cứ vào số liệu thống kê đất đai của tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách. Diện tích cụ thể của từng huyện, thành phố do Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp.

2. Nội dung chi: Giúp các hộ và tổ chức tiếp cận các dịch vụ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức và áp dụng vào kế hoạch đã được xác định để phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn trên địa bàn xã; hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả và ngành nghề nông thôn; hỗ trợ giống lúa, phân bón, thuốc phòng trị sâu bệnh, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, vật tư khác.

3. Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh giao bổ sung dự toán chi ngân sách cho Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn từ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai và thực hiện mức chi hỗ trợ địa phương sản xuất lúa tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này theo đúng quy định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Quang