Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1198/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 07 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Quy định mức ngân sách địa phương hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ nguồn vốn ngân sách trung ương phân bổ, thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương năm 2024 - 2025 của Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương về thực hiện các dự án, tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 10/TTr-BDT ngày 03 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương về thực hiện các dự án, tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và nguồn vốn ngân sách trung ương phân bổ (Phụ lục kèm theo);
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, đảm bảo an sinh xã hội, phát triển nguồn nhân lực vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý, tổ chức các hình thức sản xuất phù hợp, góp phần giảm nghèo bền vững. Củng cố hệ thống chính trị cơ sở, giữ vững khối đại đoàn kết các dân tộc, đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng; gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, đảm bảo hoàn thành mục tiêu của Chương trình theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 15/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
2. Yêu cầu
a) Xác định rõ trách nhiệm của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các ngành trong việc thực hiện chương trình; nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền, vận động, phổ biến giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức cho đồng bào dân tộc thiểu số về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, gắn kết với việc tập huấn kỹ thuật, nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới tiêu biểu, từ đó hình thành ý thức tự lực, tự cường vươn lên trong cuộc sống của đồng bào dân tộc thiểu số. Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ; các hoạt động cụ thể do cộng đồng thôn, xã, người dân bàn bạc dân chủ, quyết định và tổ chức thực hiện.
b) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách hỗ trợ hướng tới mục tiêu giải quyết, tạo việc làm cho lao động vùng dân tộc và miền núi; chuyển đổi từ hình thức nhà nước cho không sang hình thức hỗ trợ đầu tư cho phát triển kinh tế, huy động sự đóng góp của nhân dân; không làm thay, áp đặt nhằm nâng cao tính chủ động sáng tạo của người dân, gắn sản xuất hàng hóa với tiêu thụ sản phẩm.
c) Các cấp, các ngành, các địa phương lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án, chính sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; thường xuyên kiểm tra, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện trên địa bàn.
1. Mục tiêu tổng quát
Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đổi mới, sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững; thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi so với bình quân chung của tỉnh, cả nước; giảm dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp bố trí ổn định dân cư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ liên vùng; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống Nhân dân; nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số đi đối với xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Phấn đấu mức thu nhập bình quân của người dân tộc thiểu số tăng hơn 2 lần so với năm 2020 (trên 28 triệu đồng/người/năm);
- Tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số mỗi năm giảm 4 - 5%;
- 100% xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; 100% thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa;
- 70% số trường học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia;
- 100% số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp;
- 35% số xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đạt chuẩn nông thôn mới;
- Giảm 50% số xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- 100% đồng bào dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; được xem truyền hình và nghe đài phát thanh;
- 60% số hộ dân tộc thiểu số đang cư trú ở các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở được quy hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí ở những nơi cần thiết. Giải quyết trên 90% tình trạng thiếu nhà ở, đất ở, đất sản xuất cho đồng bào;
- Tỷ lệ huy động trẻ dân tộc thiểu số ra lớp trong độ tuổi nhà trẻ 15%; tỷ lệ mẫu giáo dưới 5 tuổi đến trường 82%; tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường trên 99,5%; học sinh trong độ tuổi học tiểu học trên 99,95%, học trung học cơ sở trên 98%, học trung học phổ thông và trung cấp nghề trên 70%; người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông trên 98%;
- Phấn đấu 100% đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo hiểm y tế; trên 80% phụ nữ có thai được khám thai định kỳ; trên 95% phụ nữ sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 15%;
- 70% lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện của người dân tộc thiểu số và đặc thù vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Bảo tồn và phát triển các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; 100% thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng; 50% thôn có đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc bộ) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng;
- Đào tạo, quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số, nhất là các dân tộc thiểu số tại chỗ, số lượng bảo đảm phù hợp với tỷ lệ dân số người dân tộc thiểu số ở từng địa phương theo Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc thiểu số theo quy định;
-100% người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh.
1. Phạm vi
Địa bàn các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; trong đó tập trung ưu tiên đầu tư cho địa bàn xã, thôn đặc biệt khó khăn.
2. Đối tượng
- Xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số;
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các tổ chức kinh tế hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.
IV. CÁC DỰ ÁN THÀNH PHẦN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Hỗ trợ đất ở:
- Đối tượng: Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (gọi tắt là Thông tư số 02/2022/TT-UBDT).
- Nội dung và cách thức thực hiện: Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT; khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT (gọi tắt là Thông tư số 02/2023/TT-UBDT).
- Nhu cầu hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025: 36 hộ.
b) Hỗ trợ nhà ở:
- Đối tượng: Theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
- Nội dung và cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT.
- Nhu cầu hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025: 1.368 hộ.
c) Hỗ trợ đất sản xuất:
- Đối tượng: Theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT.
- Nội dung và cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT.
- Nhu cầu hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025: 1.129 hộ (chuyển đổi nghề cho hộ đồng bào DTTS thiếu đất sản xuất).
d) Hỗ trợ nước sinh hoạt:
- Đối tượng: Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
- Nội dung và cách thức thực hiện: Theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
- Nhu cầu hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025: Nước sinh hoạt phân tán: 1.055 hộ; Nước sinh hoạt tập trung: 08 công trình.
đ) Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
2.1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
a) Đối tượng:
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình Lâm nghiệp và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
b) Nội dung:
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với diện tích rừng được Nhà nước giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế quản lý; diện tích rừng tự nhiên do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý.
Dự kiến diện tích khoán bảo vệ rừng: 9.589,4 ha.
c) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
2.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị.
a1. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị:
Đối tượng, nội dung và cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT.
a2. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng:
Đối tượng, nội dung và cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 7, khoản 10 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT.
a3. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ:
Đối tượng, nội dung và cách thức thực hiện: Theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ.
a4. Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách theo quy định hiện hành.
b) Nội dung 2: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Đối tượng: Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
- Nội dung và hình thức thực hiện: Theo quy định tại Điều 26, Điều 28 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT; các khoản 1, 4, 5 Điều 14 Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Phân công thực hiện:
+ Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương hướng dẫn triển khai.
+ Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
a) Đối tượng và nội dung thực hiện:
Theo quy định tại Mục 1 Chương V Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
b) Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn chung về tổ chức thực hiện Dự án 4 - Tiểu dự án 1 và hướng dẫn thực hiện Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn; chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các địa phương rà soát danh mục đầu tư đảm bảo không trùng lặp về nội dung, nguồn vốn trên cùng một địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Nội dung 2: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án 4 Tiểu dự án 1 trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất.
4. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
4.1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú
a) Đối tượng:
Hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong giảng dạy và học tập cho các trường phổ thông dân tộc nội trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng xuống cấp.
b) Nội dung thực hiện:
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú theo quy định tại Công văn số 1856/BGDĐT-GDDT ngày 26/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg.
c) Phân công thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ đột xuất.
4.2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
a) Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc.
- Đối tượng: Theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
- Nội dung và cách thức thực hiện: Theo quy định tại Điều 39, Điều 43, Điều 44 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT và các khoản 15, 16, 17, 18, 19 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT.
b) Nội dung 2: Bồi dưỡng tiếng dân tộc.
- Đối tượng: Theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT.
- Nội dung và cách thức thực hiện: Theo quy định tại khoản 20, khoản 21 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT.
c) Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung Bồi dưỡng kiến thức dân tộc;
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số;
- Các sở, ngành và địa phương phối hợp tổ chức triển khai thực hiện nội dung Bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng dân tộc thiểu số.
4.3. Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
a) Đối tượng và nội dung thực hiện
Theo quy định tại Chương II Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và khoản 5 Điều 1 Thông tư số 03/2023/TT-BLĐTBXH ngày 31/52023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH.
b) Phân công thực hiện:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Tiểu dự án; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ đột xuất.
4.4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
a) Đối tượng và nội dung thực hiện:
Theo quy định tại Mục 2 Chương VI Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
b) Phân công thực hiện:
Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
a) Đối tượng và nội dung thực hiện:
Theo Kế hoạch số 13000/KH-UBND ngày 08/12/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2021 - 2025.
b) Phân công thực hiện:
Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và các địa phương triển khai thực hiện Dự án; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án theo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Đối tượng và nội dung thực hiện:
Theo Quyết định số 2415/QĐ-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
b) Phân công thực hiện:
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện Dự án.
7. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
a) Đối tượng, địa bàn, nội dung hoạt động:
Theo Hướng dẫn số 04 ngày 28/7/2022 của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam hướng dẫn triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030”, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Hướng dẫn số 24/HD-ĐCT ngày 06/11/2023 của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Hướng dẫn số 04/HD-ĐCT ngày 28/7/2022.
b) Phân công thực hiện:
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Dự án.
8. Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế, phát triển DTTS còn nhiều khó khăn
8.1. Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn
a) Đối tượng:
Hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc danh sách dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phân công thực hiện:
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các địa phương tổ chức thực hiện Tiểu dự án; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện Tiểu dự án trên địa bàn bảo đảm không trùng lặp đối tượng, nội dung với các Dự án, Tiểu dự án khác thuộc Chương trình; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
8.2. Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Đối tượng:
Theo quy định tại điểm b Khoản 9 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Nội dung thực hiện:
Theo quy định tại Mục 2 Chương VII Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
c) Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương liên quan xác định đối tượng, địa bàn, chỉ đạo tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất;
- Sở Y tế hướng dẫn về chuyên môn của nội dung giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống của Tiểu dự án;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Tiểu dự án theo định kỳ, đột xuất.
9.1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
a) Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
- Đối tượng: Theo quy định tại nội dung số 01 điểm a Khoản 10 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
- Nội dung thực hiện: Theo quy định tại khoản 32, khoản 33 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-UBDT.
- Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
b) Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
b1. Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền:
- Đối tượng: Theo quy định tại Điều 67 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
- Nội dung và hình thức thực hiện: Theo quy định tại Điều 69, Điều 70 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
b2. Tuyên truyền, truyền thông vận động đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tham gia tổ chức, triển khai thực hiện Đề án tổng thể và chương trình mục tiêu quốc gia:
- Đối tượng: Theo quy định tại Điều 79 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
- Nội dung và hình thức thực hiện: Theo quy định tại Điều 80 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
b3. Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ đột xuất.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Chương II Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
c) Nội dung 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Đối tượng và nội dung thực hiện: Theo Công văn số 1420/BTP-TGPL ngày 05/5/2022 của Bộ Tư pháp về việc thực hiện nội dung về trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Phân công thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
9.2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Đối tượng:
Theo quy định tại điểm b Khoản 10 Mục III Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Nội dung thực hiện:
- Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
- Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự;
- Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung “Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030”;
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự” theo quy định tại Chương III Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Liên minh Hợp tác xã chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
9.3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn, tổ chức thực hiện Chương trình.
a) Đối tượng:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT.
b) Nội dung:
- Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở các cấp địa phương;
- Nâng cao năng lực giám sát, đánh giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị tham gia tổ chức thực hiện Chương trình;
- Tuyên truyền, biểu dương, thi đua, khen thưởng gương điển hình tiên tiến trong thực hiện Chương trình;
- Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng. Tổ chức giám sát, phản biện xã hội đối với các chính sách của Chương trình;
- Triển khai Bộ Chỉ số theo dõi thực hiện, khung kết quả của Chương trình; vận hành phần mềm giám sát, đánh giá, đảm bảo thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát và đánh giá phục vụ kịp thời cho yêu cầu quản lý Chương trình.
c) Phân công thực hiện:
- Ban Dân tộc chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
- Các sở, ban, ngành tỉnh (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần Chương trình) hướng dẫn triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm vi quản lý.
- Các cơ quan, đơn vị được phân bổ kinh phí tại Tiểu dự án 3 - Dự án 10, xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá theo chức năng, thẩm quyền và nhiệm vụ được luật pháp quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo quy định.
V. TỔNG MỨC VỐN, NGUỒN VỐN VÀ PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nhu cầu vốn thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025
Tổng nhu cầu vốn là 869.677 triệu đồng; trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 633.543 triệu đồng
+ Vốn đầu tư phát triển: 340.785 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 292.758 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 161.674 triệu đồng
+ Vốn đầu tư phát triển: 117.761 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 43.913 triệu đồng;
- Vốn tín dụng chính sách: 53.140 triệu đồng;
- Vốn huy động khác: 21.320 triệu đồng.
(Đính kèm Phụ lục I, II, III, IV).
2. Nguồn vốn lồng ghép các chương trình, dự án không thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia theo Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh.
- Dự án đầu tư công của tỉnh (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội): 41.066 triệu đồng.
- Các chương trình về y tế của tỉnh (Sở Y tế): 1.481 triệu đồng.
3. Phân kỳ đầu tư thực hiện chương trình
ĐVT: Triệu đồng
| Tổng vốn 2021-2025 | Phân kỳ đầu tư | |||
Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||
Tổng cộng | 795.217 | 118.154 | 216.525 | 213.419 | 247.119 |
1. Ngân sách trung ương | 633.543 | 102.743 | 180.921 | 145.061 | 204.818 |
- Vốn đầu tư phát triển | 340.785 | 63.627 | 84.428 | 75.099 | 117.631 |
- Vốn sự nghiệp | 292.758 | 39.116 | 96.493 | 69.962 | 87.187 |
2. Ngân sách địa phương | 161.674 | 15.411 | 35.604 | 68.358 | 42.301 |
- Vốn đầu tư phát triển | 117.761 | 9.544 | 21.130 | 57.864 | 29.223 |
- Vốn sự nghiệp | 43.913 | 5.867 | 14.474 | 10.494 | 13.078 |
VI. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Về nguyên tắc thực hiện Chương trình
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, bền vững, không dàn trải, tập trung cho các xã, thôn khó khăn nhất; giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, khó khăn nhất.
- Đẩy mạnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu tư; thực hiện tốt phương châm “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”, thực hiện công khai, dân chủ từ cơ sở, phát huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng và người dân. Người dân được tham gia và quyết định trong lập kế hoạch, lựa chọn đối tượng được hưởng lợi, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá.
- Các đơn vị chủ đầu tư trực tiếp sử dụng ngân sách của Chương trình phải có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng quy định của Luật Đầu tư công và cơ chế đặc thù đối với Chương trình mục tiêu quốc gia. Trên cơ sở nguồn vốn được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương tiến hành xây dựng kế hoạch giải ngân chi tiết, cụ thể từng Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc giải ngân nguồn vốn thực hiện Chương trình gắn với trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện nhiệm vụ giải ngân vốn Chương trình theo quy định.
- Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương rà soát nguồn vốn đối với dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình không còn đối tượng hỗ trợ hoặc không đủ điều kiện để giải ngân kinh phí theo quy định hoặc có tỷ lệ giải ngân thấp (nêu rõ nguyên nhân giải ngân thấp), đề xuất điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước chuyển sang thực hiện dự án, tiểu dự án khác thuộc Chương trình, phấn đấu giải ngân 100% kế hoạch vốn được giao thực hiện Chương trình.
- Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ đầu tư có điều kiện, hỗ trợ kết hợp với vay ưu đãi; hộ gia đình phải có trách nhiệm với nguồn vốn vay, có ý chí tự lực tự cường vượt khó vươn lên thoát nghèo.
- Ưu tiên hỗ trợ đầu tư cho các xã, thôn đăng ký thoát khỏi thôn, xã đặc biệt khó khăn; phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị có nhiều hộ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia; phát triển kinh tế tập thể, tổ hợp tác, hợp tác xã ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, trọng tâm là 10 xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong quá trình thực hiện Chương trình.
- Đa dạng hóa nguồn lực để thực hiện Chương trình, trong đó ngân sách Nhà nước giữ vai trò quyết định. Đảm bảo huy động đầy đủ, kịp thời theo đúng cơ cấu nguồn vốn đã được quy định; các địa phương phải bố trí đủ vốn ngân sách theo quy định để thực hiện Chương trình.
- Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền các chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước để đầu tư vào vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi kết hợp với cải cách tối giản các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để kêu gọi, vận động thu hút nguồn vốn đầu tư của các hộ dân, doanh nghiệp, các thành phần kinh tế tư nhân, vốn tín dụng chính sách, vốn ODA, vốn viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước... tham gia đầu tư vào Chương trình.
- Lồng ghép thực hiện các nguồn vốn đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi một cách hiệu quả, tránh trùng lắp.
- Hằng năm tổ chức phát động, kêu gọi các tổ chức, cá nhân quyên góp ủng hộ “quỹ vì người nghèo” để hỗ trợ làm nhà ở cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, già cả neo đơn, mất khả năng lao động và hỗ trợ đầu tư các công trình phúc lợi, phục vụ cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Về kỹ thuật và khoa học công nghệ
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đồng bộ vùng dân tộc thiểu số và miền núi để phục vụ công tác dự tính, dự báo, hoạch định và quản lý thực hiện chính sách dân tộc.
- Đẩy mạnh các hoạt động khoa học và công nghệ nhằm tạo động lực cho sự phát triển bền vững kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Ưu tiên thực hiện chính sách nghiên cứu ứng dụng, hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt chú trọng việc chuyển giao khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ cao trong các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, các vùng sản xuất tập trung theo hướng hàng hóa gắn trực tiếp với lợi ích của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tuyên truyền sâu rộng về vị trí, tầm quan trọng, sự cần thiết đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; nhân rộng các cách làm hay, mô hình kinh tế hiệu quả, gương tập thể, cá nhân điển hình trong thực hiện chương trình, tạo hiệu ứng lan tỏa trong cộng đồng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, tuyên truyền trực quan, lưu động, các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể thao của cộng đồng từ cơ sở. Phát huy vai trò của đội ngũ tuyên truyền ở cơ sở, người có uy tín, già làng, trưởng thôn trong công tác tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số tích cực tham gia thực hiện có hiệu quả Chương trình, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Công tác tuyên truyền, vận động gắn với phát động và tổ chức các phong trào thi đua thực hiện Chương trình. Phát huy vai trò, sự vào cuộc của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp tham gia vận động, tuyên truyền để tạo sự đồng thuận cao trong xã hội, phát huy vai trò chủ thể của người dân tích cực tham gia thực hiện Chương trình. Tổ chức tuyên truyền, vận động thực hiện tốt phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc; kịp thời phát hiện, đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tiếp tục thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn các xã, thôn thuộc phạm vi Chương trình; phát triển nông nghiệp hàng hóa, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Hỗ trợ hình thành các vùng chuyên canh tập trung cây lâm nghiệp, cây ăn trái, cây lương thực... với quy mô hợp lý, có quy hoạch, định hướng, gắn với thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm (OCOP)”; xây dựng các mô hình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn VietGAP, nông nghiệp hữu cơ.
- Phát triển chăn nuôi theo hướng liên kết sản xuất, hình thành các hợp tác xã chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp hóa để đưa ngành chăn nuôi trở thành một động lực tăng trưởng, chiếm tỷ trọng cao trong ngành nông nghiệp.
6. Xây dựng đội ngũ cán bộ vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực về quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật, kiến thức về công tác dân tộc, phát triển sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kinh tế trang trại... cho cán bộ cơ sở. Tiếp tục tăng cường đội ngũ cán bộ chủ chốt có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực và trình độ chuyên môn, có đức, có tài cho các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đồng thời chăm lo xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số tại chỗ, cán bộ nữ, đảm bảo số lượng theo quy định; ưu tiên lựa chọn để đề bạt, bổ nhiệm những cán bộ đã được bồi dưỡng kiến thức dân tộc và biết sử dụng tiếng dân tộc; khuyến khích và thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về công tác tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tập trung xây dựng, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, kiến thức về công tác dân tộc cho đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền, vận động, triển khai thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc nói chung và Chương trình mục tiêu Quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi nói riêng. Đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ sở phải sâu sát dân, hiểu biết văn hóa, phong tục tập quán, đặc điểm tâm lý, tính cách của dân tộc thiểu số nơi mình công tác; xây dựng mối quan hệ mật thiết giữa Nhân dân với Đảng, với chính quyền và cán bộ; tạo đồng thuận trong xã hội, củng cố lòng tin của đồng bào với Đảng và Nhà nước; vận động Nhân dân phát huy nội lực, vượt qua khó khăn, thách thức tham gia thực hiện Chương trình để hòa nhập và phát triển.
7. Đổi mới tổ chức và hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội
Đổi mới tổ chức và hoạt động của ngân hàng chính sách xã hội theo hướng mở rộng đối tượng vay đến các dự án sản xuất, kinh doanh tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số; đảm bảo các nguồn vốn tín dụng chính sách để hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ cận nghèo phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
VII. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Cơ quan thường trực, quản lý Chương trình, chủ trì phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn triển khai thực hiện; tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất; tổ chức sơ kết, tổng kết Chương trình theo quy định;
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan rà soát, lựa chọn các nội dung, danh mục đầu tư hỗ trợ được ưu tiên, trọng tâm, trọng điểm cần thực hiện, đảm bảo đạt được các chỉ tiêu của Chương trình đã đề ra; phối hợp lồng ghép nguồn lực đầu tư hỗ trợ của các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiệu quả, tránh trùng lắp, chồng chéo;
- Tổng hợp, đề xuất kế hoạch, nhu cầu vốn, dự kiến phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương đối ứng để thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 và hằng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành định kỳ, đột xuất tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương;
- Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện: Dự án 1; Tiểu dự án 2 của Dự án 3; Nội dung 1 thuộc Tiểu dự án 1 của Dự án 4; Tiểu Dự án 2, Tiểu dự án 4 của Dự án 5; Dự án 9; Nội dung số 1, Nội dung số 2 (trừ nhiệm vụ do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, thực hiện) thuộc Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 2 (trừ nhiệm vụ do Sở Thông tin và Truyền thông, Liên minh Hợp tác xã chủ trì, thực hiện) và Tiểu dự án 3 của Dự án 10.
Thực hiện chức năng cơ quan tổng hợp Chương trình; tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ kinh phí, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình vào kế hoạch 05 năm và kế hoạch hằng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí vốn sự nghiệp ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình do Ban Dân tộc lập; Sở Tài chính tổng hợp, cân đối ngân sách tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện.
- Phối hợp với các sở, cơ quan liên quan kiểm tra việc cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành được phân công chủ trì Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần thuộc Chương trình (Phụ lục V kèm theo)
- Căn cứ các quy định và hướng dẫn chuyên ngành, chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu xây dựng kế hoạch giai đoạn 2021-2025 và hằng năm thực hiện Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì triển khai thực hiện gửi Ban Dân tộc để tổng hợp vào kế hoạch chung theo quy định;
- Hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình được phân công chủ trì;
- Chịu trách nhiệm rà soát, xác định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các chương trình, dự án, đề án khác;
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần Chương trình được phân công chủ trì theo quy định, gửi Ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và Ủy ban Dân tộc;
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao gửi về Ban Dân tộc để tổng hợp theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cụ thể giao đất ở để làm nhà ở cho đối tượng được thụ hưởng chính sách theo quy định; định mức đất sản xuất để làm cơ sở xác định hộ gia đình thiếu đất sản xuất để các địa phương triển khai thực hiện hỗ trợ đất ở, đất sản xuất theo quy định. Kịp thời tham mưu UBND tỉnh giải quyết các khó khăn, vướng mắc thuộc lĩnh vực quản lý có liên quan đến Chương trình.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn xác định thực trạng về nhà ở và chất lượng về nhà ở sau khi được hỗ trợ; nghiên cứu, thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với phong tục tập quán của đồng bào. Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện công tác quản lý, vận hành và duy tu bảo dưỡng công trình.
7. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành liên quan, các tổ chức hội, đoàn thể nhận ủy thác triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình tín dụng đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Nâng cao hiệu quả và mở rộng vốn tín dụng ưu đãi đối với các dự án phát triển sản xuất, kinh doanh; tham mưu đề xuất với các cơ quan Trung ương sửa đổi, bổ sung cơ chế, định mức cho vay đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số cho phù hợp.
8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Khánh Hòa
Thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình của tỉnh, tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo xây dựng, phê duyệt kế hoạch và tổ chức thực hiện trên địa bàn; hằng năm gửi Ban Dân tộc, cơ quan chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình và các cơ quan có liên quan theo quy định. Chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về tiến độ, chất lượng, hiệu quả thực hiện Chương trình trên địa bàn;
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận, phát huy vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị tại địa phương trong thực hiện Chương trình; phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng, người dân tại địa phương trong thực hiện Chương trình, nhà nước hỗ trợ, người dân chủ động thực hiện;
- Bố trí đủ nguồn vốn thực hiện Chương trình theo quy định, tổ chức huy động các nguồn lực, nhất là nguồn lực từ doanh nghiệp, cộng đồng, người dân để thực hiện các nội dung của Chương trình theo quy định. Tập trung xây dựng, nhân rộng các mô hình phát triển sản xuất, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân, giảm nghèo bền vững;
- Phát huy vai trò giám sát của cộng đồng trong quá trình thực hiện Chương trình từ cơ sở; xây dựng cơ chế quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả sử dụng của các công trình, dự án sau khi đã được đầu tư hỗ trợ;
- Tổ chức phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; kịp thời biểu dương, nhân rộng các gương tập thể, cá nhân điển hình tiêu biểu, tạo sức lan tỏa sâu rộng của phong trào thi đua từ cơ sở;
- Thường xuyên kiểm tra, thanh tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn; kịp thời giải quyết, kiến nghị giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện từ cơ sở. Định kỳ sơ, tổng kết, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định;
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
- Xây dựng kế hoạch, chương trình phối hợp để tuyên truyền, vận động, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình gắn với phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau”. Tuyên truyền nhân rộng các gương tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến và phong trào thi đua thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình;
- Phối hợp thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, phản biện xã hội trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; yêu cầu các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các hội, đoàn thể có liên quan, nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Ban Dân tộc để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
1. Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày ngày 26/5/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBND ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
4. Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
5. Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
6. Thông tư số 03/2023/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2022 của Bộ tương Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
7. Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025 (thay thế Thông tư số 15/2022/TT-BTC BTC ngày 04/3/2022, Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022, Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022).
8. Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong tiểu dự án 1 và tiểu dự án 2 thuộc dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
9. Quyết định số 2415/QĐ-BYT ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn thực hiện Dự án 7 Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
10. Hướng dẫn số 1684/HD-BVHTTDL ngày 28/4/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
11. Hướng dẫn số 04/HD-DCT ngày 28/7/2022 của Đoàn chủ tịch Trung ương Hội LHPN Việt Nam về triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030”, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
12. Hướng dẫn số 24/HD-ĐCT ngày 06/11/2023 của Đoàn chủ tịch Trung ương Hội LHPN Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Hướng dẫn số 04/HD-ĐCT ngày 28/7/2022 của Đoàn chủ tịch Trung ương Hội LHPN Việt Nam về triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030”, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
13. Công văn số 1420/BTP-TGPL ngày 05/5/2022 của Bộ Tư pháp về việc thực hiện nội dung về trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
14. Công văn số 4292/BCT-TTTN ngày 25/7/2022 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn triển khai Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
15. Công văn số 523/LMHTXVN-KHHT ngày 27/7/2022 của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam về việc triển khai nhiệm vụ hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
16. Công văn số 1856/BGDĐT-GDDT ngày 26/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg (thay thế Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/5/2022).
II. Nguồn vốn ngân sách trung ương phân bổ
1. Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Quyết định số 1084/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
4. Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
5. Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 20/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
7. Công văn số 1733/UBDT-CTMTQG ngày 29/9/2023 của Ủy ban Dân tộc về việc thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn NSTW thực hiện Chương trình MTQG DTTS&MN năm 2024, 2025.
8. Công văn số 2145/UBDT-VPCTMTQG ngày 20/11/2023 của Ủy ban Dân tộc về việc thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn NSTW thực hiện Chương trình MTQG DTTS&MN năm 2024, 2025 (lần 2).
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Tổng vốn đầu tư 2021- 2025 | Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | Vốn tín dụng chính sách | Vốn huy động khác | Ghi chú | ||||
Tổng cộng | Trong đó: | Tổng cộng | Trong đó: | ||||||||
Vốn ĐTPT | Vốn SN | Vốn ĐTPT | Vốn SN | ||||||||
| TỔNG CỘNG | 869.677 | 633.543 | 340.785 | 292.758 | 161.674 | 117.761 | 43.913 | 53.140 | 21.320 |
|
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 243.937 | 91.784 | 79.214 | 12.570 | 90.193 | 73.811 | 1.886 | 45.640 | 16.320 |
|
1 | Hỗ trợ đất ở | 2.756 | 1.440 | 1.440 |
| 216 | 216 |
| 1.100 |
|
|
2 | Hỗ trợ nhà ở | 170.300 | 54.720 | 54.720 |
| 54.720 | 54.720 |
| 44.540 | 16.320 | Huy động hỗ trợ 206 nhà |
3 | Hỗ trợ nước sinh hoạt | 59.590 | 25.806 | 23.054 | 2.752 | 33.784 | 18.875 | 413 |
|
|
|
| - Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 34.173 | 2.752 |
| 2.752 | 31.421 | 31.008 | 413 |
|
|
|
| - Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung | 25.417 | 23.054 | 23.054 |
| 2.363 | 2.363 |
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | 11.291 | 9.818 |
| 9.818 | 1.473 |
| 1.473 |
|
|
|
II | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 128.769 | 101.103 |
| 101.103 | 15.166 |
| 15.166 | 7.500 | 5.000 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 27.019 | 23.489 |
| 23.489 | 3.530 |
| 3.530 |
|
|
|
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN | 101.750 | 77.614 |
| 77.614 | 11.636 |
| 11.636 | 7.500 | 5.000 |
|
III | Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng DTTS&MN | 234.739 | 200.066 | 175.629 | 24.437 | 34.673 | 31.008 | 3.665 |
|
|
|
1 | Đầu tư xây mới, nâng cấp cải tạo cơ sở vật chất trạm y tế xã ĐBKK và mua sắm trang thiết bị | 23.128 | 20.112 | 15.758 | 4.354 | 3.016 | 2.363 | 653 |
|
|
|
2 | Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN và duy tu bảo dưỡng công trình | 206.551 | 175.554 | 155.471 | 20.083 | 30.997 | 27.985 | 3.012 |
|
|
|
3 | Nâng cấp, sửa chữa Chợ vùng đồng bào DTTS&MN | 5.060 | 4.400 | 4.400 |
| 660 | 660 |
|
|
|
|
IV | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 104.309 | 90.707 | 31.930 | 58.777 | 13.602 | 4.786 | 8.816 |
|
|
|
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh | 44.422 | 38.630 | 31.930 | 6.700 | 5.792 | 4.786 | 1.006 |
|
|
|
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | 9.435 | 8.205 |
| 8.205 | 1.230 |
| 1.230 |
|
|
|
3 | Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng DTTS&MN | 34.693 | 30.168 |
| 30.168 | 4.525 |
| 4.525 |
|
|
|
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp | 15.759 | 13.704 |
| 13.704 | 2.055 |
| 2.055 |
|
|
|
V | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | 47.027 | 40.846 | 31.884 | 8.962 | 6.181 | 4.837 | 1.344 |
|
|
|
VI | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 14.518 | 12.625 |
| 12.625 | 1.893 |
| 1.893 |
|
|
|
VII | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 26.662 | 23.184 |
| 23.184 | 3.478 |
| 3.478 |
|
|
|
VIII | Dự án 9: Đầu tư phát triển dân tộc còn nhiều khó khăn | 40.881 | 35.549 |
| 35.549 | 5.332 |
| 5.332 |
|
|
|
1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế dân tộc còn nhiều khó khăn | 32.027 | 27.849 |
| 27.849 | 4.178 |
| 4.178 |
|
|
|
2 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 8.854 | 7.700 |
| 7.700 | 1.154 |
| 1.154 |
|
|
|
IX | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS & MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 32.199 | 27.999 | 12.448 | 15.551 | 4.200 | 1.867 | 2.333 |
|
|
|
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030 | 10.891 | 9.470 |
| 9.470 | 1.421 |
| 1.421 |
|
|
|
2 | Tiểu dự án 2: ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN | 17.451 | 15.175 | 12.448 | 2.727 | 2.276 | 1.867 | 409 |
|
|
|
3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 3.857 | 3.354 |
| 3.354 | 503 |
| 503 |
|
|
|
X | Chưa phân bổ | 11.132 | 9.680 | 9.680 |
| 1.452 | 1.452 |
|
|
|
|
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Tổng mức đầu tư 2021- 2025 | Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | ||
Tổng cộng | Trong đó: | |||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | |||||
| TỔNG CỘNG | 458.546 | 340.785 | 117.761 | 97.382 | 20.379 |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 153.025 | 79.214 | 73.811 | 67.317 | 6.494 |
1 | Hỗ trợ đất ở | 1.656 | 1.440 | 216 | 152 | 64 |
2 | Hỗ trợ nhà ở | 109.440 | 54.720 | 54.720 | 53.952 | 768 |
3 | Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung | 41.929 | 23.054 | 18.875 | 13.213 | 5.662 |
II | Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất đời sống trong vùng đồng bào DTTS | 206.637 | 175.629 | 31.008 | 19.993 | 11.015 |
1 | Đầu tư xây mới, nâng cấp cải tạo cơ sở vật chất trạm y tế xã đặc biệt khó khăn | 18.121 | 15.758 | 2.363 | 2.363 |
|
2 | Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN | 183.456 | 155.471 | 27.985 | 17.168 | 10.817 |
3 | Nâng cấp, sửa chữa Chợ vùng đồng bào DTTS&MN | 5.060 | 4.400 | 660 | 462 | 198 |
III | Dự án 5 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông DTNT trên địa bàn tỉnh | 36.716 | 31.930 | 4.786 | 4.220 | 566 |
1 | Nâng cấp, cải tạo Trường phổ thông DTNT tỉnh | 15.000 | 13.043 | 1.957 | 1.957 |
|
2 | Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trường phổ thông DTNT huyện Khánh Vĩnh | 6.186 | 5.382 | 804 | 804 |
|
3 | Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trường phổ thông DTNT huyện Khánh Sơn | 1.048 | 911 | 137 | 137 |
|
4 | Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trường phổ thông DTNT thành phố Cam Ranh | 14.482 | 12.594 | 1.888 | 1.322 | 566 |
IV | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | 36.721 | 31.884 | 4.837 | 3.389 | 1.448 |
1 | Đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại 83 thôn vùng đồng bào DTTS&MN | 10.855 | 9.390 | 1.465 | 1.028 | 437 |
2 | Đầu tư xây dựng mô hình điểm đến du lịch cộng đồng trải nghiệm | 1.428 | 1.242 | 186 | 129 | 57 |
3 | Đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 12.219 | 10.626 | 1.593 | 1.116 | 477 |
4 | Xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch | 12.219 | 10.626 | 1.593 | 1.116 | 477 |
V | Dự án 10 - Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN | 14.315 | 12.448 | 1.867 | 1.447 | 420 |
| - Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng công nghệ thông tin tại địa bàn đặc biệt khó khăn để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự | 14.315 | 12.448 | 1.867 | 1447 | 420 |
VI | Chưa phân bổ | 11.132 | 9.680 | 1.452 | 1.016 | 436 |
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | Tổng vốn | Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | ||
Tổng cộng | Trong đó: | |||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | |||||
| TỔNG CỘNG | 336.671 | 292.758 | 43.913 | 35.210,5 | 8.702,5 |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 14.456 | 12.570 | 1.886 | 1.320,0 | 566,0 |
1 | Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 3.165 | 2.752 | 413 | 289,0 | 124,0 |
2 | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | 11.291 | 9.818 | 1.473 | 1.031,0 | 442,0 |
II | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 116.269 | 101.103 | 15.166 | 11.403 | 3.763 |
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 27.019 | 23.489 | 3.530 | 3.039 | 491 |
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN | 89.250 | 77.614 | 11.636 | 8.364 | 3.272 |
III | Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tv CSHT thiết yếu, phục vụ sản xuất đời sống trong vùng đồng bào DTTS | 28.102 | 24.437 | 3.665 | 2.761 | 904 |
| - Đầu tư xây mới, nâng cấp cải tạo cơ sở vật chất trạm y tế xã ĐBKK và mua sắm trang thiết bị | 5.007 | 4.354 | 653 | 653 |
|
| - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN và duy tu bảo dưỡng công trình | 23.095 | 20.083 | 3.012 | 2.108 | 904 |
IV | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 67.593 | 58.777 | 8.816 | 7.497 | 1.319 |
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh | 7.706 | 6.700 | 1.006 | 894 | 112 |
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | 9.435 | 8.205 | 1.230 | 1.230 |
|
3 | Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng DTTS & MN | 34.693 | 30.168 | 4.525 | 3.796 | 729 |
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp | 15.759 | 13.704 | 2.055 | 1.577 | 478 |
V | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | 10.306 | 8.962 | 1.344 | 1.023 | 321 |
VI | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 14.518 | 12.625 | 1.893 | 1.852,5 | 40,5 |
VII | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 26.662 | 23.184 | 3.478 | 2.560 | 918 |
VIII | Dự án 9: Đầu tư phát triển dân tộc còn nhiều khó khăn | 40.881 | 35.549 | 5.332 | 4.709 | 623 |
1 | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế dân tộc còn nhiều khó khăn | 32.027 | 27.849 | 4.178 | 3.845 | 333 |
2 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 8.854 | 7.700 | 1.154 | 864 | 290 |
IX | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền vận động trong vùng đồng bào DTTS&M; kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 17.884 | 15.551 | 2.333 | 2.085 | 248 |
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030 | 10.891 | 9.470 | 1.421 | 1.279 | 142 |
2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS & MN | 3.136 | 2.727 | 409 | 369 | 40 |
3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình | 3.857 | 3.354 | 503 | 437 | 66 |
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Số lượng | TMĐT 2021- 2025 | Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | ||
Tổng số | Trong đó: | ||||||||
NS tỉnh | NS huyện | ||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
| 458.546 | 340.785 | 117.761 | 97.382 | 20.379 |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
|
|
| 153.025 | 79.214 | 73.811 | 67.317 | 6.494 |
1 | Phân bổ cho các sở, ban, ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phân bổ cho các địa phương |
|
|
| 153.025 | 79.214 | 73.811 | 67.317 | 6.494 |
2.1 | Hỗ trợ đất ở |
|
| 36 hộ | 1.656 | 1.440 | 216 | 152 | 64 |
| - Huyện Khánh Vĩnh |
| 2024 | 17 hộ | 782 | 680 | 102 | 72 | 30 |
| - Huyện Diên Khánh |
| 2023 | 3 hộ | 138 | 120 | 18 | 13 | 5 |
| - Thị xã Ninh Hoà |
| 2024 | 11 hộ | 506 | 440 | 66 | 46 | 20 |
| - Thành phố Cam Ranh |
| 2024 | 5 hộ | 230 | 200 | 30 | 21 | 9 |
2.2 | Hỗ trợ nhà ở |
|
| 1.368 hộ | 109.440 | 54.720 | 54.720 | 53.952 | 768 |
| - Huyện Khánh Vĩnh |
| 2023-2024 | 389 hộ | 31.120 | 15.560 | 15.560 | 15.560 |
|
| - Huyện Khánh Sơn |
| 2023-2024 | 915 hộ | 73.200 | 36.600 | 36.600 | 36.600 |
|
| - Huyện Cam Lâm |
| 2023 | 12 hộ | 960 | 480 | 480 | 336 | 144 |
| - Huyện Diên Khánh |
| 2023 | 3 hộ | 240 | 120 | 120 | 84 | 36 |
| - Thị xã Ninh Hòa |
| 2023-2024 | 17 hộ | 1.360 | 680 | 680 | 476 | 204 |
| - Thành phố Cam Ranh |
| 2023-2024 | 32 hộ | 2.560 | 1.280 | 1.280 | 896 | 384 |
2.3 | Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung |
|
|
| 41.929 | 23.054 | 18.875 | 13.213 | 5.662 |
a | Huyện Khánh Vĩnh |
|
|
| 24.619 | 12.115 | 12.504 | 8.753 | 3.751 |
1 | Mở rộng Hệ thống cấp nước thôn Bắc Sông Giang | Xã Khánh Trung | 2022-2023 |
| 3.619 | 3.115 | 504 | 353 | 151 |
2 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống nước sinh hoạt xã Giang Ly | Xã Giang Ly | 2024 |
| 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.400 | 600 |
3 | Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt xã cầu Bà | Xã Cầu Bà | 2024-2025 |
| 11.000 | 3.000 | 8.000 | 5.600 | 2.400 |
4 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Tà Gộc, Khánh Thượng | Xã Khánh Thượng | 2025 |
| 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.400 | 600 |
b | Huyện Khánh Sơn |
|
|
| 2.322 | 2.019 | 303 | 212 | 91 |
| Đầu tư nối mạng nước sinh hoạt khép kín các khu dân cư | Xã Sơn Bình | 2022 |
| 2.322 | 2.019 | 303 | 212 | 91 |
c | Huyện Cam Lâm |
|
|
| 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.400 | 600 |
| Đầu tư, nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Sơn Tân | Xã Sơn Tân | 2024 |
| 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.400 | 600 |
d | Thành phố Cam Ranh |
|
|
| 9.988 | 5,920 | 4.068 | 2.848 | 1.220 |
1 | Công trình Nối mạng hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Suối Rua, xã Cam Thịnh Tây vào hệ thống cấp nước do Công ty CP Đô thị Cam Ranh quản lý | Xã Cam Thịnh Tây | 2024 |
| 4.988 | 2.920 | 2.068 | 1.448 | 620 |
2 | Công trình Nối mạng hệ thống cấp nước sinh hoạt cho đồng bào DTTS tại Xóm Mới, Xóm Suối Hai, Xóm Bà Hùng thuộc thôn Giải Phóng vào hệ thống cấp nước do Công ty CP Đô thị Cam Ranh quản lý | Xã Cam Phước Đông | 2024 |
| 5.000 | 3.000 | 2.000 | 1.400 | 600 |
II | Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất đời sống trong vùng đồng bào DTTS |
|
|
| 206.637 | 175.629 | 31.008 | 19.993 | 11.015 |
1 | Đầu tư xây mới, nâng cấp cải tạo cơ sở vật chất trạm y tế xã đặc biệt khó khăn |
|
|
| 18.121 | 15.758 | 2.363 | 2.363 |
|
| Phân bổ cho Sở Y tế thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xây mới Trạm y tế xã Khánh Hiệp | Xã Khánh Hiệp | 2024-2025 |
| 3.775 | 3.283 | 492 | 492 |
|
| - Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã | 19 xã khu vực III | 2023-2024 |
| 14.346 | 12.475 | 1.871 | 1.871 |
|
2 | Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
| 183.456 | 155.471 | 27.985 | 17.168 | 10.817 |
2.1 | Huyện Khánh Vĩnh |
|
|
| 93.427 | 81.272 | 12.155 | 8.410 | 3.745 |
1 | Đường vào khu sản xuất từ đầu cầu Gia Lố đến rẫy ông Hà Vương, xã Sơn Thái | Xã Sơn Thái | 2022 |
| 998 | 998 |
|
|
|
2 | Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Hà Van đến rẫy ông Đinh Xuân Hướng, thôn Bố Lang | Xã Sơn Thái | 2022 |
| 998 | 998 |
|
|
|
3 | Đường sản xuất thôn Tà Mơ 1 (Đoạn Tà Mơ 2 giáp đường Khánh Thành đi thị trấn) | Xã Khánh Thành | 2022 |
| 971 | 971 |
|
|
|
4 | Đường vào khu sản xuất từ đất ông Cao Văn Nuôi đến đất ông Cao Văn Hướng | Xã Khánh Trung | 2022 |
| 1.049 | 1.049 |
|
|
|
5 | Nâng cấp, sửa chữa đường vào khu sản xuất Suối A Pan | Xã Cầu Bà | 2022 |
| 993 | 993 |
|
|
|
6 | Nâng cấp, sửa chữa đường vào khu sản xuất Suối Asay | Xã Cầu Bà | 2022 |
| 991 | 991 |
|
|
|
7 | Đường vào khu sản xuất Suối Gọp, xã Liên Sang | Xã Liên Sang | 2022 |
| 1.999 | 1.999 |
|
|
|
8 | Tiếp tuyến đường từ bãi rác vào khu sản xuất kho cối | Xã Khánh Thượng | 2022 |
| 1.099 | 1.099 |
|
|
|
9 | Tuyến đường từ nhà ông Hà Bón đến nhà ông Cao Nghem, xã Khánh Thượng | Xã Khánh Thượng | 2022 |
| 997 | 997 |
|
|
|
10 | Tuyến đường từ ngã 3 đất ông Vũ Quang Minh vào khu sản xuất (dốc gù) đến đất bà Nguyễn Thị Bạch Tuyết, xã Khánh Nam | Xã Khánh Nam | 2022 |
| 1.998 | 1.998 |
|
|
|
11 | Tuyến B2 tuyến đường từ nhà ông Trần Trọng Tài đến đất ông Cao Văn Huy thôn Ba Cẳng (B2), xã Khánh Hiệp | Xã Khánh Hiệp | 2022 |
| 999 | 999 |
|
|
|
12 | Đường từ ông Xi Ngân đi Xi Gia thôn Nước Nhĩ, xã Khánh Phú | Xã Khánh Phú | 2022 |
| 995 | 995 |
|
|
|
13 | Bê tông hóa đường Cao Chua đi ông Chính | Xã Khánh Phú | 2022 |
| 999 | 999 |
|
|
|
14 | Đường vào khu sản xuất Bến Khế từ nhà ông Mang Mẩn đến rẩy ông Nguyễn Ngọc Phan, xã Khánh Bình | Xã Khánh Bình | 2022 |
| 1.197 | 1.197 |
|
|
|
15 | Đường vào khu sản xuất Bến Lễ từ rẫy ông Nguyễn Đình Hiếu đến rẫy ông Cao văn Luyện, xã Khánh Bình | Xã Khánh Bình | 2022 |
| 1.199 | 1.199 |
|
|
|
16 | Sửa chữa, nâng cấp đường bê tông từ nhà ông Việt đến nhà ông Tiến, tổ 3, Thị trấn Khánh Vĩnh | Tổ 3, TT Khánh Vĩnh | 2022 |
| 819 | 819 |
|
|
|
17 | Sửa chữa, nâng cấp đường từ rẫy ông Huỳnh đi khu sản xuất, tổ 5, Thị trấn Khánh Vĩnh | Tổ 5, TT Khánh Vĩnh | 2022 |
| 1.119 | 630 | 489 | 343 | 146 |
18 | Đường vào khu sản xuất Suối Gia Lố từ hộ ông Mười đến hộ ông Duy | Xã Sơn Thái | 2022 |
| 970 |
| 970 | 700 | 270 |
19 | Đường khu dân cư Giòng Cạo thôn Tà Mơ, xã Khánh Thành | Xã Khánh Thành | 2022 |
| 942 |
| 942 | 700 | 242 |
20 | Đường vào khu sản xuất từ hộ ông Hà Thương đến hộ ông Cao Ri Sơn | Xã Sơn Thái | 2022 |
| 998 |
| 998 | 462 | 536 |
21 | Nâng cấp, sửa chữa đường BTXM Suối Tre đến Hồ Thủy Lợi | Xã Liên Sang | 2022 |
| 1.198 | 1.198 |
|
|
|
22 | Đường rẽ nhánh Khánh Lê - Lâm Đồng, điểm từ tràn đến rẫy ông Hà Choang | Xã Giang Ly | 2022 |
| 1.999 | 1.999 |
|
|
|
23 | Đường từ nhà ông Tạch Văn Du đến đất bà Vũ Thị Miền, xã Khánh Trung | Xã Khánh Trung | 2023 |
| 1.157 | 1.157 |
|
|
|
24 | Đường từ suối Lau đi Chà Là, xã Khánh Trung | Xã Khánh Trung | 2023 |
| 1.143 | 1.143 |
|
|
|
25 | Đường từ cống tràn suối Dầu vào khu sản xuất suối Dầu, xã Khánh Thượng | Xã Khánh Thượng | 2023 |
| 985 | 985 |
|
|
|
26 | Đường từ cống tràn qua nhà Ka Tơ Búi đến khu nhà ông Pi Năng Diệu | Xã Khánh Thượng | 2023 |
| 986 | 986 |
|
|
|
27 | Tuyến C5 từ đường đất ông Cao Ngọc Banh đến giáp Sông Chò (C5), xã Khánh Hiệp | Xã Khánh Hiệp | 2023 |
| 984 | 984 |
|
|
|
28 | Đường vào khu sản xuất từ hộ ông Trung đến hộ ông Hà Na, xã Sơn Thái | Xã Sơn Thái | 2023 |
| 996 | 996 |
|
|
|
29 | Kè chống sạt lở từ hộ ông Hà Môn đến hộ ông Hà Văng | Xã Sơn Thái | 2023 |
| 999 | 999 |
|
|
|
30 | Dự án đường sản xuất suối Siêu (Đoạn từ rẫy ông Cao Khiêm tới rẫy ông Cao Xuẩn) | Xã Khánh Thành | 2023 |
| 989 | 989 |
|
|
|
31 | Tuyển H13 Từ điểm giữa T4 (nhà ông H Trây Y Din) đến khu ruộng suối Nước Nóng (H13) | Xã Khánh Hiệp | 2023 |
| 989 | 989 |
|
|
|
32 | Bê tông hóa đường Cao Hiệp đi Cao Là Niên | Xã Khánh Phú | 2023 |
| 983 | 983 |
|
|
|
33 | Đường vào khu sản xuất Ba Dùi từ TL 8 nhà bà Lê Thị Phương Dung đến ruộng ông Lý Văn Cải | Xã Khánh Bình | 2023 |
| 1.166 | 1.166 |
|
|
|
34 | Đường vào khu sản xuất thôn Bến Khế từ Nghĩa trang Bến Khế đến rẫy ông Nguyễn Quốc Dũng | Xã Khánh Bình | 2023 |
| 1.150 | 1.150 |
|
|
|
35 | Đường vào khu sản xuất thôn Ba Dùi từ ngã ba rẫy ông Cao Sơn Dục đến rẫy ông Y Bloan | Xã Khánh Bình | 2023 |
| 965 | 965 |
|
|
|
36 | Nâng cấp, sửa chữa đường từ đất ông Bùi Quang Khanh đến đất bà Phạm Thị Hòa, thôn Suối Thơm, xã Khánh Đông | Thôn Suối Thơm, xã Khánh Đông | 2023 |
| 590 | 590 |
|
|
|
37 | Đường vào khu sản xuất từ cầu treo thôn 6 đi xã Khánh Trung, xã Khánh Nam | Xã Khánh Nam | 2023 |
| 1.515 | 1.515 |
|
|
|
38 | Đường vào khu sản xuất Gia Lê, xã Liên Sang | Xã Liên Sang | 2023 |
| 1.467 | 1.467 |
|
|
|
39 | Tuyến H16 từ TL8B (đối diện đất ông Tý đến H8 (H16) | Xã Khánh Hiệp | 2023 |
| 850 | 850 |
|
|
|
40 | Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Mà Nghi đến rẫy ông Cao Cà Ma | Xã Sơn Thái | 2023 |
| 1.100 | 1.100 |
|
|
|
41 | Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Nguyễn Đình Hùng đi Chà Là, xã Khánh Trung | Xã Khánh Trung | 2023 |
| 1.200 |
| 1.200 |
| 1.200 |
42 | Đường từ đất Cao Văn Đượng đến đất Cao Văn Lộc, thôn Suối Thơm, xã Khánh Đông | Thôn Suối Thơm, xã Khánh Đông | 2023 |
| 600 |
| 600 | 600 |
|
43 | Đường vào nghĩa địa thôn Suối Lách | Xã Khánh Trung | 2023 |
| 700 |
| 700 | 700 |
|
44 | Trường Tiểu học Khánh Bình, hạng mục: Sửa chữa nhà vệ sinh và xây mới phòng chức năng | Xã Khánh Bình | 2024 |
| 1.100 | 957 | 143 | 143 |
|
45 | Trường Tiểu học Khánh Thành, hạng mục: Sửa chữa, nâng cấp 05 phòng học | Xã Khánh Thành | 2024 |
| 1.100 | 957 | 143 | 143 |
|
46 | Đường giao thông từ UBND xã đến Khu tái định cư thôn Bố Lang, xã Sơn Thái | Xã Sơn Thái | 2024 |
| 1.900 | 1.653 | 247 | 173 | 74 |
47 | Nối tuyến đường vào khu sản xuất Gia Ngoé, xã Liên Sang | Xã Liên Sang | 2024 |
| 2.000 | 1.651 | 349 | 288 | 61 |
48 | Nối tiếp rẽ nhánh Khánh Lê - Lâm Đồng, điểm từ rẫy ông Hà Choang đến thác Đá Tây. | Xã Giang Ly | 2024 |
| 2.000 | 1.740 | 260 | 182 | 78 |
49 | Nâng cấp và sửa chữa đường ông Bách đi trại Cá tầm | Xã Khánh Phú | 2024 |
| 1.200 | 1.044 | 156 | 109 | 47 |
50 | Đường từ rẫy ông Pi Năng Đa Vít vào khu sản xuất suối Đá Trắng, xã Khánh Thượng | Xã Khánh Thượng | 2024 |
| 1.000 | 870 | 130 | 130 |
|
51 | Đường từ đường BTXM thác Hòm vào khu sản xuất Suối Lai | Xã Khánh Thượng | 2024 |
| 1.000 | 870 | 130 | 91 | 39 |
52 | Bê tông hóa đường Cao Dũng đi Suối Lau | Xã Khánh Phú | 2024 |
| 1.000 | 870 | 130 | 91 | 39 |
53 | Bê tông hóa đường Cao Linh đi C19 | Xã Khánh Phú | 2024 |
| 1.000 | 870 | 130 | 91 | 39 |
54 | Xây dựng đường sản xuất từ tỉnh lộ 8 đến rẫy ông Y Niết | Xã Khánh Bình | 2024 |
| 1.200 | 1.044 | 156 | 109 | 47 |
55 | Trường Tiểu học Khánh Hiệp 1 (Điểm chính). Hạng mục: Xây dựng cổng, tường rào, sân, nhà xe | Xã Khánh Hiệp | 2024 |
| 950 | 826 | 124 | 124 |
|
56 | Trường Tiểu học Khánh Hiệp 1 (Điểm Cà Thiêu). Hạng mục: Xây dựng cổng, tường rào, sân, nhà xe | Xã Khánh Hiệp | 2024 |
| 950 | 826 | 124 | 124 |
|
57 | Dự án đường vào khu đồng ruộng Ma lý Thượng | Xã Khánh Thành | 2024 |
| 3.000 | 2.610 | 390 | 243 | 147 |
58 | Trường Mầm non Hoa Hồng (Điểm Tà Mơ). Hạng mục: Xây dựng cổng, tường rào, sân, san nền cục bộ | Xã Khánh Thành | 2024 |
| 1.200 | 1.044 | 156 | 156 |
|
59 | Tuyến H17 từ điểm giữa T6 (đất nhà ông Y Hanh) đến chân đồi Chí Tôn (H17), xã Khánh Hiệp | Xã Khánh Hiệp | 2024 |
| 1.200 | 1.044 | 156 | 109 | 47 |
60 | Bê tông hóa đường từ đất ông Cao A Nhẹ đến đất ông Cao Tường | Xã Khánh Phú | 2024 |
| 1.600 | 1.392 | 208 | 146 | 62 |
61 | Sửa chữa, nâng cấp đường từ ngã ba xã Giang Ly đến khu tái định cư Gia Lợi | Xã Giang Ly | 2024 |
| 1.200 | 1.044 | 156 | 109 | 47 |
62 | Đường vào khu sản xuất từ Đá Voi đến rẫy ông Hà Lang (D) | Xã Giang Ly | 2024 |
| 2.200 | 1.914 | 286 | 200 | 86 |
63 | Đường từ rẫy ông Cao Là Hiên đến giáp đường Mè Tây, xã Khánh Trung | Xã Khánh Trung | 2025 |
| 2.100 | 1.827 | 273 | 191 | 82 |
64 | Tuyến Ba thác đi cầu treo thôn 6, xã Khánh Nam | Xã Khánh Nam | 2025 |
| 2.000 | 1.651 | 349 | 289 | 60 |
65 | Đường vào khu sản xuất Suối A Pan, thôn Đá Bàn (giáp xã Khánh Thành) | Xã Cầu Bà | 2025 |
| 4.000 | 3.480 | 520 | 458 | 62 |
66 | Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông Lương Văn Mèn đến rẫy ông Cao Văn Gương | Xã Khánh Trung | 2025 |
| 1.000 | 870 | 130 | 130 |
|
67 | Đường từ đất ông Cao Xuân Dựa đến đất Nguyễn Đại Hà, xã Khánh Nam | Xã Khánh Nam | 2025 |
| 1.500 | 1.305 | 195 | 136 | 59 |
68 | Nối tiếp tuyến đường từ nhà bà Nguyễn Thị Bích Phượng vào khu sản xuất Sông Chò, xã Khánh Hiệp | Xã Khánh Hiệp | 2025 |
| 1.200 | 1.044 | 156 | 109 | 47 |
69 | Đường nối C19 đi Suối Cù thôn Ngã Hai, xã Khánh Phú | Xã Khánh Phú | 2025 |
| 1.200 | 1.044 | 156 | 109 | 47 |
70 | Xây dựng đường sản xuất từ tỉnh lộ 8 đến nhà ông Cao Văn Phương | Xã Khánh Bình | 2025 |
| 1.000 | 870 | 130 | 130 |
|
71 | Trường Tiểu học Khánh Trung (Điểm Bắc Sông Giang). Hạng mục: Xây dựng cổng, tường rào, sân, nhà xe | Xã Khánh Trung | 2025 |
| 950 | 826 | 124 | 124 |
|
72 | Trường Mầm non Hoa Mai (Điểm Đa Râm). Hạng mục: Xây dựng cổng, tường rào, sân | Xã Khánh Thượng | 2025 |
| 950 | 826 | 124 | 124 |
|
73 | Nối tiếp đường vào khu sản xuất Đá Trắng (đầu nguồn nước tự chảy), xã Cầu Bà | Xã Cầu Bà | 2025 |
| 1.200 | 1.044 | 156 | 109 | 47 |
74 | Đường vào khu sản xuất suối Là Bó (từ đất rẫy ông A Chá đến đất ông Cao Ty), xã Liên Sang | Xã Liên Sang | 2025 |
| 1.200 | 1.044 | 156 | 109 | 47 |
75 | Tuyến đường Từ điểm giữa Tuyến B17 (đất nhà ông Cao Thanh Tuyền) đi vào khu sản xuất | Xã Khánh Hiệp | 2025 |
| 1.286 | 1.073 | 213 | 126 | 87 |
2.2 | Huyện Khánh Sơn |
|
|
| 67.450 | 54.788 | 12.662 | 6.752 | 5.910 |
1 | Đường BTXM thôn Apa 1 đi khu sản xuất | Xã Thành Sơn | 2022 |
| 996 | 996 |
|
|
|
2 | Nối tiếp Đường BTXM từ nhà cộng đồng Apa 1 đi khu sản sản xuất | Xã Thành Sơn | 2022 |
| 998 | 998 |
|
|
|
3 | Nâng cấp đường BTXM thôn Ha Hít, xã Sơn Lâm (Đoạn từ nhà ông Võ Tiên Hoàng đến nhà ông Tài | Xã Sơn Lâm | 2022 |
| 999 | 999 |
|
|
|
4 | Nâng cấp, mở rộng trục đường chính thôn Du Oai, xã Sơn Lâm (Đoạn từ nhà ông Tú đến nhà ông Cao Đinh) | Xã Sơn Lâm | 2022 |
| 999 | 999 |
|
|
|
5 | Sửa chữa phòng học trường mầm non Vành Khuyên | Xã Sơn Bình | 2022 |
| 994 | 994 |
|
|
|
6 | Đường vào khu sản xuất từ rẫy Bà tro Thị Hiền đến rẫy Bà Cao Thị Danh | Xã Sơn Bình | 2022 |
| 999 | 999 |
|
|
|
7 | Nối tiếp đường BTXM đoạn từ rẫy ông Binh đến đất ông Nghịch | Xã Sơn Hiệp | 2022 |
| 1.991 | 1.991 |
|
|
|
8 | Làm đường BTXM vào khu sản xuất nghĩa địa thôn Chi Chay | Xã Sơn Trung | 2022 |
| 999 | 999 |
|
|
|
9 | Làm đường BTXM từ bãi rác đến rẫy ông Tùng thôn Ma O xã Sơn Trung | Xã Sơn Trung | 2022 |
| 999 | 999 |
|
|
|
10 | Nối tiếp đường BTXM khu 21 hộ đến tràn Ông Lũng | Thị trấn Tô Hạp | 2022 |
| 799 | 799 |
|
|
|
11 | Đường BTXM từ Bia khảo cổ Dốc Gạo vào khu sản xuất, dân sinh | Thị trấn Tô Hạp | 2022 |
| 1.198 | 1.198 |
|
|
|
12 | Nối tiếp từ suối Lồ Ô đi khu sản xuất xóm 4 thôn Dốc Trầu | Xã Ba Cụm Bắc | 2022 |
| 999 | 999 |
|
|
|
13 | Nối tiếp tuyến đường từ xóm 14 đi khu sản xuất thôn A Thi, xã Ba Cụm Bắc | Xã Ba Cụm Bắc | 2022 |
| 999 | 999 |
|
|
|
14 | Nâng cấp đường BTXM từ rẫy ông Dũng Bút đến ngã ba thôn Hòn Gầm | Xã Ba Cụm Nam | 2022 |
| 999 | 999 |
|
|
|
15 | Kè chống sạt lở thôn Tà Giang 1 | Xã Thành Sơn | 2022 |
| 1.999 | 1.999 |
|
|
|
16 | Đường BTXM từ nhà ông Huệ đi khu sản xuất thôn Cô lắc | Xã Sơn Bình | 2022 |
| 999 |
| 999 | 999 |
|
17 | Đường BTXM nối thôn Tà Lương với thôn Dốc Gạo, thị trấn Tô Hạp | Thị trấn Tô Hạp | 2022 |
| 1.999 |
| 1.999 | 1.999 |
|
18 | Xây dựng tường rào, nhà vệ sinh, sân bóng đá mini có nhân tạo | Xã Thành Sơn | 2023 |
| 2.998 | 2.998 |
|
|
|
19 | Nâng cấp, mở rộng bên phải và bên trái cầu Ko Rỏa mới vào khu sản xuất xã Sơn Lâm | Xã Sơn Lâm | 2023 |
| 1.999 | 1.999 |
|
|
|
20 | Nâng cấp đường từ thôn Xà Bói đi thôn Tà Gụ | Xã Sơn Hiệp | 2023 |
| 1.999 | 1.999 |
|
|
|
21 | Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã Sơn Hiệp | Xã Sơn Hiệp | 2023 |
| 3.000 | 3.000 |
|
|
|
22 | Nối tiếp đường BTXM đi khu sản xuất Suối Hai, thôn Ka Tơ | Xã Ba Cụm Nam | 2023 |
| 997 | 997 |
|
|
|
23 | Nối tiếp đường BTXM từ Suối Me đi khu sản xuất Suối Lau | Xã Ba Cụm Nam | 2023 |
| 998 | 998 |
|
|
|
24 | Xây dựng tuyến đường từ tỉnh lộ 9 đi khu sản xuất thôn Tha Mang | Xã Ba Cụm Bắc | 2023 |
| 999 | 999 |
|
|
|
25 | Sân thể thao Nhà cộng đồng thôn A Thi, xã Ba Cụm Bắc | Xã Ba Cụm Bắc | 2023 |
| 1.998 | 1.998 |
|
|
|
26 | Nối tiếp đường BTXM vào khu sản xuất thôn Chi Chay xã Sơn Trung | Xã Sơn Trung | 2023 |
| 998 | 998 |
|
|
|
27 | Đương BTXM đi KSX và dân sinh TDP Hạp Phú | Thị trấn Tô Hạp | 2023 |
| 499 | 499 |
|
|
|
28 | Đường BTXM vào KSX nghĩa địa thôn Chi Chay | Xã Sơn Trung | 2023 |
| 1.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
29 | Nâng cấp, mở rộng đường liên xã Sơn Trung đi Ba Cụm Bắc | Xã Sơn Trung - Xã Ba Cụm Bắc | 2023-2024 |
| 7.000 | 2.236 | 4.764 | 234 | 4.530 |
30 | Nối tiếp đường BTXM vào KSX TDP Hạp Cường | Thị trấn Tô Hạp | 2024 |
| 1.500 | 1.137 | 363 | 140 | 223 |
31 | Trường TH Sơn Bình (điểm trường chính). Hạng mục: Xây mới và nâng cấp sửa chữa phòng học | Xã Sơn Bình | 2024 |
| 5.500 | 5.138 | 362 | 362 |
|
32 | Trường THCS Ba Cụm Bắc: Hạng mục: Nâng cấp sửa chữa khu phòng học và khu làm việc của nhà trường. | Xã Ba Cụm Bắc | 2024 |
| 2.000 | 1.740 | 260 | 260 |
|
33 | Xây dựng nhà cộng đồng thôn Dốc Gạo, thị trấn Tô Hạp | Thị trấn Tô Hạp | 2024 |
| 1.600 | 1.129 | 471 | 337 | 134 |
34 | Nhà Văn hóa xã Ba Cụm Nam | Xã Ba Cụm Nam | 2024 |
| 2.400 | 2.087 | 313 | 129 | 184 |
35 | Đường BTXM vào khu sản xuất Suối Đầu bò GĐ1 | Xã Ba Cụm Nam | 2025 |
| 2.000 | 1.740 | 260 | 182 | 78 |
36 | Nâng cấp đường BTXM từ ngã 3 thôn Ko Róa đi ra suối xã Sơn Lâm | Xã Sơn Lâm | 2025 |
| 2.000 | 1.740 | 260 | 182 | 78 |
37 | Nâng cấp, mở rộng đường BTXM liên xã đến nhà ông Mấu Chuẩn (thôn Ma O) xã Sơn Trung | Xã Sơn Trung | 2025 |
| 1.000 | 491 | 509 |
| 509 |
38 | Nâng cấp đường BTXM thôn Ha Nít, xã Sơn Lâm (đoạn từ rẫy ông Xá vào khu sản xuất) | Xã Sơn Lâm | 2025 |
| 2.000 | 1.740 | 260 | 182 | 78 |
39 | Nâng cấp, mở rộng đường BTXM liên xã đến nhà ông Cao Huy đến Cao Đia (thôn Ma O) xã Sơn Trung | Xã Sơn Trung | 2025 |
| 1.000 | 436 | 564 | 564 |
|
40 | Nâng cấp, mở rộng đường BTXM xóm 8 thôn Ma O | Xã Sơn Trung | 2025 |
| 1.000 | 852 | 148 | 91 | 57 |
41 | Đường BTXM từ nhà ông Cao Trường B đi khu sản xuất thôn Apa 1, xã Thành Sơn | Xã Thành Sơn | 2025 |
| 1.000 | 870 | 130 | 91 | 39 |
2.3 | Huyện Cam Lâm |
|
|
| 16.851 | 14.653 | 2.198 | 1.539 | 659 |
1 | Đường giao thông từ huyện đến trung tâm xã Sơn Tân (đoạn đường từ xã Cam Tân - Sơn Tân) | Xã Sơn Tân | 2022-2023 |
| 9.212 | 9.212 |
|
|
|
2 | Nâng cấp đường từ rẫy ông Xê vào khu sản xuất thôn Suối Cốc | Xã Sơn Tân | 2022 |
| 1.000 | 1.000 |
|
|
|
3 | Sửa chữa đường từ nhà bà Năm ngã ba thôn VaLy đến nhà máy nước | Xã Sơn Tân | 2022 |
| 1.000 | 1.000 |
|
|
|
4 | Cổng tường rào nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Suối Lau 3 | Thôn Suối Lau 3, xã Suối Cát | 2022 |
| 297 | 297 |
|
|
|
5 | Cổng tường rào nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Văn Sơn | Thôn Văn Sơn, xã Cam Phước Tây | 2022 |
| 297 | 297 |
|
|
|
6 | Sửa chữa đường từ nhà ông Cao Thanh Liễu đến nhà ông Cao Minh Quý | Thôn Suối Lau 3, xã Suối Cát | 2022 |
| 597 | 232 | 365 | 365 |
|
7 | Đoạn đường từ nhà ông Bo Văn Tùng đến nhà ông Cao Văn Đẩu | Thôn Văn Sơn, xã Cam Phước Tây | 2022 |
| 596 |
| 596 | 596 |
|
8 | Đường từ nhà bà Mấu Thị Cạnh đến nhà ông Cao Văn Hiểu | Thôn Văn Sơn, xã Cam Phước Tây | 2023 |
| 580 |
| 580 | 131 | 449 |
9 | Đầu tư nâng cấp, sửa chữa, nạo vét hệ thống đập dâng Suối Lách | Xã Sơn Tân | 2024 |
| 1.162 | 940 | 222 | 222 |
|
10 | Đầu tư đường vào khu sản xuất thôn Suối Lau 3 (đoạn từ Trường Mẫu giáo đến ruộng ông Cao Xẹm) | Thôn Suối Lau 3, xã Suối Cát | 2024 |
| 960 | 750 | 210 |
| 210 |
11 | Đường từ rẫy Tro Thị Hoa tới Cao Trị | Xã Sơn Tân | 2024 |
| 1.150 | 925 | 225 | 225 |
|
2.4 | Huyện Diên Khánh |
|
|
| 2.144 | 1.904 | 240 | 168 | 72 |
1 | Đường vào khu sản xuất xã Diên Tân (đoạn tiếp giáp với khu san ủi đồng ruộng đến hạ lưu hồ Láng Nhớt.) | Thôn Đá Mài, xã Diên Tân | 2022 |
| 1.199 | 1.199 |
|
|
|
2 | Đường vào đồng ruộng thôn Lỗ Gia (giai đoạn 2) | Thôn Lỗ Gia, xã Suối Tiên | 2023 |
| 300 | 300 |
|
|
|
3 | Kênh mương tưới, tiêu đồng ruộng Lỗ Rong thôn Lỗ Gia | Thôn Lỗ Gia, xã Suối Tiên | 2024 |
| 645 | 405 | 240 | 168 | 72 |
2.5 | Thị xã Ninh Hoà |
|
|
| 3.584 | 2.854 | 730 | 299 | 431 |
1 | Đường BTXM đi từ nhà ông Hải đi Suối Tre thôn Suối Mít, xã Ninh Tây | Thôn Suối Mít, xã Ninh Tây | 2022 |
| 900 | 900 |
|
|
|
2 | Đường BTXM đoạn từ nhà ông Cao Ta Gân đến cuối đường nhà ông Bàn Đức Thắng thôn Sông Búng, xã Ninh Tây | Thôn Sông Búng. Xã Ninh Tây | 2022 |
| 450 | 450 |
|
|
|
3 | Xây dựng cổng tường rào, sân, nhà vệ sinh, hệ thống nước nhà sinh hoạt cộng đồng tại thôn Buôn Sim, xã Ninh Tây | Thôn Buôn Sim, xã Ninh Tây | 2022 |
| 439 | 439 |
|
|
|
4 | Đường BTXM đi từ nhà ông Cao Đất đi Suối Chình thôn Suối Mít, xã Ninh Tây | Thôn Suối Mít, xã Ninh Tây | 2023 |
| 595 | 595 |
|
|
|
5 | Đường BTXM từ nhà ông Cao Than đến Phan Đức Công | Thôn Sông Búng, xã Ninh Tây | 2024 |
| 1.200 | 470 | 730 | 299 | 431 |
3 | Nâng cấp, sửa chữa Chợ vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
| 5.060 | 4.400 | 660 | 462 | 198 |
| Huyện Khánh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chợ Sơn Lâm (đầu tư xây dựng các hạng mục: nhà lồng chợ diện tích 300m2; hệ thống PCCC; hệ thống điện chiếu sáng và thoát nước; nhà để xe) | Xã Sơn Lâm | 2025 |
| 5.060 | 4.400 | 660 | 462 | 198 |
III | Dự án 5 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh |
|
|
| 36.716 | 31.930 | 4.786 | 4.220 | 566 |
1 | Trường phổ thông DTNT tỉnh |
| 2023-2024 |
| 15.000 | 13.043 | 1.957 | 1.957 |
|
| Bổ sung, nâng cấp, cải tạo sửa chữa phòng học và phòng bộ môn; Bổ sung, nâng cấp nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc; Bổ sung, nâng cấp sửa chữa khu nội trú học sinh; Bổ sung phòng công vụ cho giáo viên; Nâng cấp, sửa chữa nhà ăn + nhà bếp; Nâng cấp, sửa chữa công trình vệ sinh nước sạch; Nâng cấp sửa chữa nhà kho; Nâng cấp sửa chữa các công trình phụ trợ khác |
|
|
| 15.000 | 13.043 | 1.957 | 1.957 |
|
2 | Trường phổ thông DTNT huyện Khánh Vĩnh |
| 2022-2024 |
| 6.186 | 5.382 | 804 | 804 |
|
| Hạng mục: Bổ sung, nâng cấp, cải tạo sửa chữa phòng học và phòng bộ môn; Nâng cấp, sửa chữa nhà công vụ cho giáo viên; Nâng cấp, sửa chữa công trình vệ sinh, nước sạch. Nâng cấp, sửa chữa Khu hiệu bộ, tường rào. |
|
|
| 6.186 | 5.382 | 804 | 804 |
|
3 | Trường phổ thông DTNT huyện Khánh Sơn |
| 2025 |
| 1.048 | 911 | 137 | 137 |
|
| Hạng mục: Sửa chữa khu phòng ở nội trú học sinh và khu vệ sinh chung của học sinh |
|
|
| 1.048 | 911 | 137 | 137 |
|
4 | Trường phổ thông DTNT thành phố Cam Ranh |
| 2022-2023 |
| 14.482 | 12.594 | 1.888 | 1.322 | 566 |
| Bổ sung phòng bộ môn: Nâng cấp khu nội trú; Nâng cấp, sửa chữa nhà ăn + nhà bếp; Nâng cấp sửa chữa công trình vệ sinh, nước sạch; Bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác. |
|
|
| 14.482 | 12.594 | 1.888 | 1.322 | 566 |
IV | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch |
|
|
| 36.721 | 31.884 | 4.837 | 3.389 | 1:448 |
1 | Đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
| 10.855 | 9.390 | 1.465 | 1.028 | 437 |
| - Huyện Khánh Vĩnh |
| 2022-2023 |
| 4.208 | 3.605 | 603 | 422 | 181 |
| - Huyện Khánh Sơn |
| 2022-2023 |
| 3.938 | 3.424 | 514 | 360 | 154 |
| - Huyện Cam Lâm |
| 2023 |
| 815 | 709 | 106 | 74 | 32 |
| - Huyện Diên Khánh |
| 2023 |
| 271 | 236 | 35 | 25 | 10 |
| - Thị xã Ninh Hòa |
| 2023 |
| 949 | 827 | 122 | 87 | 35 |
| - Thành phố Cam Ranh |
|
|
| 674 | 589 | 85 | 60 | 25 |
| + Hỗ trợ nâng cấp xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng 03 thôn xã Cam Thịnh Tây | Xã Cam Thịnh Tây | 2022 |
| 401 | 401 |
|
|
|
| + Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN | Xã Cam Phước Đông | 2023 |
| 273 | 188 | 85 | 60 | 25 |
2 | Xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS |
|
|
| 1.428 | 1.242 | 186 | 129 | 57 |
| - Huyện Khánh Vĩnh | Xã Giang Ly | 2023 |
| 476 | 414 | 62 | 43 | 19 |
| - Huyện Khánh Sơn | Xã Sơn Hiệp | 2025 |
| 476 | 414 | 62 | 43 | 19 |
| - Thành phố Cam Ranh | Xã C.P.Đông | 2025 |
| 476 | 414 | 62 | 43 | 19 |
3 | Đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS |
|
|
| 12.219 | 10.626 | 1.593 | 1.116 | 477 |
| - Huyện Khánh Vĩnh | Xã Cầu Bà | 2025 |
| 4.073 | 3.542 | 531 | 372 | 159 |
| - Huyện Khánh Sơn | Xã Sơn Hiệp | 2025 |
| 4.073 | 3.542 | 531 | 372 | 159 |
| - Thị xã Ninh Hòa | Xã Ninh Tây | 2025 |
| 4.073 | 3.542 | 531 | 372 | 159 |
4 | Xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hưởng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch |
|
|
| 12.219 | 10.626 | 1.593 | 1.116 | 477 |
| - Huyện Khánh Vĩnh: Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái DTTS T'rin | Xã Sơn Thái | 2025 |
| 4.073 | 3.542 | 531 | 372 | 159 |
| - Huyện Khánh Sơn: Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái DTTS Raglay | TT Tô Hạp | 2025 |
| 4.073 | 3.542 | 531 | 372 | 159 |
| - Thị xã Ninh Hòa: Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái DTTS Êđê | Xã Ninh Tây | 2025 |
| 4.073 | 3.542 | 531 | 372 | 159 |
V | Dự án 10 - Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển KT-XH và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
| 14.315 | 12.448 | 1.867 | 1.447 | 420 |
1 | Phân bổ cho các sở, ngành |
|
|
| 3.579 | 3.112 | 467 | 467 |
|
2 | Phân bổ cho các địa phương |
|
|
| 10.736 | 9.336 | 1.400 | 980 | 420 |
VI | Chưa phân bổ |
|
|
| 11.132 | 9.680 | 1.452 | 1.016 | 436 |
STT | DỰ ÁN/TIỂU DỰ ÁN | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở; nhà ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt | Ban Dân tộc |
2 | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
|
2.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS | - Ban Dân tộc: Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN. |
- Sở Công Thương: Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN. | ||
3 | Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư CSHT thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong đồng bào DTTS&MN | - Ban Dân tộc: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn chung về tổ chức thực hiện Dự án 4 - Tiểu dự án 1 và đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn. |
- Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS&MN. | ||
4 | Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
4.1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông DTNT | Sở Giáo dục và Đào tạo |
4.2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | - Ban Dân tộc: Chủ trì triển khai thực hiện nội dung: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc |
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì triển khai thực hiện nội dung: Bồi dưỡng tiếng dân tộc | ||
4.3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
4.4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp. | Ban Dân tộc |
5 | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch. | Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch (Chủ trì triển khai thực hiện các lĩnh vực liên quan) |
6 | Dự án 7: Chăm sóc sức khoẻ nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em. | Sở Y tế |
7 | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết với phụ nữ và trẻ em | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
8 | Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế, phát triển dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn |
|
8.1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn | Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
8.2 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân | Ban Dân tộc |
9 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
|
9.1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MNH giai đoạn 2021 - 2030. | - Ban Dân tộc: Chủ trì triển khai thực hiện nội dung: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của Người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động đồng bào DTTS |
- Sở Thông tin và Truyền thông: Triển khai thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào DTTS&MN | ||
- Sở Tư pháp: Triển khai thực hiện nội dung: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS&MN. | ||
9.2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN. | - Ban Dân tộc: Chủ trì triển khai thực hiện nội dung “Chuyển đổi số trong thực hiện Chương trình” |
- Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự” | ||
- Liên minh HTX tỉnh: Chủ trì triển khai thực hiện nội dung “Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào DTTS&MN” | ||
9.3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | Ban Dân tộc |
- 1Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-HĐND về phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2694/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Kế hoạch 4100/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 3945/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quyết định điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 6Kế hoạch 90/KH-UBND triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh nội dung Phụ lục kèm theo Quyết định 1367/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 12Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 2184/BGDĐT-GDDT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 16Công văn 1420/BTP-TGPL năm 2022 thực hiện nội dung về trợ giúp pháp lý theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Tư pháp ban hành
- 17Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 18Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Công văn 4292/BCT-TTTN năm 2022 hướng dẫn triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Công thương ban hành
- 21Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 2415/QĐ-BYT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 23Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 24Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 25Nghị quyết 76/NQ-HĐND về phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình
- 26Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 147/QĐ-TTg năm 2023 về giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu, nhiệm vụ của 03 chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định 652/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND
- 29Thông tư 03/2023/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 30Thông tư 03/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 31Hướng dẫn 1684/HD-BVHTTDL năm 2023 thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 32Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 33Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 34Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức ngân sách địa phương hỗ trợ xây nhà ở cho hộ nghèo thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 35Thông tư 02/2023/TT-UBDT sửa đổi Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 36Công văn 1856/BGDĐT-GDDT năm 2023 hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg (thay thế Công văn 2184/BGDĐT-GDDT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 37Công văn 1733/UBDT-CTMTQG năm 2023 thông báo mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số và miền núi năm 2024, 2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 38Kế hoạch 4100/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 39Quyết định 3945/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quyết định điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 40Nghị quyết 111/2024/QH15 cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Quốc hội ban hành
- 41Kế hoạch 13000/KH-UBND năm 2023 thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 42Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2023 điều chỉnh Nghị quyết 26/NQ-HĐND điều chỉnh chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 44Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND về Quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án không thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
- 45Kế hoạch 90/KH-UBND triển khai Dự án 8 “Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em” thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 46Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh nội dung Phụ lục kèm theo Quyết định 1367/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1198/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra