Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1193/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 14 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KHÁNH VĨNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 124/QĐ-TTG NGÀY 16/01/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TIẾP TỤC CỦNG CỐ, KIỆN TOÀN CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP, ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg, ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014-2020;

Căn cứ Kế hoạch số 1746/KH-BNV ngày 26/5/2014 của Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 về nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;

Theo ý kiến của Bộ Nội vụ tại công văn số 1490/BNV-ĐT ngày 10/4/2015 về việc góp ý Dự thảo Kế hoạch thực hiện Quyết định 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình 751/TTr-SNV, ngày 08 tháng 5 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh theo Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014-2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Chỉ đạo Tây Nguyên;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, SNV

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Công Thiên

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KHÁNH VĨNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 124/QĐ-TTG NGÀY 16/01/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TIẾP TỤC CỦNG CỐ, KIỆN TOÀN CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ VÙNG TÂY NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CHỈNH

1. Huyện miền núi giáp Tây Nguyên của tỉnh Khánh Hòa thuộc đối tượng chỉnh của Kế hoạch này là huyện Khánh Vĩnh.

2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc huyện Khánh Vĩnh.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

1. Mục đích

Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở các huyện miền núi giáp Tây Nguyên, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cơ sở có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý, điều hành; phát huy dân chủ và quyền chủ động của cơ sở nhằm tăng cường và thắt chặt mối quan hệ gắn bó giữa chính quyền cơ sở với nhân dân, góp phần xây dựng vùng Tây Nguyên vững mạnh toàn diện.

2. Yêu cầu

Trên cơ sở thực trạng về tổ chức và hoạt động của chính quyền cơ sở thuộc huyện Khánh Vĩnh cần bám sát thực tế, triển khai kế hoạch phù hợp, đảm bảo tính khả thi.

Thực hiện chính sách hỗ trợ về đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách theo chế độ hiện hành.

Phát huy sự chủ động của địa phương, thường xuyên phối hợp thực hiện các nội dung theo Kế hoạch đề ra, bảo đảm tiến độ theo yêu cầu.

3. Căn cứ xây dựng kế hoạch

a) Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020”.

b) Kế hoạch số 1746/KH-BNV ngày 26/5/2014 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020 về nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

c) Các văn bản liên quan khác:

- Trung ương:

+ Quyết định số 56/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số;

+ Nghị định 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

+ Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

- Địa phương:

+ Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 về việc quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

+ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 06/01/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định một số mức chi đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.

II. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Khái quát hiện trạng hệ thống chính trị ở cơ sở

a) Trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh có 14 xã, thị trấn; tổng số cán bộ, công chức cấp xã là 262 người (trong đó: Cán bộ 141 người; công chức 121 người; cán bộ, công chức nữ 70 người, người dân tộc thiểu số 139 người); Người hoạt động không chuyên trách là 475 người (trong đó: ở cấp xã 209 người; ở thôn, tổ dân phố 266 người; nữ 143 người; người dân tộc thiểu số 281 người).

b) Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở.

- Cán bộ, công chức:

+ Về trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trình độ: tiểu học 7 người; trung học cơ sở 48 người và trung học phổ thông 207 người.

+ Về trình độ chuyên môn: Sơ cấp và chưa qua đào tạo 60 người; trung cấp 119 người và cao đẳng, đại học 83 người.

+ Về trình độ lý luận chính trị: Chưa qua đào tạo 69 người; đạt trình độ: Sơ cấp 67 người; trung cấp 116 người và cử nhân, cao cấp 10 người.

+ Về khả năng sử dụng tiếng dân tộc: Số cán bộ, công chức là người kinh có thể sử dụng tiếng dân tộc tại địa bàn công tác (nghe hiểu, nói) là 23 người.

+ Về kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước và kiến thức về an ninh, quốc phòng hầu hết chưa được bồi dưỡng.

+ Về trình độ Tin học: Số có các chứng chỉ là 137 người, trình độ trung cấp trở lên là 4 người, số còn lại đã được bồi dưỡng theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg.

- Người hoạt động không chuyên trách:

+ Về trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trình độ: tiểu học 76 người; trung học cơ sở 201 người và trung học phổ thông 198 người.

+ Về trình độ chuyên môn: Sơ cấp và chưa qua đào tạo 415 người; trung cấp 46 người và cao đẳng, đại học 14 người.

+ Về trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp và chưa qua đào tạo 401 người; trung cấp 72 người và cử nhân, cao cấp 2 người.

+ Về kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước và kiến thức về an ninh, quốc phòng hầu hết chưa được bồi dưỡng.

+ Về trình độ Tin học: Số có các chứng chỉ là 51 người, trình độ trung cấp trở lên là 5 người.

(Phụ lục 1 kèm theo)

2. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định vị trí việc làm

a) Chỉ tiêu phấn đấu đào tạo, bồi dưỡng đến năm 2020

- 100% số cán bộ, công chức tốt nghiệp trình độ trung học phổ thông.

- 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt trình độ trung cấp trở lên.

- Trên 85% cán bộ đạt trình độ từ trung cấp lý luận chính trị trở lên và công chức đạt trình độ tương đương sơ cấp trở lên.

- Trên 85% cán bộ, công chức là người kinh công tác tại vùng dân tộc thiểu số sử dụng được một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác.

b) Nội dung đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định 124/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ

- Về trình độ văn hóa

Giai đoạn 2016-2018 đào tạo đạt chuẩn, tốt nghiệp trung học phổ thông cho 28 lượt cán bộ, công chức. Dự kiến kinh phí: 226.800.000 đồng.

- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

Đến năm 2020, đào tạo đạt chuẩn trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ cho 56 lượt cán bộ, công chức. Dự kiến kinh phí: 1.579.200.000 đồng.

- Về trình độ lý luận chính trị

Giai đoạn 2015-2016 đào tạo, bồi dưỡng cho 40 lượt cán bộ đạt trình độ trung cấp; 30 lượt công chức đạt trình độ sơ cấp. Dự kiến kinh phí: 873.600.000 đồng.

- Về trình độ tiếng dân tộc

Năm 2015, 2016 đào tạo, bồi dưỡng 17 lượt cán bộ và 25 lượt công chức là người kinh có thể sử dụng được một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác. Dự kiến kinh phí: 252.000.000 đồng.

- Bồi dưỡng các lớp kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước, quốc phòng an ninh, tin học văn phòng cho 80 lượt cán bộ, công chức và 102 lượt người hoạt động không chuyên trách. Thời gian là giai đoạn 2015-2016, dự kiến kinh phí 451.344.000 đồng.

3. Thực hiện tăng cường cán bộ, công chức cho cơ sở

Tăng cường cán bộ, công chức về các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn xã trọng điểm về an ninh chính trị nhằm hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ của những người được cử đi đào tạo; chế độ chính sách đối với các đối tượng này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 56/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí:

- Ngân sách trung ương thực hiện hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương khoảng 70% nhu cầu đối với nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Đề án.

- Ngân sách địa phương bảo đảm thực hiện quy hoạch tạo nguồn cán bộ, công chức cơ sở hằng năm.

- Kết hợp nguồn kinh phí từ các Chương trình, Đề án, Dự án quốc gia liên quan đang triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn huyện.

2. Dự kiến kinh phí thực hiện giai đoạn 2015-2020:

Tổng kinh phí thực hiện đào tạo bồi dưỡng các trình độ cho cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách các xã, thị trấn thuộc huyện Khánh Vĩnh giai đoạn 2015-2020 dự kiến 3.391.131.000 đồng (cụ thể: năm 2015: 410.970.000 đồng; năm 2016: 1.644.557.000 đồng; năm 2017: 470.400.000 đồng; năm 2018: 75.600.000 đồng; năm 2019: 394.800.000 đồng; năm 2020: 394.800.000 đồng). Trong đó kinh phí Trung ương hỗ trợ (70%) 2.373.792.000 đồng, ngân sách địa phương 1.017.339.000 đồng.

(Phụ lục 2, 2.1, 2.2 kèm theo)

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện hàng năm. Tham mưu, xây dựng chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức ở cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn, tổ dân phố.

- Chủ trì, phối hợp trường Chính trị tỉnh, các cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện, sơ kết hàng năm, từng giai đoạn theo yêu cầu và tổng kết vào năm 2020 kết quả thực hiện kế hoạch, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo theo quy định.

2. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp (theo hướng dẫn của Bộ Tài chính) với Sở Nội vụ cân đối, bố trí đủ kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách theo kế hoạch; Kiểm tra, quản lý và hướng dẫn sử dụng kinh phí có hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương; tổng hợp, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các Sở, ngành có liên quan và huyện Khánh Vĩnh tiếp tục thực hiện và đổi mới chính sách đặc thù đối với trường Dân tộc nội trú; thực hiện chế độ cử tuyển để tạo nguồn cán bộ là người dân tộc thiểu số tại chỗ; đào tạo bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức cấp xã theo kế hoạch.

4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan và huyện Khánh Vĩnh tổ chức thực hiện công tác bồi dưỡng, tập huấn, giáo dục kiến thức Quốc phòng, an ninh đối với đội ngũ cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở.

5. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

- Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, chức vụ, chức danh theo quy định của pháp luật.

- Xây dựng đội ngũ giảng viên có năng lực, trình độ và cơ cấu hợp lý; tăng cường sử dụng việc xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng.

- Xây dựng, hiện đại hóa cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

6. Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh

- Căn cứ kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hằng năm gửi Sở Nội vụ để tổng hợp.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc lập danh sách cử cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố đi đào tạo bồi dưỡng và tổng hợp danh sách gửi về Sở Nội vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ. Đồng thời đôn đốc, kiểm tra việc các đối tượng được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng.

- Căn cứ thực tiễn về hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn huyện, có ý kiến đề xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) về nhu cầu tăng cường cán bộ, công chức về các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, xã biên giới xã trọng điểm về an ninh chính trị nhằm hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ của những người được cử đi đào tạo theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.


PHỤ LỤC 1

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ HUYỆN KHÁNH VĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1193/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Đối tượng

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Trình độ văn hóa

Trình độ
chuyên môn

Trình độ
lý luận chính trị

Tiếng dân tộc

Quản lý HCNN

Tin học

Tiểu học

Trung học CS

Trung học PT

Sơ cấp và chưa qua ĐT

Trung cấp

Cao đẳng và ĐH

Chưa qua ĐT

Sơ cấp

Trung cấp

Cao cấp, cử nhân

Biết tiếng DT (Nghe hiểu, nói được)

Có chứng chỉ

Chưa bồi dưỡng

Đã qua bồi dưỡng

Chứng chỉ

Trung cấp trở lên

1

2

3

4

5

6

7

10

11

12

13

14

16

17

18

19

16

17

18

19

Cán bộ

141

28

98

7

41

93

49

58

34

21

40

70

10

5

0

137

4

99

2

Công chức

121

42

41

0

7

114

11

61

49

48

27

46

0

13

0

121

0

74

2

Người hoạt động KCT ở cấp xã

209

84

164

10

68

131

161

38

10

122

42

44

1

0

0

209

0

43

5

Người hoạt động KCT ở thôn, TDP

266

59

117

66

133

67

254

8

4

133

104

28

1

0

0

266

0

8

0

Tổng số CB, CC

262

70

139

7

48

207

60

119

83

69

67

116

10

18

0

258

4

173

4

Tổng số người HĐKCT

475

143

281

76

201

198

415

46

14

255

146

72

2

0

0

475

0

51

5

Tổng cộng

737

213

420

83

249

405

425

165

97

324

213

188

12

18

0

733

4

224

9

 

PHỤ LỤC 2

THỐNG KÊ NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH HUYỆN KHÁNH VĨNH VÀ DỰ KIẾN KINH PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định 1193/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: Ngàn đồng

STT

Đào tạo, bồi dưỡng

 

 

Dự kiến thời gian

Ghi chú

Nội dung

Đối tượng

Tổng kinh phí

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng cộng

CB, CC

KCT

1

Trình độ Văn hóa

28

28

 

226.800

 

75.600

75.600

75.600

 

 

 

2

Trình độ Trung cấp CMNV

56

56

 

1.579.200

 

394.800

394.800

 

394.800

394.800

 

3

Tiếng dân tộc

42

42

 

252.000

126.000

126.000

 

 

 

 

 

4

Trình độ Trung cấp LLCT

40

40

 

780.000

 

780.000

 

 

 

 

Dành cho cán bộ

Trình độ Sơ cấp LLCT

30

30

 

93.600

93.600

 

 

 

 

 

Dành cho công chức

5

Bồi dưỡng Kiến thức Quản lý HCNN

60

40

20

191.374

191.374

 

 

 

 

 

 

6

Bồi dưỡng Kiến thức ANQP

60

40

20

99 541

 

99 541

 

 

 

 

 

7

Bồi dưỡng kiến thức Tin học

62

 

62

168.616

 

168.616

 

 

 

 

 

Tổng

378

276

102

3.391.131

410.974

1.644.557

470.400

75.600

394.800

394.800

 

Trung ương

2.373.792

287.682

1.151.190

329.280

52.920

276.360

276.360

 

Địa phương

1.017.339

123.292

493.367

141.120

22.680

118.440

118.440

 

(Phụ lục 2.1 và 2.2 phân tích kèm theo)

 

PHỤ LỤC 2.1

PHÂN TÍCH NHU CẦU ĐÀO TẠO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THUỘC HUYỆN KHÁNH VĨNH

Đơn vị tính: Ngàn đồng

STT

Đào tạo, bồi dưỡng

Thi gian ĐT-BD (tháng)

Học phí/tháng

Kinh phí hỗ tr

Dkiến thời gian

Ghi chú

NộI dung

Số lượng

Học phí

Tài liệu

Tiền

Hỗ tr ĐT-BD

Tiền đi lại

Tổng kinh phí

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

50/tháng

750/tháng

300-600/ tháng

1 năm =
2 kỳ học = 10 lượt đi về (60/lượt)

 

 

 

 

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(3)* (4)*(3)

(7)=(30)* (3)*(4)

(8)=750*(3)*(4)

(9)=300-600* (3)*(4)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

1

Trình độ Văn hóa

28

27

 

 

 

 

226.800

 

226.800

 

75.600

75.600

75.600

 

 

 

2

Trình độ
Trung cấp CMNV

56

18

400

403.200

50.400

756.000

302.400

67.200

1.579.200

 

394.800

394.800

 

394.800

394.800

 

3

Tiếng dân tộc

42

8

400

134.400

16.800

 

100.800

 

252.000

126.000

126.000

 

 

 

 

 

4

Trình độ trung cấp LLCT

40

9

700

252.000

18.000

270.000

216.000

24.000

780.000

 

780.000

 

 

 

 

Dành cho
cán bộ

Trình độ sơ cấp
LLCT

30

1

1.600

48.000

1.500

22.500

18.000

3.600

93.600

93.600

 

 

 

 

 

Dành cho công chức

Tổng

196

 

 

837.600

86.700

1.048.500

864.000

94.800

2.931.600

219.600

1.376.400

470.400

75.600

394.800

394.800

 

Trung ương

586.320

60.690

733.950

604.800

66.360

2.052.120

153.720

963.480

329.280

52.920

276.360

276.360

 

Địa phương

251.280

26.010

314.550

259.200

28.410

879.480

65.880

412.920

141.120

22.680

118.440

118.440

 

 

PHỤ LỤC 2.2

PHÂN TÍCH NHU CẦU BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, THÔN, TỔ DÂN PHỐ THUỘC HUYỆN KHÁNH VĨNH

Đơn vị tính: ngàn đồng

STT

Nội dung

Đối tượng

Thông tin cơ bản

Dự kiến Kinh phí

Dự kiến thời gian

Ghi chú

 

 

Tổng kinh phí

Năm 2015

Năm 2016

CB, CC

KCT

Số lượng học viên

Số lớp học dự kiến

Số tiết mục

Số ngày dự kiến

Thù lao giảng viên

Giảng đường

Hội trường phông, hoa (khai giảng, bế giảng)

Thuê máy chiếu

In tài liệu

Giấy chứng nhận

Nước uống

Thù giao GV

Văn phòng phẩm

Gửi xe

Chi quản lý lớp (tiền làm ngoài giờ)

Tiền ở

Tiền hỗ trợ ĐT-BD

Tiền đi lại

Ra đ

Chấm thi

350-420/ buổi

850/ ngày

850/ buổi

150/ ngày/  máy

0.2/ trang

15/cái

5/người/ ngày

135/ người/ ngày

6/bài

200 đồng/ lớp

180/ lớp /ngày

Tạm tính (30/người/ ngày)

750/ tháng

20-45-ngày

60 lượt

1

Bồi dưỡng Kiến thức Quản lý HCNN

40

 

60

1

320 tiết

32

26.880

27.200

1.700

4.800

5.184

900

9.600

270

360

200

5.760

1.920

45.000

25.600

7.200

191.374

191.374

 

 

 

20

28.800

2

Bồi dưỡng Kiến thức ANQP

40

 

60

1

149 tiết

15

12.600

12.750

1.700

2.250

5.184

900

4.500

270

360

200

2.700

900

22.500

12.000

7.200

99.514

 

99.514

 

 

20

13.500

3

Bồi dưỡng kiến thức tin học

 

62

62

2

200 tiết

30

28.000

34.000

3.400

6.000

8.432

1.860

12.400

540

744

400

7.200

2.400

 

55.800

7.440

168.616

 

168.616

 

Cộng

80

102

182

4

 

 

67.480

73.950

6.800

13.050

18.800

3.660

26.500

1.080

1.464

800

15.660

5.220

67.500

135.700

24.840

459.504

191.374

268.130

 

Trung ương

47.236

51.765

4.760

9.135

13.160

2.562

18.560

756

1.025

560

10.962

3.654

47.250

94.990

15.288

321.653

133.962

180.691

 

Địa phương

20.244

22.185

2.040

3.915

5.640

1.098

7.950

324

439

240

4.698

1.566

20.250

40.710

4.552

137.851

57.412

80.139