- 1Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 49/2006/QĐ-BBCVT sửa đổi Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1193/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 38/2003/QĐ-BBCVT ngày 12/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 49/2006/QĐ-BBCVT ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông sửa đổi, bổ sung Quyết định số 38/2003/QĐ-BBCVT ngày 12/3/2003 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trung tâm Chứng nhận là đơn vị trực thuộc Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin thực hiện chức năng chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính, Viễn thông trên phạm vi 29 tỉnh, thành phố gồm: Bắc Giang, Bắc Cạn, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hà Tây, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hòa Bình, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thanh Hóa, Thái Bình, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc và Yên Bái.
Điều 2. Trung tâm Chứng nhận có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Thực hiện cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông theo quy định của pháp luật trên địa bàn hoạt động của Trung tâm.
2.Thực hiện các nhiệm vụ sau theo quy định của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin:
a. Tham gia nghiên cứu, đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông.
b. Chủ trì xây dựng, đề xuất quy trình chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông và hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thực hiện quy trình.
c. Chủ trì xây dựng, đề xuất quy trình giám sát chất lượng sản phẩm sau chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn và hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thực hiện quy trình.
d. Chủ trì thống kê, báo cáo số liệu liên quan đến chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông và hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thực hiện.
đ.Chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu về chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn đối với sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông, quản lý và hướng dẫn các đơn vị thuộc Cục thực hiện cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
3. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí từ hoạt động chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm theo quy định của Nhà nước, Bộ Bưu chính,Viễn thông và phân cấp của Cục trưởng.
4. Tham gia công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông.
5. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn và giám sát chất lượng sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông.
6. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ BCVT. Triển khai các thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Bưu chính Viễn thông.
7. Quản lý về tổ chức, công chức, viên chức, nhân viên, lao động hợp đồng; quản lý tài sản, hồ sơ, tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật, của Bộ Bưu chính, Viễn thông và phân cấp của Cục trưởng.
8. Được chủ động phát triển các hoạt động có liên quan đến chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn sản phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Bưu chính Viễn thông; tạo thêm các nguồn thu khác để mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động phù hợp với chức năng của Trung tâm theo các quy định của pháp luật, của Bộ Bưu chính Viễn thông và theo phân cấp của Cục trưởng; bảo toàn và phát triển các nguồn lực được giao.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
1. Trung tâm Chứng nhận do Giám đốc, các Phó giám đốc.
Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này.
Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công.
2. Tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm Chứng nhận gồm:
- Phòng Chứng nhận
- Phòng Tổng hợp
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng do Giám đốc xây dựng trình Cục trưởng quyết định. Mối quan hệ giữa các phòng do Giám đốc quy định.
Số lượng cán bộ, viên chức lao động của Trung tâm do Giám đốc xây dựng trình Cục trưởng quyết định.
Điều 4. Trung tâm Chứng nhận là đơn vị sự nghiệp có thu, có con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1695/QĐ-BTTTT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm chứng nhận trực thuộc Cục quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 797/QĐ-BHXH năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 49/2006/QĐ-BBCVT sửa đổi Quyết định 38/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 5Quyết định 797/QĐ-BHXH năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 1193/QĐ-BBCVT năm 2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm chứng nhận trực thuộc Cục quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 1193/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2006
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đỗ Trung Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2006
- Ngày hết hiệu lực: 11/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực