BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 797/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2012 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngàv 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 4654/QĐ-BHXH ngày 23/9/2008 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Trung tâm Thông tin;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Thông tin (sau đây gọi là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, có chức năng giúp Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Tổng Giám đốc) quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam; thực hiện các dịch vụ công nghệ thông tin đối với các đơn vị trong và ngoài hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của Tổng Giám đốc. Trung tâm là đơn vị dự toán cấp 3, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật. Trụ sở chính của Trung tâm đặt tại Hà Nội.
1. Trình Tổng Giám đốc ban hành:
a) Chiến lược, chính sách, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin của Ngành;
b) Các văn bản hướng dẫn, quy định về quản lý kỹ thuật, quản lý chất lượng trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chiến lược, chính sách, kế hoạch và các quy định của Bảo hiểm xã hội “Việt Nam trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành;
3. Chủ trì xây dựng, phát triển, triển khai và quản lý các phần mềm nghiệp vụ và hệ thống danh mục dùng chung trong các phần mềm để sử dụng thống nhất trong toàn Ngành;
4. Hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị;
5. Chủ trì thẩm định về mặt kỹ thuật và công nghệ đối với các đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin do các tổ chức, đơn vị thuộc Ngành xây dựng; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị tổ chức thực hiện các đề án, dự án được giao sau khi được phê duyệt; tham gia đề xuất về dự toán công nghệ thông tin hàng năm;
6. Lập kế hoạch mua sắm, tổ chức thẩm định kỹ thuật công tác mua sắm sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin theo phân cấp quản lý của Tổng Giám đốc;
7. Xây dựng các báo cáo thống kê, báo cáo phân tích, dự báo trên cơ sở dữ liệu điện tử phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của Tổng Giám đốc;
8. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu tập trung của Ngành; hướng dẫn, giám sát việc xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các đơn vị thuộc Ngành;
9. Xây dựng và quản lý, triển khai các giải pháp, sản phẩm (nội dung, thông tin số) mang tính tổng quát toàn Ngành;
10. Tổ chức nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ mới thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông phục vụ cho yêu cầu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành;
11. Xây dựng và quản lý vận hành hạ tầng truyền thông của Ngành; xây dựng và quản lý vận hành các Trung tâm dữ liệu của Ngành (bao gồm cả Trung tâm dự phòng thảm họa);
12. Chủ trì xây dựng, quản lý và đảm bảo về mặt kỹ thuật để duy trì hoạt động của Trang tin điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam; triển khai tích hợp các kênh thông tin, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu và dịch vụ công của Ngành trên Trang tin điện tử;
13. Tổ chức áp dụng, kiểm tra việc thực hiện chính sách và việc xây dựng các hệ thống an ninh thông tin điện tử của các tổ chức, đơn vị thuộc Ngành;
14. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho Ngành; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
15. Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho công chức, viên chức trong Ngành;
16. Tổ chức nghiên cứu khoa học, hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài Ngành theo kế hoạch và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
17. Thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ về công nghệ thông tin đối với các đơn vị trong và ngoài Ngành theo quy định của pháp luật;
18. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm; tiếp nhận, quản lý các dự án nước ngoài về công nghệ thông tin sau khi được phê duyệt;
19. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao; quản lý các hoạt động có thu của Trung tâm theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
20. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, công tác cải cách hành chính theo quy định;
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Giám đốc giao.
Điều 3. Chế độ quản lý và điều hành
1. Trung tâm do Giám đốc quản lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Giúp việc Giám đốc có các Phó Giám đốc. Giám đốc và các Phó Giám đốc do Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo quy định.
2. Giám đốc Trung tâm ban hành quy định về phân công nhiệm vụ, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Trung tâm; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định đó.
3. Giám đốc phân công hoặc ủy quyền cho Phó Giám đốc giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Giám đốc chịu trách nhiệm về quyết định của Phó Giám đốc được phân công hoặc ủy quyền giải quyết.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức gồm 05 phòng:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính.
b) Phòng Kế hoạch và Quản lý dự án.
c) Phòng Quản lý Mạng, Thiết bị và An ninh thông tin.
d) Phòng Quản lý và Phát triển phần mềm.
e) Phòng Quản lý dữ liệu, Xử lý thông tin và Kiểm thử phần mềm.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng trên do Giám đốc Trung tâm xây dựng trình Tổng Giám đốc quyết định.
2. Phòng do Trưởng phòng quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của phòng. Giúp Trưởng phòng có các Phó Trưởng phòng. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật quy định.
3. Biên chế của Trung tâm do Tổng Giám đốc giao. Công chức, viên chức của Trung tâm được tuyển dụng theo quy định hiện hành và làm việc theo quy chế làm việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 5. Trách nhiệm của Giám đốc Trung tâm
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại
2. Tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng trong quản lý, điều hành mọi hoạt động của Trung tâm;
3. Quyết định các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Trung tâm; quyết định các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong công chức, viên chức; chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hiện tượng tiêu cực khác trong Trung tâm; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm;
4. Chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động và ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành;
5. Bảo đảm duy trì sự hoạt động liên tục, thông suốt, an toàn của hệ thống thông tin điện tử của Ngành;
6. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong Ngành cung cấp các thông tin, số liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ quy định tại
Thực hiện các quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 4845/QĐ-BHXH ngày 17/10/2008 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Quyết định số 169/QĐ-BHXH ngày 25/02/2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4845/QĐ-BHXH.
Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Thông tin Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 06/2005/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 1193/QĐ-BBCVT năm 2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm chứng nhận trực thuộc Cục quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 4Quyết định 283/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 77/2013/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 9Quyết định 903/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 1303/QĐ-BHXH năm 2015 phê duyệt Phương án xử lý kết quả rà soát văn bản năm 2014 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 903/QĐ-BHXH năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Công nghệ thông tin do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 1303/QĐ-BHXH năm 2015 phê duyệt Phương án xử lý kết quả rà soát văn bản năm 2014 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 06/2005/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính,viễn thông ban hành
- 2Quyết định 16/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 94/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 4Quyết định 1193/QĐ-BBCVT năm 2006 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm chứng nhận trực thuộc Cục quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 5Nghị định 116/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 6Quyết định 283/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 77/2013/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 05/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Quyết định 797/QĐ-BHXH năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 797/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2012
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Lê Bạch Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2012
- Ngày hết hiệu lực: 04/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực