Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2008/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 55/TTr-SNV ngày 13 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức Nhà nước và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG; LUÂN CHUYỂN TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG; CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC VÀ CÁN BỘ GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC UBND TỈNH, UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 114/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Tiêu chuẩn, luân chuyển và chuyển đổi vị trí công tác tại Quy định này được áp dụng đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các phòng, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang (gọi chung là cán bộ lãnh đạo cấp phòng).
Việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức Nhà nước được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ Quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức và các quy định tại Quy định này.
1. Tiêu chuẩn, luân chuyển và chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ lãnh đạo cấp phòng, gồm:
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng;
b) Chi cục Trưởng, Phó Chi cục Trưởng;
c) Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban;
d) Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh quản lý.
2. Chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức Nhà nước không là cán bộ lãnh đạo cấp phòng.
Mục 1. TIÊU CHUẨN CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội, thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị; có ý thức và khả năng đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hoá, chuyên môn, đủ năng lực và sức khoẻ để hoàn thành hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
4. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, với chủ nghĩa Mác –Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; tích cực tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
5. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tác phong dân chủ, khoa học. Có khả năng tập hợp quần chúng, đoàn kết cán bộ.
6. Có kiến thức về khoa học lãnh đạo và quản lý; đã học tập có hệ thống ở các trường của Đảng, Nhà nước; trải qua hoạt động thực tiễn có hiệu quả.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Trưởng phòng và tương đương
1. Về hiểu biết
a) Nắm chắc đường lối, chủ trương của Đảng, của Tỉnh uỷ, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và nghị quyết của cấp uỷ Đảng nơi công tác; các Luật, văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương;
b) Có hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, an ninh - quốc phòng, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương;
c) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc; có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ;
d) Có kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách; có khả năng nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
2. Yêu cầu về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác được phân công phụ trách. Trường hợp từ 40 tuổi trở xuống, cùng trong quy hoạch Trưởng phòng và tương đương thì xét bổ nhiệm người có trình độ Đại học chính quy trước (nếu đủ các điều kiện theo quy định);
b) Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên;
c) Ngoại ngữ, tin học: Chứng chỉ B trở lên.
3. Về độ tuổi, quá trình công tác
a) Độ tuổi: Tuổi bổ nhiệm lần đầu; nam không quá 50, nữ không quá 45;
b) Có quá trình công tác trong Sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố về lĩnh vực chuyên môn gần nhau từ 05 năm trở lên; trừ trường hợp nguồn cán bộ bổ nhiệm từ nơi khác đến;
c) Đã trải qua chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương ở cấp Sở trực thuộc UBND tỉnh, cấp phòng trực thuộc UBND huyện, thành phố và hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục tính đến thời điểm được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương;
d) Trường hợp là chuyên viên trẻ nhưng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có thể được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng và tương đương.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể đối với Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Về hiểu biết: Được thực hiện theo quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 4 Quy định này.
2. Yêu cầu về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác được phân công phụ trách. Trường hợp từ 40 tuổi trở xuống, cùng trong quy hoạch Phó Trưởng phòng và tương đương thì xét bổ nhiệm người có trình độ Đại học chính quy trước (nếu đủ các điều kiện theo quy định);
b) Lý luận chính trị: Trung cấp trở lên;
c) Ngoại ngữ, tin học: Chứng chỉ A trở lên.
3. Về độ tuổi, quá trình công tác
a) Độ tuổi: Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 (áp dụng cho cả nam và nữ);
b) Có quá trình công tác trong Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố về lĩnh vực chuyên môn gần nhau từ 03 năm trở lên; trừ trường hợp nguồn cán bộ bổ nhiệm từ nơi khác đến;
c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ ít nhất 03 năm liên tục, tính đến thời điểm được bổ nhiệm Phó Trưởng phòng và tương đương.
Mục 2. LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG
Điều 6. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc luân chuyển
1. Mục đích, yêu cầu
a) Luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng nhằm tạo điều kiện cho cán bộ trẻ được đào tạo cơ bản chuẩn bị cho đội ngũ cán bộ kế cận lâu dài; chống biểu hiện bảo thủ, trì trệ đối với cán bộ giữ một chức vụ quá lâu;
b) Luân chuyển phải công tâm, khách quan, dân chủ và khoa học; phải phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ; chống biểu hiện chủ nghĩa cá nhân; đảm bảo sự đoàn kết và không làm xáo trộn sự ổn định trong cơ quan, đơn vị, địa phương;
c) Luân chuyển phải trên cơ sở kế hoạch được người có thẩm quyền phê duyệt, được công bố công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương và gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Nguyên tắc luân chuyển thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 25/01/2002 của Bộ Chính trị về việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo và Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo.
Điều 7. Phạm vi luân chuyển, tuổi để luân chuyển
Đối với cấp huyện
a) Luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng giữa các phòng, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố;
b) Luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND huyện, thành phố đến giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh.
2. Đối với cấp tỉnh
a) Luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng giữa các Phòng, Ban, Chi cục thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh;
b) Luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng giữa các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh hoặc luân chuyển đến giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc UBND huyện, thành phố.
3. Tuổi để luân chuyển đối với cán bộ lãnh đạo cấp phòng quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định này từ 40 tuổi trở xuống.
Không quy định tuổi để luân chuyển đối với cán bộ lãnh đạo cấp phòng quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định này.
Điều 8. Thẩm quyền, thời gian thực hiện luân chuyển
1. Thẩm quyền luân chuyển
a) Luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 7 Quy định này do Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định; sau khi thực hiện luân chuyển phải gửi quyết định về Sở Nội vụ để theo dõi.
b) Luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định này do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định sau khi đã thoả thuận với Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
2. Thời gian luân chuyển từ 5 năm trở lên, nhưng không qúa 10 năm.
3. Thời hạn kết thúc luân chuyển từ 3 năm trở lên; trường hợp do nhu cầu của việc sắp xếp, bố trí cán bộ thì thời hạn kết thúc luân chuyển có thể sớm hơn; trước khi kết thúc thời hạn luân chuyển, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố nhận xét, đánh giá, cân nhắc việc bố trí nhiệm vụ mới phù hợp với khả năng của cán bộ.
Điều 9. Xây dựng và thực hiện kế hoạch luân chuyển
1. Hàng năm, Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng thuộc thẩm quyền quản lý theo trình tự sau:
a) Cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và công bố công khai kế hoạch luân chuyển sau khi đã thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ;
b) Cấp uỷ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thảo luận phê duyệt kế hoạch luân chuyển hàng năm trong phạm vi thuộc thẩm quyền quyết định của mình;
c) Cơ quan, bộ phận làm công tác tổ chức của đơn vị chuẩn bị các điều kiện làm việc của cán bộ, công chức đến nhận công tác;
d) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị gặp cán bộ, công chức để trao đổi về chủ trương luân chuyển; nghe cán bộ, công chức trình bày nguyện vọng và đề xuất ý kiến cá nhân trước khi ra quyết định;
đ) Thủ trưởng và tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị quyết định cụ thể từng trường hợp luân chuyển thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Kế hoạch luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 7 Quy định này do Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng sau khi đã thống nhất với Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Mục 3. CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC
Điều 10. Nguyên tắc chuyển đổi vị trí công tác
1. Chuyển đổi vị trí công tác là quy định bắt buộc, thường xuyên, áp dụng đối với công chức, viên chức Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố đảm nhiệm các lĩnh vực, ngành, nghề quy định tại Điều 13 Quy định này.
2. Phải khách quan, công tâm, khoa học và hợp lý, phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ; chống biểu hiện chủ nghĩa cá nhân, không gây mất đoàn kết và không làm xáo trộn sự ổn định trong cơ quan, đơn vị.
3. Phải đúng nguyên tắc hoán vị, không ảnh hưởng đến tăng, giảm biên chế của cơ quan, đơn vị.
4. Phải được tiến hành theo kế hoạch; được công bố công khai trong nội bộ cơ quan, đơn vị và gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Hình thức và thời gian định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
1. Việc chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng hình thức quyết định điều động của người có thẩm quyền.
2. Thời hạn thực hiện chuyển đổi là 05 năm (đủ 60 tháng) đối với cán bộ lãnh đạo cấp phòng; 03 năm (đủ 36 tháng) đối với công chức, viên chức Nhà nước. Trường hợp công chức, viên chức Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp phòng có dấu hiệu vi phạm hoặc không hoàn thành nhiệm vụ thì Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố phải xem xét, quyết định chuyển đổi ngay. Trước khi ra quyết định chuyển đổi phải thông báo công khai cho cán bộ thuộc đối tượng chuyển đổi biết trước 30 ngày.
3. Cán bộ lãnh đạo cấp phòng đã có thời gian công tác trên 60 tháng; công chức, viên chức Nhà nước đã có thời gian công tác trên 36 tháng thuộc các lĩnh vực, ngành, nghề tại Điều 13 Quy định này thì việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác được tiến hành bắt đầu từ ngày 01/4/2008 theo quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 12. Thẩm quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác
Thẩm quyền quyết định chuyển đổi vị trí công tác do Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định, báo cáo Sở Nội vụ theo phân cấp.
Điều 13. Danh mục chuyển đổi vị trí công tác
1. Trong lĩnh vực tổ chức, cán bộ, gồm:
a) Tổ chức tuyển dụng, thi nâng ngạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Nhà nước;
b) Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công chức, viên chức. Thẩm định hồ sơ về: tổ chức bộ máy và biên chế; thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính các cấp; các hình thức thi đua khen thưởng, kỷ luật.
2. Trong lĩnh vực Tài chính, gồm:
a) Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
b) Xử lý công nợ; thẩm định, định giá trong đấu giá.
3. Trong lĩnh vực Công Thương, gồm:
a) Cấp các loại giấy phép liên quan đến xuất nhập khẩu, dịch vụ thương mại; bảo đảm tiêu chuẩn an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
b) Kiểm soát thị trường.
4. Trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư, gồm:
a) Xúc tiến đầu tư; thẩm định hồ sơ xin chấp thuận khảo sát địa điểm đầu tư, chấp thuận dự án đầu tư, cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; đăng ký kinh doanh;
b) Giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư của các dự án xây dựng cơ bản, các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác do tỉnh quản lý; quy hoạch khu, cụm công nghiệp.
5. Trong lĩnh vực Xây dựng, gồm:
a) Cấp giấy phép trong lĩnh vực xây dựng;
b) Thực hiện công tác quy hoạch xây dựng; thẩm định dự án xây dựng; theo dõi và quản lý các công trình xây dựng;
c) Theo dõi, thẩm định, lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng, quyết toán kinh phí thuộc các Ban Quản lý dự án công trình xây dựng.
6. Trong lĩnh vực Giao thông, vận tải, gồm:
a) Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình; thanh toán, quyết toán thuộc các Ban quản lý dự án;
b) Cấp giấy phép thi công; giấy phép lưu hành xe quá tải, quá khổ, cải tạo ô tô; cấp, đổi, nhập, di chuyển giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
c) Cấp đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách đường bộ.
7. Trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, gồm:
a) Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo cho các trường trong hệ thống quốc dân; phân bổ chỉ tiêu đào tạo sau Đại học và chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài; quản lý, cấp, phát các văn bằng, chứng chỉ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành;
b) Thẩm định chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân; hồ sơ thành lập các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân; sách giáo khoa, giáo cụ giảng dạy và các vật tư kỹ thuật khác phục vụ giảng dạy, nghiên cứu; quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo.
8. Trong lĩnh vực Y tế, gồm:
a) Cấp các loại Giấy chứng nhận về: vệ sinh an toàn thực phẩm; hành nghề y, dược; cơ sở đạt tiêu chuẩn sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm. Cấp các loại Giấy phép nhập khẩu thuốc tân dược; nhập khẩu hóa chất diệt côn trùng, khử trùng; nhập khẩu mỹ phẩm. Cấp, phát các loại văn bằng, chứng chỉ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành;
b) Kiểm định tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm; thẩm định và định giá các loại thuốc tân dược; theo dõi, quản lý, giám sát, cung ứng các loại thuốc, dược liệu, dụng cụ, thiết bị vật tư y tế; các loại sản phẩm màu liên quan đến việc bảo vệ chăm sóc sức khỏe con người.
9. Trong lĩnh vực Văn hóa- Thể thao và Du lịch, gồm:
a) Thẩm định, cấp giấy phép: kinh doanh lữ hành quốc tế; công nhận cơ sở lưu trú du lịch; công nhận di tích lịch sử xếp hạng cấp Quốc gia; thăm dò, khai quật khảo cổ; đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài; biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp; xuất nhập khẩu và phổ biến các ấn phẩm văn hóa; chương trình, tiết mục, vở diễn của các tổ chức, cá nhân Việt Nam đi biểu diễn ở nước ngoài và các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn tại tỉnh;
b) Thẩm định hồ sơ: xếp hạng khách sạn; các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt, phê duyệt hoặc thỏa thuận việc xây dựng các công trình ở khu vực bảo vệ II đối với di tích quốc gia và di tích quốc gia đặc biệt;
c) Quản lý, cấp phát văn bằng, chứng chỉ thuộc lĩnh vực quản lý của ngành.
10. Trong lĩnh vực Lao động-Thương binh và Xã hội, gồm:
a) Cấp phép hoạt động dịch vụ đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; hồ sơ thành lập các Trường Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho các cơ sở dạy nghề;
b) Thẩm định hồ sơ người có công; phân bổ chỉ tiêu, kinh phí dạy nghề; dự toán, duyệt, cấp phát kinh phí trả trợ cấp ưu đãi, kinh phí thực hiện ưu đãi ngoài trợ cấp và các chương trình ưu đãi xã hội khác đối với người có công.
11. Trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, gồm:
a) Cấp giấy phép hoạt động về Bưu chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin, Báo trí và Xuất bản;
b) Cấp và phân bổ tài nguyên thông tin (kho số, tần số, tài nguyên Internet và quỹ đạo vệ tinh); quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông; quản lý các chương trình quảng cáo trên các phương tiện phát thanh, truyền hình và trên Internet.
12. Trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường, gồm:
a) Xử lý hồ sơ về: giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất; khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; xử lý, vận chuyển chất thải nguy hại; bán, cho thuê tài sản gắn liền với đất và giao hạn mức đất;
b) Cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường; cấp giấy phép về thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước.
13. Trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
a) Đăng kiểm, đăng ký, cấp và thu hồi giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật hoặc sự phân công, uỷ quyền của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Kiểm soát thú y, thuốc bảo vệ thực vật, bệnh động vật và gia súc, gia cầm; theo dõi, quản lý bảo vệ nguồn lợi thủy sản, quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.
14. Trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, gồm:
a) Thực hiện hợp tác và trao đổi khoa học và công nghệ có yếu tố nước ngoài;
b) Thẩm định hồ sơ, thủ tục có liên quan đến việc cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký trong phạm vi quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo phân công, phân cấp của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và quy định của pháp luật;
c) Thẩm định, giám định công nghệ đối với các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài và của các chương trình phát triển kinh tế- xã hội theo quy định của pháp luật; cấp các văn bằng sở hữu trí tuệ.
15. Trong lĩnh vực Tư pháp, gồm:
Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp; hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên; hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; tiếp nhận, giải quyết các thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài; hồ sơ cho, nhận con nuôi quốc tế.
16. Trong lĩnh vực Thanh tra và Phòng, chống tham nhũng, gồm:
a) Làm công tác thanh tra trên tất cả các lĩnh vực được quy định tại Điều này;
b) Giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo;
c) Làm công tác phòng, chống tham nhũng.
1. Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng và ban hành tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương; ban hành tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo cấp phòng trực thuộc Phòng, Ban, Chi cục, Trung tâm và tương đương (đơn vị cấp 3).
2. Xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng; chuyển đổi vị trí đối với công chức, viên chức Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp phòng thuộc thẩm quyền quyết định của mình gửi Sở Nội vụ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu, trình UBND tỉnh cơ cấu công chức, viên chức Nhà nước các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; các phòng, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang.
2. Phối hợp với các Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố xây dựng kế hoạch luân chuyển cán bộ lãnh đạo cấp phòng thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ; kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp phòng thuộc thẩm quyền quyết định của Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này; tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, trình UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 96/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, Ngành, Hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
- 5Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2103 tiếp tục thực hiện Nghị quyết Chương trình hành động 19-NQ/TU về công tác tổ chức, cán bộ và luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2015
- 1Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2015
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 4Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2002 luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý do Bộ Chính trị ban hành
- 6Quyết định 96/2012/QĐ-UBND về tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, Ngành, Hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 8Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
- 9Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2103 tiếp tục thực hiện Nghị quyết Chương trình hành động 19-NQ/TU về công tác tổ chức, cán bộ và luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 114/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức Nhà nước và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 114/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Đăng Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra