- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 1Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2010/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 04 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/03/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP và Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 751/TTr-SNV ngày 14/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc diện quản lý của UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Sở) và UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) theo quy định của Đảng và Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
1. Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp và tương đương thuộc Sở.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện (trừ Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường THCS, Tiểu học, Mầm non).
Điều 3. Giải thích từ ngữ.
“Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý” là người được bầu cử hoặc được người có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ có thời hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Tư tưởng chính trị.
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hoá, chuyên môn, đủ năng lực để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Hồ sơ, lý lịch.
Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận, trong đó có kê khai tài sản, nhà đất theo quy định của Đảng và Nhà nước về minh bạch tài sản, thu nhập.
Điều 6. Tuổi đời.
1. Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ.
3. Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định tại khoản 1, Điều này.
Điều 7. Các tiêu chuẩn khác.
1. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Cán bộ bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, trong thời gian ít nhất một năm kể từ khi có quyết định kỷ luật thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn. (Không bổ nhiệm đối với cán bộ đang trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên).
3. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 8. Lập trường chính trị, phẩm chất đạo đức.
1. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng với nhân dân, tích cực thực hiện công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng nhiệm vụ được giao.
2. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh của tập thể; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
4. Phong cách làm việc dân chủ, bình đẳng, chí công, vô tư.
Điều 9. Năng lực.
1. Có khả năng xây dựng và đề xuất những phương án cơ chế quản lý một phần hoặc một lĩnh vực nghiệp vụ trên cơ sở những cơ chế đã có của cấp trên nhằm thực hiện sát với cơ sở.
2. Có khả năng xây dựng các phương án kinh tế - xã hội, các kế hoạch, các quy định cụ thể để triển khai công việc quản lý.
3. Có khả năng xây dựng các quyết định cụ thể của từng nội dung quản lý theo quy định hướng dẫn nghiệp vụ của cấp trên phù hợp với tình hình thực tế.
4. Có khả năng tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của địa phương đạt hiệu quả cao.
5. Có phương pháp tổ chức xây dựng nề nếp quản lý (phương pháp thu thập thông tin thống kê, chế độ và phương pháp kiểm tra hồ sơ quản lý, lưu trữ tư liệu, số liệu nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc quản lý thống nhất nghiệp vụ của ngành, đơn vị.
6. Có khả năng tổ chức, phối hợp với đồng nghiệp, đơn vị liên quan và hướng dẫn, giúp đỡ cho các công chức, viên chức cấp dưới trong việc triển khai công việc, tham gia đúng trách nhiệm với công việc liên đới.
7. Có năng lực quản lý, điều hành, phân tích tổng kết, đánh giá hiệu quả và báo cáo nghiệp vụ lên cấp trên.
Điều 10. Hiểu biết.
1. Nắm được đường lối, chính sách chung, nắm chắc phương hướng, chủ trương, chính sách của ngành, của cơ quan, đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ của mình.
2. Nắm được các kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đó. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương ban hành về lĩnh vực mình quản lý. Am hiểu tình hình kinh tế - chính trị ở địa phương, khu vực và trên thế giới.
3. Nắm được mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi mình phụ trách.
4. Biết xây dựng các phương án, kế hoạch, các thể loại quy định cụ thể và thông hiểu thủ tục hành chính nghiệp vụ của ngành quản lý, soạn thảo văn bản thành thạo.
5. Nắm được những vấn đề cơ bản về tâm sinh lý lao động khoa học quản lý, tổ chức lao động khoa học quản lý.
6. Am hiểu thực tiễn sản xuất, xã hội và đời sống xung quanh các hoạt động quản lý đối với lĩnh vực đó.
7. Có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất cải tiến nghiệp vụ quản lý. Có trình độ độc lập tổ chức, quản lý, điều hành công việc.
Điều 11. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
1. Có trình độ Đại học trở lên phù hợp với tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm.
2. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp trở lên.
3. Biết một ngoại ngữ trình độ B và sử dụng thành thạo máy vi tính văn phòng (trình độ A) và có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Giám đốc các Sở căn cứ quy định này và các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc (Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp và tương đương thuộc Sở); chủ động phối hợp với Chủ tịch UBND cấp huyện tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
Giám đốc các Sở trình dự thảo quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện qua Sở Nội vụ để Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 13. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, thanh tra việc thực hiện quy định này ở các Sở và UBND cấp huyện và định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 114/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức Nhà nước và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Quyết định 14/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 6Quyết định 114/2008/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức Nhà nước và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở, cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 58/2008/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, cơ sở giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 28/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Xuân Đương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2010
- Ngày hết hiệu lực: 05/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực