- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật giá 2012
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 22 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH DO CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỒNG BẰNG - CHI NHÁNH CẤP NƯỚC GIÁ RAI SẢN XUẤT, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ GIÁ RAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; Thông tư số 233/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 372/TTr-STC ngày 29 tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Đồng bằng - chi nhánh Cấp nước Giá Rai (gọi tắt là Công ty) sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thị xã Giá Rai theo Bảng giá nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng, cụ thể như sau:
Mục | Đối tượng sử dụng nước | Đơn giá (Đồng/m3) |
1 | Nước sinh hoạt các hộ dân cư |
|
| - Từ 1m3 đến 10m3 đầu tiên (hộ/tháng) | 5.280 |
| - Trên 10m3 đến 20m3 (hộ/tháng) | 6.600 |
| - Trên 20m3 đến 30m3 (hộ/tháng) | 7.260 |
| - Trên 30m3 (hộ/tháng) trở đi | 7.720 |
2 | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường học và bệnh viện), phục vụ mục đích công cộng (theo thực tế sử dụng) | 7.850 |
3 | Hoạt động sản xuất vật chất (theo thực tế sử dụng) | 8.840 |
4 | Kinh doanh dịch vụ (theo thực tế sử dụng) | 9.770 |
5 | Giá tiêu thụ nước sạch bình quân | 6.600 |
Mức giá quy định trên đã bao gồm thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng (VAT); chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định.
Điều 2. Quy định về điều kiện áp dụng
1. Các hộ gia đình chỉ sử dụng nước cho nhu cầu sinh hoạt thì tùy theo khối lượng nước sử dụng có đơn giá khác nhau và được quy định tại Mục 1 (Bảng giá nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng).
Trường hợp dùng chung một đồng hồ nước, nhưng sử dụng nước cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng đơn giá tiêu thụ nước sạch, như sau:
- Đối với hộ sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ thì sử dụng đến 30m3 tính theo giá nước sinh hoạt hộ dân cư; phần vượt trên 30m3 thì áp dụng đơn giá tính theo đối tượng sử dụng khác nhau và được quy định tại Mục 3 và Mục 4 (Bảng giá nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng);
- Đối với hộ kinh doanh phòng trọ thì sử dụng đến 30m3 tính theo giá nước sinh hoạt hộ dân cư; phần vượt trên 30m3 thì áp dụng đơn giá tính theo đối tượng sử dụng nước kinh doanh dịch vụ và được quy định tại Mục 4 (Bảng giá nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng).
2. Trường hợp bán sỉ cho khách hàng có số lượng nước tiêu thụ lớn, bán qua đồng hồ tổng (để bán lại cho các đối tượng tiêu dùng lẻ). Công ty được phép định giá bán thấp hơn (chiết khấu cho khách hàng), để đảm bảo giá tiêu thụ nước sinh hoạt bán lẻ không được vượt đơn giá nước tiêu thụ theo Bảng giá nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng.
3. Về chất lượng nước sạch: Công ty phải đảm bảo theo các quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Y tế quy định tại thời điểm cung cấp.
Điều 3. Thời gian áp dụng: Kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 (kỳ ghi thu tiền nước tháng 10 năm 2017 trở đi)
Giao Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Đồng bằng - chi nhánh Cấp nước Giá Rai chịu trách nhiệm thông báo rộng rãi đến các khách hàng đang sử dụng nước được biết và xử lý các mối quan hệ có liên quan theo quy định về hợp đồng kinh tế hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Giá Rai; Giám đốc chi nhánh Cấp nước Giá Rai - Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Đồng bằng và Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 8102/QĐ-UB năm 2001 về giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 32/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phước Vĩnh Lộc, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Doanh nghiệp tư nhân Cấp thoát nước Thanh Minh, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị trấn Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Xuân An, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê và vùng phụ cận của tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 2661/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn đối với hệ thống cấp nước xã Ninh Tây (thị xã Ninh Hòa) do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 11/2018/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Thông tư 01/2008/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật giá 2012
- 7Quyết định 8102/QĐ-UB năm 2001 về giá tiêu thụ nước máy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 32/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phước Vĩnh Lộc, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Doanh nghiệp tư nhân Cấp thoát nước Thanh Minh, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 16Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị trấn Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Xuân An, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê và vùng phụ cận của tỉnh Hà Tĩnh
- 17Quyết định 2661/QĐ-UBND năm 2017 về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn đối với hệ thống cấp nước xã Ninh Tây (thị xã Ninh Hòa) do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 18Quyết định 11/2018/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Đồng bằng - chi nhánh Cấp nước Giá Rai sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 11/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Dương Thành Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực