- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2013; Kế hoạch đầu tư từ ngân sách thành phố 3 năm 2013-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI, TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG VÀ ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG; CÁN BỘ, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI MỘT SỐ ĐƠN VỊ THUỘC SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 7/12/2012 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2012; Kế hoạch đầu tư từ ngân sách Thành phố 3 năm 2013-2015;
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động Thương binh và Xã hội - Y tế - Tài chính tại tờ trình số 256/LS:TC-LĐTBXH-YT ngày 17/1/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, viên chức làm việc tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công: cán bộ, viên chức làm việc tại một số đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội theo hệ số của mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định như sau:
1. Hệ số trợ cấp bằng 0,8 lần mức lương tối thiểu áp dụng đối với các cán bộ, viên chức đang làm việc tại các đơn vị như sau:
- Các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Khu điều dưỡng người tâm thần, Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật, Các Trung tâm Bảo trợ xã hội số I, II, III, IV, Trung tâm Phục hồi chức năng Việt - Hàn, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật.
- Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế: Bệnh viện Tâm thần Hà Nội; Bệnh viện tâm thần ban ngày Mai Hương, Bệnh viện Lao và bệnh Phổi Hà Nội, Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng, Trung tâm Giám định Pháp Y tâm thần, Bệnh viện Tâm thần Mỹ Đức, Trung tâm phòng chống Lao và bệnh phổi Hà Đông.
2. Hệ số trợ cấp bằng 0,7 lần mức lương tối thiểu áp dụng đối với các cán bộ, viên chức đang làm việc tại các Trung tâm Bảo trợ Xã hội khác và Trung tâm Điều dưỡng người có công, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công.
Điều 2. Kinh phí quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND Thành phố về quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công của Thành phố thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý; số 3716/QĐ-UBND ngày 22/7/2012 của UBND Thành phố về việc Quy định mức phụ cấp đặc thù cho cán bộ, viên chức đang làm việc tại Trung tâm Phòng chống lao và bệnh phổi Hà Đông và Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 28/4/2009 của UBND Thành phố về việc quy định mức phụ cấp đặc thù cho cán bộ, viên chức đang làm việc tại một số đơn vị thuộc Sở Y tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Y tế, Kế hoạch và đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm Điều dưỡng người có công của Thành phố thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công của thành phố thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng, quản lý và khai thác Hệ thống thông tin cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 5Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2014 đổi tên Trung tâm bảo trợ xã hội thành Trung tâm công tác xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam
- 7Quyết định 288/2014/QĐ-UBND chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2009 quy định chế độ đặc thù nghề nghiệp cho cán bộ Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 43/2014/NQ-HĐND phê duyệt chế độ trợ cấp khuyến khích đối với đối tượng công, viên chức, nhân viên công tác trong ngành giáo dục, y tế, kiểm lâm, văn hóa trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 124/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với cán bộ y tế hành nghề khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Trung tâm Điều dưỡng người có công trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với công viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016- 2020
- 13Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” do Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 15Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Hội Điều dưỡng thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 2900/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Chăm sóc và điều dưỡng người có công trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Kon Tum
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm Điều dưỡng người có công của Thành phố thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2013; Kế hoạch đầu tư từ ngân sách thành phố 3 năm 2013-2015
- 6Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng, quản lý và khai thác Hệ thống thông tin cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 8Nghị quyết 36/2013/NQ-HĐND về quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian, mức hưởng trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt và sạch đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2014 đổi tên Trung tâm bảo trợ xã hội thành Trung tâm công tác xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 288/2014/QĐ-UBND chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2009 quy định chế độ đặc thù nghề nghiệp cho cán bộ Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 43/2014/NQ-HĐND phê duyệt chế độ trợ cấp khuyến khích đối với đối tượng công, viên chức, nhân viên công tác trong ngành giáo dục, y tế, kiểm lâm, văn hóa trên địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 124/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn đối với cán bộ y tế hành nghề khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Trung tâm Điều dưỡng người có công trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ cấp đối với công viên chức trực tiếp phục vụ chuyên môn trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016- 2020
- 16Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” do Thành phố Hà Nội ban hành
- 17Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 54/2016/QĐ-UBND Quy định về chế độ điều dưỡng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 19Quyết định 2084/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều lệ Hội Điều dưỡng thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 2900/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Chăm sóc và điều dưỡng người có công trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 21Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực theo vị trí việc làm của Sở Y tế tỉnh Kon Tum
Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; cán bộ, viên chức làm việc tại đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 11/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực