Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2010/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG CHO CÁN BỘ, CÔNG NHÂN VIÊN TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ CÁC TRUNG TÂM ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG CỦA THÀNH PHỐ THUỘC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND Thành phố tại Công văn số 29/HĐND ngày 29/01/2010 về việc thống nhất mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, nhân viên của Trung tâm nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội và người có công TP Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên sở: Lao động – Thương binh và Xã hội – Tài chính tại tờ trình số 2057/LS LĐTBXH-TC ngày 07/12/2009,;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công của Thành phố thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý. Cụ thể:
1. Mức trợ cấp 500.000 đồng/người/tháng cho cán bộ, công nhân viên tại Khu điều dưỡng tâm thần, Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ tàn tật, Trung tâm Bảo trợ xã hội I, II, III, IV, Trung tâm phục hồi chức năng Việt – Hàn, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ khuyết tật.
2. Mức trợ cấp 400.000 đồng/người/tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội khác và các Trung tâm điều dưỡng người có công
Mức trợ cấp này được thực hiện từ ngày 01/01/2010.
Điều 2. Nguồn kinh phí trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên quy định tại
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp đúng đối tượng, đúng mục đích và quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND Thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố, Giám đốc các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm Điều dưỡng người có công của Thành phố thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 178/2005/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh một số chế độ, chính sách xã hội tại các trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở chữa bệnh và tại cộng đồng của thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 1291/2008/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận và quản lý đối tượng tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; cán bộ, viên chức làm việc tại đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2013
- 7Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn, không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Trung tâm Điều dưỡng người có công trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 45/2009/QĐ-UBND về mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm Điều dưỡng người có công của Thành phố thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Trung tâm bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; cán bộ, viên chức làm việc tại đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 178/2005/QĐ-UBND về bổ sung, điều chỉnh một số chế độ, chính sách xã hội tại các trung tâm bảo trợ xã hội, cơ sở chữa bệnh và tại cộng đồng của thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 1291/2008/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận và quản lý đối tượng tại Trung tâm Điều dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 5Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn, không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Trung tâm Điều dưỡng người có công trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái
Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ, công nhân viên tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và các Trung tâm điều dưỡng người có công của thành phố thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 10/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/02/2010
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Đào Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra