- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 7Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND phê duyệt Bảng giá đất kỳ 2015 – 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2014/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015 – 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2014/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4389/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2014, kết quả thẩm định Bảng giá đất năm 2014 của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận (Biên bản ngày 18/11/2014, Biên bản ngày 26/11/2014 và văn bản số 5805/HĐTĐ ngày 02/12/2014) và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản của Sở Tư pháp (Báo cáo số 1889/BC-STP ngày 24/11/2014 và Báo cáo số 1900/BC-STP ngày 26/11/2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
(Kèm theo Bảng giá các loại đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).
Điều 2. Giá các loại đất được quy định theo Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:
1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, Bảng giá đất trồng cây lâu năm, Bảng giá đất rừng sản xuất, Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản và Bảng giá đất làm muối, được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi.
2. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị: xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.
3. Bảng giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.
4. Bảng giá đất ở tại đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.
5. Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và tại các đô thị được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá đất ở (thổ cư) liền kề.
6. Đất chưa sử dụng khi đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định theo mục đích được phép sử dụng.
Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng đất;
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Trong trường hợp giá đất có sự biến động tại các khu vực có sự thay đổi về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; thay thế Quyết định số 92/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC LOẠI ĐẤT KỲ 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 106 /2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hang năm khác
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 35.000 | 28.000 | 18.000 |
2 | 28.000 | 22.000 | 14.000 |
3 | 22.000 | 18.000 | 11.000 |
4 | 18.000 | 14.000 | 9.000 |
II. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 40.000 | 32.000 | 18.000 |
2 | 32.000 | 26.000 | 14.000 |
3 | 26.000 | 20.000 | 11.000 |
4 | 20.000 | 16.000 | 9.000 |
III. Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất |
Xã đồng bằng | 9.000 |
Xã trung du | 7.000 |
Xã miền núi | 5.000 |
IV. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 40.000 | 25.000 | 14.000 |
2 | 30.000 | 18.000 | 12.000 |
3 | 22.000 | 15.000 | 10.000 |
4 | 18.000 | 10.000 | 8.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Giá đất |
1 | 52.000 |
2 | 44.000 |
3 | 34.000 |
VI. Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị (bao gồm tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và tại các thị trấn):
1. Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác:
- Tại địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm là 70.000 đồng/m2.
- Tại địa bàn các thị trấn là 55.000 đồng/m2.
2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:
- Tại địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm là 80.000 đồng/m2.
- Tại địa bàn các thị trấn là 60.000 đồng/m2.
3. Giá đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và giá đất làm muối áp dụng theo quy định tại mục III, IV và V phần A.
4. Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn chỉ áp dụng đối với khu vực đất hai bên Quốc lộ 27 đến giáp sông Ông và kênh Tây, các khu vực còn lại áp dụng theo quy định giá đất tại mục I, II, III, IV và V phần A.
VII. Phụ lục kèm theo giá đất nông nghiệp
1. Vị trí đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:
- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;
- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;
- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;
- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.
2. Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.
3. Đối với các thửa đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy sản ven biển thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.
4. Giá đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.
5. Vị trí đất làm muối
- Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;
- Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;
- Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.
B. BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
I. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại nông thôn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT | VỊ TRÍ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
1. HUYỆN NINH HẢI |
|
|
|
|
|
|
1.1. Xã Tri Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội | 150 | 100 | 80 | 60 | 44 | 40 |
- Thôn Tân An | 135 | 75 | 53 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Khánh Tường | 77 | 65 | 53 | 48 | 44 | 40 |
1.2. Xã Tân Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Đền, Thủy lợi | 125 | 89 | 73 | 52 | 46 | 42 |
- Thôn Gò Thao, Hòn Thiên | 73 | 63 | 55 | 50 | 46 | 42 |
1.3. Xã Nhơn Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước, Khánh Tân | 90 | 75 | 66 | 60 | 55 | 50 |
- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2 | 105 | 90 | 75 | 60 | 55 | 50 |
1.4. Xã Thanh Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Phong | 102 | 84 | 72 | 64 | 58 | 52 |
- Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2 | 120 | 102 | 84 | 64 | 58 | 52 |
- Thôn Mỹ Hiệp | 90 | 78 | 72 | 64 | 58 | 52 |
1.5. Xã Xuân Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hòa | 132 | 79 | 66 | 53 | 48 | 44 |
- Thôn Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3 | 84 | 60 | 53 | 48 | 44 | 40 |
1.6. Xã Hộ Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hộ Diêm, Gò Gũ | 170 | 130 | 110 | 80 | 60 | 50 |
- Thôn Lương Cách, Đá Bắn | 140 | 120 | 100 | 80 | 60 | 50 |
1.7. Xã Phương Hải | 105 | 95 | 85 | 75 | 70 | 65 |
1.8. Xã Vĩnh Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Vĩnh Hy | 150 | 125 | 110 | 100 | 95 | 80 |
- Thôn Thái An | 125 | 105 | 95 | 85 | 80 | 70 |
- Thôn Mỹ Hoà | 105 | 90 | 80 | 72 | 66 | 60 |
- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang | 47 | 37 | 33 | 29 | 27 | 25 |
2. HUYỆN THUẬN BẮC |
|
|
|
|
|
|
2.1. Xã Bắc Phong |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp | 150 | 85 | 70 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Mỹ Nhơn | 85 | 70 | 53 | 48 | 44 | 40 |
2.2. Xã Bắc Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me và Xóm Bằng 2 | 55 | 47 | 43 | 39 | 35 | 32 |
- Thôn Xóm Bằng | 36 | 33 | 31 | 29 | 27 | 25 |
2.3. Xã Lợi Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt | 120 | 85 | 70 | 48 | 44 | 40 |
- Các thôn còn lại | 70 | 50 | 43 | 39 | 35 | 32 |
2.4. Xã Công Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hiệp Kiết | 120 | 85 | 70 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Hiệp Thành | 85 | 70 | 55 | 48 | 44 | 40 |
- Các thôn còn lại | 70 | 50 | 43 | 39 | 35 | 32 |
2.5. Xã Phước Kháng | 36 | 33 | 31 | 29 | 27 | 25 |
2.6. Xã Phước Chiến | 37 | 33 | 31 | 29 | 27 | 25 |
3. HUYỆN NINH PHƯỚC |
|
|
|
|
|
|
3.1. Xã Phước Sơn | 200 | 180 | 150 | 120 | 90 | 60 |
3.2. Xã Phước Thuận |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Thuận Hoà, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hoà | 220 | 180 | 150 | 95 | 70 | 50 |
- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước | 200 | 150 | 120 | 100 | 70 | 50 |
3.3. Xã Phước Hậu | 350 | 200 | 100 | 70 | 50 | 40 |
3.4. Xã Phước Thái |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao, Thái Hòa, Như Ngọc | 157 | 80 | 60 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Đá Trắng | 65 | 55 | 47 | 42 | 38 | 35 |
- Thôn Tà Dương | 47 | 37 | 33 | 29 | 27 | 25 |
3.5. Xã Phước Hữu |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ | 90 | 70 | 60 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Hữu Đức | 108 | 72 | 63 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức | 200 | 72 | 62 | 48 | 44 | 40 |
- Thôn Hậu Sanh | 70 | 62 | 58 | 48 | 44 | 40 |
3.6. Xã An Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Long Bình 1, Long Bình 2 | 480 | 280 | 180 | 156 | 144 | 115 |
-Thôn An Thạnh 1, An Thạnh 2 | 280 | 240 | 160 | 120 | 95 | 60 |
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh | 140 | 125 | 75 | 65 | 60 | 55 |
3.7. Xã Phước Hải | 80 | 70 | 65 | 55 | 45 | 40 |
3.8. Xã Phước Vinh |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phước An 1, Phước An 2 | 120 | 100 | 70 | 60 | 45 | 40 |
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1 và Liên Sơn 2 | 57 | 47 | 37 | 33 | 30 | 25 |
4. HUYỆN THUẬN NAM |
|
|
|
|
|
|
4.1. Xã Phước Nam |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm | 130 | 99 | 77 | 55 | 48 | 44 |
- Thôn Phước Lập, Tam Lang | 57 | 50 | 46 | 42 | 38 | 35 |
4.2. Xã Phước Ninh | 57 | 50 | 46 | 42 | 38 | 35 |
4.3. Xã Phước Dinh |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2 | 350 | 280 | 210 | 140 | 112 | 50 |
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ | 150 | 120 | 90 | 60 | 45 | 40 |
4.4. Xã Cà Ná | 420 | 335 | 250 | 180 | 120 | 60 |
4.5. Xã Phước Diêm |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Tân 1, 2 và 3 | 330 | 260 | 190 | 150 | 95 | 48 |
- Thôn Thương Diêm 1 và 2 | 180 | 80 | 60 | 48 | 44 | 40 |
4.6. Xã Phước Minh | 144 | 120 | 96 | 72 | 53 | 48 |
4.7. Xã Phước Hà | 47 | 37 | 35 | 29 | 27 | 25 |
4.8. Xã Nhị Hà | 55 | 45 | 40 | 32 | 27 | 25 |
5. HUYỆN NINH SƠN |
|
|
|
|
|
|
5.1. Xã Nhơn Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố 1, 2 | 155 | 130 | 100 | 75 | 60 | 48 |
- Thôn Lương Cang 1, 2 | 95 | 85 | 70 | 55 | 48 | 44 |
- Các thôn còn lại | 84 | 73 | 63 | 52 | 46 | 42 |
5.2. Xã Mỹ Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú Thạnh | 120 | 100 | 80 | 60 | 50 | 32 |
- Thôn Tân Mỹ | 80 | 60 | 43 | 39 | 35 | 32 |
- Thôn Mỹ Hiệp | 80 | 60 | 50 | 40 | 35 | 32 |
- Thôn Phú Thủy | 120 | 80 | 60 | 40 | 35 | 32 |
- Thôn Phú Thuận | 80 | 60 | 50 | 40 | 35 | 32 |
- Thôn Nha Húi | 80 | 50 | 43 | 39 | 35 | 32 |
5.3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn) | Bảng giá đất tại mục VI | 155 | 115 | 95 | 75 | 60 |
5.4. Xã Lương Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà Giang 1 | 90 | 70 | 60 | 50 | 40 | 35 |
- Thôn Trà Giang 2, 3 và 4 | 120 | 90 | 70 | 50 | 40 | 35 |
- Thôn Trà Giang 4 | 126 | 95 | 74 | 53 | 42 | 37 |
- Thôn Tân Lập 1 | 80 | 68 | 56 | 45 | 40 | 34 |
- Thôn Tân Lập 2 | 80 | 60 | 50 | 45 | 40 | 35 |
5.5. Xã Lâm Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý | 100 | 80 | 70 | 60 | 55 | 52 |
- Thôn Tân Bình, Tập Lá | 52 | 47 | 43 | 39 | 35 | 32 |
- Thôn Gòn 1, 2, Tầm Ngân 1, 2 | 52 | 47 | 43 | 39 | 35 | 32 |
5.6. Xã Hoà Sơn | 120 | 60 | 45 | 33 | 30 | 27 |
5.7. Xã Ma Nới | 39 | 35 | 31 | 29 | 27 | 25 |
6. HUYỆN BÁC ÁI |
|
|
|
|
|
|
Các xã trong huyện | 36 | 33 | 31 | 29 | 27 | 25 |
II. Bảng giá đất ở (thổ cư) trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
VỊ TRÍ | |||
1 | 2 | 3 | |
|
|
| |
- Thôn Cà Đú | 330 | 260 | 200 |
- Thôn Công Thành, Thành Ý | 220 | 205 | 180 |
- Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2 | 550 | 440 | 330 |
|
|
| |
- Khu phố 1, 2, 3, 4 | 600 | 450 | 350 |
- Khu phố 5, 6 | 250 | 190 | 180 |
- Khu phố 7 | 600 | 480 | 360 |
|
|
| |
- Khu phố 1, 2, 4, 5, 6 | 800 | 700 | 550 |
- Khu phố 3 | 660 | 550 | 400 |
- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn | 800 | 700 |
|
|
|
| |
- Khu phố 1 | 700 | 560 | 420 |
- Khu phố 2, 3 | 500 | 430 | 320 |
- Khu phố 4 | 450 | 370 | 290 |
- Khu phố 5 | 450 | 370 | 290 |
460 | 330 | 280 | |
- Thôn Phú Thọ | 200 | 190 | 180 |
|
|
| |
- Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An ) | 550 | 450 | 330 |
- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6) | 300 | 250 | 180 |
- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8) | 220 | 200 | 180 |
- Đất mới (khu phố 9) | 500 | 400 | 300 |
|
|
| |
- Thôn Tấn Lộc (khu phố 4) | 400 | 350 | 300 |
|
|
| |
- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1) | 550 | 440 | 330 |
- Xóm Dừa (khu phố 7) | 200 | 190 | 180 |
|
|
| |
- Thôn Xóm Lở (khu phố 1, trừ khu tái định cư) | 330 | 270 | 200 |
III. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại các thị trấn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
THỊ TRẤN | VỊ TRÍ | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
1. Thị trấn Phước Dân |
|
|
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14. | 360 | 310 | 260 | 160 | 140 | 110 |
- Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15 | 280 | 220 | 180 | 120 | 80 | 60 |
3. Thị trấn Tân Sơn |
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT | Giá đất |
1. THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM |
|
1.1. Tuyến Quốc lộ 1A: Từ ranh giới huyện Ninh Hải - ngã ba Tân Hội | 1.600 |
1.2. Tuyến Quốc lộ 27 |
|
- Đoạn từ giáp Trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh | 570 |
1.3. Phường Đông Hải |
|
- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ | 1.050 |
1.4. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) | 520 |
1.5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố) | 400 |
1.6. Đường vào Trung tâm giống thủy sản | 400 |
2. HUYỆN NINH HẢI |
|
2.1. Tuyến Quốc lộ 1A |
|
- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh | 560 |
- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh – cầu Lương Cách | 400 |
- Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải | 280 |
- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải | 215 |
2.2. Đường Yên Ninh và đoạn đường từ ngã ba Bưu điện huyện đến cầu Tri Thủy |
|
- Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ | 1.900 |
- Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ - ngã ba Bưu điện huyện | 1.650 |
- Đoạn giáp ngã ba Bưu điện huyện - Cầu Tri Thủy | 1.320 |
2.3. Cầu Tri Thủy - Cầu Ninh Chữ |
|
- Từ giáp cầu Tri Thủy - Ngã ba đi Tân An | 400 |
- Giáp ngã ba đi Tân An – Cổng thôn Tân An | 175 |
- Giáp cổng thôn Tân An - Ngã ba cầu Ninh Chữ | 300 |
2.4. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải |
|
- Từ giáp trụ sở Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải - Đồn biên phòng 412 | 750 |
- Đường kè lạch Tri Thủy (từ cầu Tri Thủy - Đồn biên phòng 412) | 750 |
- Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn – hết địa phận thị trấn Khánh Hải | 600 |
- Đoạn ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ - cổng khách sạn | 800 |
- Đường nối từ đường Yên Ninh - khách sạn Ninh Chữ | 1.300 |
- Đường nối từ đường Yên Ninh - chùa Trùng Khánh | 750 |
- Từ ngã ba Dư Khánh – đường 704 đến cầu Tri Thủy | 1.320 |
- Từ Cây Da qua chợ Dư Khánh – bến Lăng Tô | 720 |
- Từ Trường Cao đẳng Sư phạm - qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô | 480 |
- Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm - ngã ba Lò Vôi | 400 |
- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh | 840 |
- Đường nối đường Trường Chinh - chùa Trùng Khánh | 400 |
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) - đường Trường Chinh | 1.100 |
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm số 42 đường Yên Ninh | 1.200 |
- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn | 600 |
- Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào) | 500 |
2.5. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải - Cà Đú |
|
- Từ Bưu điện huyện – ngã ba Lò Vôi | 860 |
- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - cột mốc 364 (ranh giới 3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải) | 440 |
- Đoạn giáp cột mốc 364 - đến hết địa phận huyện Ninh Hải (giáp với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) | 300 |
2.6. Đường tỉnh 702 |
|
- Từ ngã tư Ninh Chữ - hết Trụ sở UBND huyện Ninh Hải | 1.320 |
- Từ giáp trụ sở UBND huyện Ninh Hải đến hết ngã ba cầu Ninh Chữ | 750 |
- Từ giáp ngã ba cầu Ninh Chữ đến cổng chùa Pháp Hải | 300 |
- Giáp cổng chùa Pháp Hải - ngã ba thôn Khánh Tường | 150 |
- Giáp ngã ba thôn Khánh Tường – cầu mương thoát Muối Đầm Vua | 100 |
- Giáp cầu mương thoát Muối Đầm Vua - dốc Truông Mỹ Tân | 200 |
- Đoạn giáp dốc Truông Mỹ Tân - hết thôn Thái An | 150 |
- Đoạn giáp thôn Thái An đến ngã ba Vĩnh Hy | 125 |
- Đường Vĩnh Hy - Đi Bình Tiên (từ ngã ba Vĩnh Hy đến hết địa phận huyện Ninh Hải) | 150 |
2.7. Tuyến Đường Kiền Kiền - Ngã Tư Mỹ Tân - Cảng cá Mỹ Tân |
|
- Từ giáp xã Bắc Sơn – tràn cống Khánh Nhơn | 50 |
- Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân | 144 |
- Từ ngã tư Mỹ Tân (đường 702)- Cảng cá Mỹ Tân | 150 |
2.8. Các tuyến đường khác |
|
- Từ giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Khánh Nhơn) | 120 |
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 1) | 145 |
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 2) | 100 |
- Giáp đường 702 - đường Mỹ Hiệp | 100 |
- Giáp đường 702 - Đường kè Mỹ Tân | 120 |
- Từ tràn Ngâm - Đồn Biên phòng-lăng Mỹ Tân (các lô tiếp giáp cảng cá) | 120 |
- Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách | 265 |
- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha | 150 |
- Cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải | 260 |
- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - cầu Phước Nhơn | 70 |
- Tuyến Tỉnh lộ 705: từ giáp Quốc lộ 1A - giáp thôn An Hoà | 200 |
- Từ giáp cổng thôn An Hoà - giáp tuyến đường sắt | 120 |
- Đường nối Tỉnh lộ 705 - đình thôn An Xuân | 150 |
- Giáp đình thôn An Xuân - suối Màn Màn | 130 |
- Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1 | 120 |
3. HUYỆN THUẬN BẮC |
|
3.1. Tuyến Quốc lộ 1A |
|
- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông | 240 |
- Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận | 280 |
3.2. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân |
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải | 100 |
- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn | 75 |
- Đoạn giáp ngã ba đường Kiền Kiền – Mỹ Tân đi Xóm Bằng | 60 |
3.3. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên | 550 |
3.4. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng |
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt | 150 |
- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu | 90 |
- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng | 48 |
3.5. Tỉnh lộ 706 |
|
- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm | 100 |
- Giáp thôn Kà Rôm – Phước Chiến | 60 |
- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn | 80 |
- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên | 80 |
- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang | 60 |
- Tỉnh lộ 706 đi Ma Trai | 75 |
3.6. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc |
|
- Đường D1c, D2a | 170 |
- Đường N4a, N4d, N4e | 160 |
- Đường D1, D2, N5, D1b, N3a1, N3a, 4d, đường nhánh D1, đường nhánh 4d | 355 |
- Các lô đất có hai mặt tiền đường quy hoạch gồm: N5-D1, D1- đường nhánh D1, D1-4d, 4d-đường nhánh 4d, N3a1- D1b, D1b-N3, D2-N3a1 | 430 |
- Đường D1a, N3, N4b, N4c | 170 |
3.7. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa |
|
Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy | 100 |
3.8. Đường Hiệp Kiết - Bình Tiên đi hết địa phận Ninh Thuận | 200 |
3.9. Đường ven biển Bình Tiên - hết địa phận huyện Thuận Bắc | 300 |
4. HUYỆN NINH PHƯỚC |
|
4.1. Đường Lê Duẩn (từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình) | 1.200 |
4.2. Tuyến Quốc lộ 1A |
|
- Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - ngã ba Long Bình | 1.250 |
- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi | 1.150 |
- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý | 1.200 |
- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân | 400 |
4.3. Tuyến đường Phú Quý – Phước Thái – Phước Hậu |
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt | 750 |
- Giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận | 550 |
- Cầu Mông Nhuận – Phước Thái – Phước Hữu – đường sắt | 350 |
4.4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý | 840 |
4.5. Các đường thuộc thị trấn Phước Dân |
|
- Đường trung tâm thị trấn Phước Dân | 720 |
- Đường từ Quốc lộ 1A – Bệnh viện Ninh Phước | 360 |
- Đường từ Quốc lộ 1A – cầu Mỹ Nghiệp | 432 |
- Từ giáp cầu Mỹ Nghiệp - giáp thôn Mỹ Nghiệp | 280 |
- Đường vào trường Nguyễn Huệ | 432 |
4.6. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703 | 250 |
4.7. Đường tỉnh 703 |
|
- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba) | 550 |
- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân | 350 |
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân | 350 |
4.8. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh) | 250 |
4.9. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận) |
|
- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12→19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận) | 400 |
- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 200 |
4.10. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân) |
|
- Đường gom của khu tái định cư và đường vào Bệnh viện Ninh Phước, lô số: 01→17, 31→40, 52. | 280 |
- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè, lô số: 18→30, 53→57, 75 | 220 |
- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè, lô số: 41→51, 64→69, 70→74. | 180 |
- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè, lô số: 58→63. | 120 |
4.11. Đường Phước Thái - Liên Sơn (Giáp ngã ba Chất Thường và Hoài Nhơn - Liên Sơn) | 250 |
4.12. Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam | 320 |
4.13. Đường nối đầu tuyến An Long - Thành Tín đến cầu Tuấn Tú | 320 |
4.14. Đường Ven biển Phú Thọ - Mũi Dinh (đoạn qua xã An Hải) | 276 |
5. HUYỆN THUẬN NAM |
|
5.1.Tuyến Quốc lộ 1A |
|
- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - Hết địa phận xã Phước Ninh, Phước Nam | 300 |
- Giáp địa phận xã Phước Nam – hết địa phận xã Phước Minh | 200 |
- Giáp địa phận xã Phước Minh – ngã ba vào xã Phước Diêm | 350 |
- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm – ngã ba vào Đồn biên phòng 420 | 400 |
- Giáp ngã ba vào Đồn biên phòng 420 – hết địa phận tỉnh Ninh Thuận | 550 |
5.2. Đường từ Quốc lộ 1A vào cảng cá Cà Ná (cũ) | 400 |
6. HUYỆN NINH SƠN |
|
6.1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn) |
|
- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng | 520 |
- Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa | 460 |
- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một | 383 |
- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung | 315 |
- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố | 354 |
- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn | 150 |
- Giáp Nhà thờ Đồng Mé - cầu Dũ Dĩ | 270 |
- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo | 100 |
- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ | 150 |
- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hoà Sơn | 150 |
- Giáp ngã ba Hoà Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn | 192 |
- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà thờ Hạnh Trí | 630 |
- Giáp nhà thờ Hạnh Trí - cầu Suối Môn | 1.080 |
- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn | 1.085 |
- Giáp địa phận xã Quảng Sơn (số nhà 02) - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B - số nhà 66) | 1.165 |
- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 (số nhà 66) - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A – số nhà 586) | 1430 |
- Giáp Trường Tân Sơn A - hết địa phận thị trấn Tân Sơn | 850 |
- Giáp Trường Tân Sơn A (số nhà 586) - hết địa phận thị trấn Tân Sơn (số nhà 796) | 977 |
- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn) |
|
+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3 | 386 |
+ Giáp kênh N3 - Suối 40 | 253 |
+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn | 190 |
- Giáp xã Lương Sơn – Trường Tiểu học Lập Lá | 264 |
- Giáp Trường Tiểu học Lập Lá – Cây xăng Hiệp Thành Phát | 240 |
- Giáp cây xăng Hiệp Thành Phát – cầu Sông Pha | 273 |
- Giáp cầu Sông Pha - kênh Bình Phú | 420 |
- Giáp kênh Bình Phú - Nhà máy thủy điện Đa Nhim | 330 |
6.2. Quốc lộ 27B |
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình | 924 |
- Giáp Quốc lộ 27 (số nhà 12) - cầu Ninh Bình (số nhà 60) | 1062 |
- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới | 630 |
6.3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn | 840 |
6.4. Các tuyến khác |
|
- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay | 381 |
- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay | 237 |
- Giáp Quốc lộ 27 - đường liên xã | 150 |
- Giáp đường liên xã – giáp cổng thôn Mỹ Hiệp | 100 |
- Từ thôn Mỹ Hiệp - hết địa phận xã Mỹ Sơn | 80 |
- Đường bê tông Thạch Hà - Suối Mây | 95 |
- Đường bê tông Triệu Phong – Chơ Vơ | 95 |
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tân Lập (đường Lê Lai) | 287 |
- Giáp Quốc lộ 27B - Trạm bơm nước (đường Lê Hồng Phong) | 345 |
- Đường từ Huyện đội - giáp Cầu Bản (đường Nguyễn Huệ) | 575 |
- Giáp Quốc lộ 27 - Công an huyện (đường Phan Đình Giót) | 725 |
- Các đường giáp Quốc lộ 27 - đường nội thị Công an, Huyện đội (gồm các đường Nguyễn Chí Thanh, đường Tà Pô Cương, đường Nguyễn Đình Chiểu, Lý Tự Trọng) | 495 |
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân | 120 |
- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn | 130 |
- Giáp Thôn Lâm Quý - Cổng Thôn Gòn 1 | 100 |
- Đường Lâm Sơn-Phước Hoà (đoạn giáp QL 27-hết khu dân cư hiện hữu) | 100 |
- Giáp Quốc lộ 27 - đường nối Quốc lộ 27B đến trạm bơm (gồm các đường Phùng Chí Kiên, đường Trịnh Hoài Đức, Tô Vĩnh Diện) | 402 |
- Các lô đất tiếp giáp chợ đầu mối Tân Sơn (gồm các đường Nguyễn Tiệm, đường Phan Đình Giót) | 735 |
- Đất ở hai bên đường đi Phước Hoà (xã Lương Sơn) | 120 |
7. HUYỆN BÁC ÁI |
|
7.1. Quốc lộ 27B |
|
- Từ giáp cầu Sông Cái – dốc Mã Tiền (Km4) | 144 |
- Giáp dốc Mã Tiền-cầu Suối Đá (nhập đoạn) | 70 |
- Giáp cầu Suối Đá - hết địa phận xã Phước Tiến | 40 |
- Đoạn từ xã Phước Thắng - ngã ba đi Phước Chính | 70 |
- Giáp ngã ba đi Phước Chính – ngã ba Phước Đại | 80 |
- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530) | 120 |
- Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành | 25 |
- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành | 30 |
- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành | 25 |
7.2. Các đường trung tâm huyện |
|
- Đường trung tâm huyện | 150 |
- Đường 14m thuộc trung tâm huyện | 90 |
- Đường 13m thuộc trung tâm huyện | 90 |
- Đường 11m thuộc trung tâm huyện | 70 |
- Đường 7m thuộc trung tâm huyện | 65 |
- Đoạn giáp đài phát thanh Bác Ái đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại B | 50 |
- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc | 40 |
7.3. Các trục đường khác |
|
- Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến | 30 |
- Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Sông Sắt (đi Phước Chính) | 50 |
- Đường từ giáp cầu Song Sắt (đi Phước Chính) - Đài liệt sĩ | 40 |
- Đường trung tâm xã Phước Chính | 35 |
- Đường từ xã Phước Hoà - xã Phước Bình | 30 |
- Đường trung tâm xã Phước Tân (cách trụ sở xã bán kính 500m) | 30 |
- Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung | 30 |
- Đường trung tâm xã Phước Hoà | 30 |
- Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung | 30 |
- Đường trung tâm xã Phước Hoà | 30 |
V. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | TÊN ĐƯỜNG PHỐ | Loại đường phố | Giá đất |
1 | Đường Thống Nhất | I |
|
| - Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là) (Bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc) |
| 3.500 |
| - Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự (Bao gồm cả khu tái định cư đường đôi vào thành phố đoạn phía Bắc) |
| 4.300 |
| - Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú |
| 5.000 |
| - Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp |
| 8.040 |
| - Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung |
| 7.200 |
| - Đoạn từ ngã tư Quang Trung- Đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu) |
| 8.640 |
| - Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1 |
| 8.400 |
| - Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng) |
| 2.250 |
| - Đoạn từ số TN 02 - số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27) |
| 1.000 |
| - Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố |
| 1.620 |
| - Đường phía Bắc chợ Phan Rang | II | 3.500 |
| - Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (hết đường phía Đông chợ) | II | 3.500 |
2 | Đường 16 tháng 4 | I |
|
| - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự |
| 6.960 |
| - Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3 |
| 4.500 |
| - Đoạn giáp trục D3 - trục D7 |
| 3.200 |
| - Đoạn giáp trục D7 - hết đường |
| 5.400 |
3 | Đường Nguyễn Du | I |
|
| - Giáp đường 21 tháng 8 – nhà số 50 (đối diện là nhà số 21) |
| 3.000 |
| - Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59) |
| 2.200 |
| - Đoạn từ nhà số 84 - hết đường |
| 1.800 |
4 | Đường Ngô Gia Tự | I |
|
| - Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn |
| 4.200 |
| - Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4 |
| 5.280 |
| - Đoạn giáp đường 16/4-hết đường (giáp đường Thống Nhất) |
| 6.600 |
5 | Đường Ngô Quyền | II |
|
| - Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72) |
| 2.100 |
| - Đoạn từ nhà số 77 - hết đường |
| 1.800 |
6 | Đường Phan Đình Phùng | II | 2.640 |
7 | Đường Trần Bình Trọng | II | 2.000 |
8 | Đường Lê Lợi | II |
|
| - Đoạn từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Thị Định | II | 2.400 |
| - Từ giáp đường Nguyễn Thị Định đến đường Ngô Gia Tự | II | 3.000 |
9 | Đường Trần Nhân Tông | II | 4.500 |
10 | Đường Quang Trung | II |
|
| - Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất |
| 3.900 |
| - Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự |
| 4.200 |
11 | Đường Trần Phú | II | 3.960 |
12 | Đường Lê Hồng Phong | II |
|
| - Từ nhà số 1 - nhà số 17 |
| 6.200 |
| - Đoạn từ nhà số 17A - hết đường |
| 4.800 |
13 | Đường 21 tháng 8 | II |
|
| - Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà |
| 3.960 |
| - Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc) |
| 3.000 |
| - Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594) |
| 2.500 |
| - Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt |
| 2.800 |
| - Đoạn giáp đường sắt – chợ Tháp Chàm (mới) (đối diện là đường Bác Ái) |
| 2.400 |
| - Đoạn giáp chợ Tháp Chàm (mới) - hết địa phận thành phố (trạm biến thế điện) |
| 1.400 |
14 | Đường Yên Ninh | II |
|
| - Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4 |
| 2.500 |
| - Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng |
| 2.000 |
| - Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường |
| 1.800 |
15 | Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7-D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4 |
|
|
| - Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4 |
|
|
| + Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc) | II | 2.500 |
| + Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam) | II | 3.000 |
| + Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc) | II | 2.800 |
| + Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam) | II | 2.800 |
| + Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc) | II | 3.000 |
| + Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam) | II | 3.600 |
| + Đường Phạm Đình Hổ (đường D10 phía Bắc) | II | 2.760 |
| + Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam) | II | 2.300 |
| + Đường Nguyễn Công Trứ | II | 2.400 |
| + Đường Bùi Thị Xuân | II | 2.640 |
| - Các đường nội bộ trong khu quy hoạch |
|
|
| + Đường Đông Sơn (11m) | II | 1.200 |
| + Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m) | II | 1.000 |
| + Đường Trần Huy Liệu (N7 - 11m) | II | 1.000 |
| + Đường Phan Chu Trinh (B18) | III | 1.000 |
| + Đường Phan Kế Bính | III | 900 |
| + Đường Phan Văn Lân | III | 900 |
| + Đường Phạm Văn Hai (13 m) | III | 900 |
| + Đường Nguyễn Chí Thanh | III |
|
| Đoạn đầu (N2 - 11m) |
| 1.000 |
| Đoạn cuối (N2 - 7m) |
| 840 |
| + Đường Mạc Đỉnh Chi | III |
|
| Đoạn đầu (N8 - 11m) |
| 1.080 |
| Đoạn cuối (N8 - 9,4m) |
| 900 |
| + Đường Mạc Thị Bưởi (12m) | III | 1.000 |
| + Đường B2 (hai đoạn), B3, N1 (7m) | III | 960 |
| + Đường B13 (7m) | III | 960 |
| + Đường B14 (7m) | III | 960 |
| + Đường B16 (7m) | III | 960 |
| + Đường B17 (7m) | III | 800 |
| + Đường Phan Văn Trị (11m) | III | 1.000 |
| + Đường Triệu Quang Phục (11m) | III | 1.320 |
| + Đường Võ Văn Tần (11m) | III | 1.000 |
| + Đường Trần Kỷ (11m) | III | 1.000 |
| + Đường Lê Lai (11m) | III | 1.200 |
| + Đường Chu Văn An (B5 - 11m) | III | 1.200 |
| + Đường Bà Huyện Thanh Quan (B8 - 11m) | III | 1.200 |
| + Đường Nguyễn Biểu (11m) | III | 1.000 |
| + N6 (6m) | III | 960 |
| + Đường B7, B10 (11m) | IV | 800 |
| + Đường B6, N9 (7m) | IV | 650 |
| + Đường N5 (7m) | IV | 600 |
16 | Đường Cao Thắng | III |
|
| - Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long) |
| 1.500 |
| - Đoạn từ nhà số 36 – hết đường |
| 1.440 |
17 | Đường Trần Hưng Đạo | III |
|
| - Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương |
| 1.500 |
| - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường |
| 1.000 |
18 | Đường Hùng Vương | III |
|
| - Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương |
| 2.280 |
| - Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường |
| 1.500 |
19 | Đường Nguyễn Thái Học | III | 1.200 |
20 | Đường Phạm Hồng Thái | III | 1.200 |
21 | Đường Yersin | III | 1.500 |
22 | Đường Võ Thị Sáu | III | 1.980 |
23 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | III |
|
| - Từ giáp ngã tư Tấn Tài – đường Trần Thi |
| 4.680 |
| - Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài) |
| 2.340 |
| - Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc |
| 2.220 |
| - Đoạn giáp cầu Đá Bạc- đường vào cảng cá Đông Hải (đường Bạch Đằng) |
| 1.200 |
24 | Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải) | III | 1.440 |
25 | Đường Lý Thường Kiệt | III | 1.800 |
26 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | III | 1.500 |
27 | Đường Nguyễn Trãi (từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự) | III | 1.900 |
28 | Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự) | III | 1.900 |
29 | Đường Hồ Xuân Hương | III | 2.700 |
30 | Đường Đoàn Thị Điểm | III | 4.800 |
31 | Đường Trần Quang Diệu | III | 2.400 |
32 | Đường Hoàng Diệu | III | 1.900 |
33 | Đường Hoàng Hoa Thám | III | 1.680 |
34 | Đường Cao Bá Quát | III | 1.500 |
35 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | III | 1.900 |
36 | Đường Nguyễn Văn Cừ | III | 2.607 |
37 | Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8) | III | 1.400 |
38 | Đường Minh Mạng | III |
|
| - Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58) |
| 1.440 |
| - Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường |
| 1.080 |
39 | Đường Lê Duẩn | III |
|
| - Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát |
| 2.400 |
| - Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II |
| 3.000 |
40 | Đường bên trong công viên Bến xe Nam | IV |
|
| - Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự) |
| 1.800 |
| - Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất) |
| 1.200 |
41 | Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự) | IV | 2.400 |
42 | Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi) | IV | 1.800 |
43 | Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố) | IV | 850 |
44 | Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi-đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí) | IV | 660 |
45 | Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám) | II | 2.400 |
46 | Hẻm đường 21 tháng 8 |
|
|
| - Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị) | IV | 600 |
| - Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm) | IV | 720 |
| - Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới) | IV | 600 |
| - Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản) | IV | 600 |
47 | Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh) | IV | 260 |
48 | Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng) | IV | 480 |
49 | Tỉnh lộ 703 (Nam cầu Móng đoạn thuộc thành phố) | IV | 800 |
50 | Hẻm đường Bác Ái | IV |
|
| - Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai) |
| 420 |
| - Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm) |
| 480 |
| - Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai |
| 480 |
51 | Đường Phù Đổng | IV | 800 |
52 | Đường Trần Thi | IV | 600 |
53 | Đường Trần Nhật Duật | IV | 250 |
54 | Đường Yết Kiêu | IV | 500 |
55 | Đường Dã Tượng | IV | 500 |
56 | Đường Phạm Ngũ Lão | IV | 400 |
57 | Đường Hồng Bàng | IV | 1.200 |
58 | Đường Lê Đình Chinh | IV | 660 |
59 | Đường Trường Chinh | IV |
|
| - Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C) |
| 1.500 |
| - Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận phường Văn Hải |
| 720 |
60 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | IV |
|
| - Từ giáp đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường (tuyến mới) |
| 2.482 |
| Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn trước trụ sở UBND phường Văn Hải) | IV | 1.080 |
61 | Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33) | IV | 1.080 |
62 | Đường Lương Thế Vinh | IV | 530 |
63 | Đường Hà Huy Tập | IV | 636 |
64 | Đường Hàm Nghi | IV | 900 |
65 | Đường Đào Duy Từ | IV | 800 |
66 | Đường Nguyễn Khuyến | IV | 900 |
67 | Đường Trương Định | IV | 1.080 |
68 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | IV | 1.080 |
69 | Đường Lê Đại Hành | IV | 1.080 |
70 | Đường Tô Hiến Thành | IV | 900 |
71 | Đường Pinăng Tắc | IV | 900 |
72 | Đường Lương Văn Can | IV | 900 |
73 | Đường Duy Tân | IV | 600 |
74 | Đường Đổng Dậu | IV |
|
| - Đoạn thuộc phường Phước Mỹ |
| 780 |
| - Đoạn thuộc xã Thành Hải |
| 450 |
75 | Đường Trần Quang Khải | IV | 650 |
76 | Đường Ngô Thì Nhậm | IV | 700 |
77 | Đường Trần Cao Vân | IV |
|
| - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh) |
| 720 |
| - Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường |
| 500 |
78 | Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân - Minh Mạng) | IV | 600 |
79 | Đường Nguyễn Cư Trinh | IV | 600 |
80 | Đường Bác Ái | IV |
|
| - Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt) |
| 1.000 |
| - Đoạn từ nhà số 48 – hết đường |
| 790 |
81 | Đường Tự Đức | IV | 1.800 |
82 | Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long | IV | 400 |
83 | Khu tái định cư thôn Tấn Lộc | IV |
|
| - Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc) |
| 860 |
| - Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư |
| 420 |
84 | Khu tái định cư Nam cầu Móng | IV |
|
| - Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho |
| 800 |
| - Đường nội bộ bên trong |
| 636 |
85 | Khu dân cư Phước Mỹ 1 |
|
|
| - Đường D1, D2 | IV | 1.200 |
| - Đường D3 | IV |
|
| + Từ đầu đường - trục D5 |
| 1.800 |
| + Giáp trục D5 - hết đường |
| 1.600 |
| - Đường D4, D5 | IV | 1.800 |
| - Đường D6 | IV | 2.400 |
| - Đường D7 | IV | 1.200 |
| - Đường N1 | IV | 700 |
| - Đường N2, N4, N5 | IV | 700 |
| - Đường N3 | IV | 600 |
| - Đường N6 | IV | 1.000 |
| - Đường N7, N8, N9, N11 | IV | 720 |
| - Đường N10, N12, N13 | IV | 700 |
86 | Khu dân cư Mương Cát |
|
|
| - Đường Hà Huy Giáp (D1) | IV | 2.400 |
| - Đường Trần Quốc Thảo (D2) | IV | 2.000 |
| - Đường Dương Quảng Hàm (D3) | IV | 1.500 |
| - Đường Huỳnh Tấn Phát (D4) | IV | 2.200 |
| - Đường Trần Hữu Duyệt (D5) | IV | 1.800 |
| - Đường Đinh Công Tráng (D6) | IV | 1.850 |
| - Đường Nguyễn Viết Xuân (N2) | IV | 1.300 |
| - Đường N3 | IV | 1.000 |
| - Đường Nguyễn Văn Tố (N4) | IV | 1.000 |
| - Đường Phan Thanh Giản (N5-N6) | IV | 1.800 |
| - Đường Trần Thị Thảo (N7) | IV | 1.300 |
| - Đường Phạm Hùng (N8) | IV | 1.300 |
| - Đường Nguyễn Văn Huyên (N9) | IV | 750 |
| - Đường Võ Văn Tần (N11) | IV | 1.500 |
| - Đường N12 | IV | 800 |
| - Đường N13 | IV | 700 |
| - Đường N14 | IV | 550 |
| - Đường N15 | IV | 1.000 |
| - Đường Trần Ca (N16) | IV | 1.000 |
| - Đường Dương Đình Nghệ (N18) | IV | 1.600 |
87 | Đường Tấn Tài xóm Láng cũ |
|
|
| - Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi) | IV | 1.200 |
| - Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4-hết địa phận phường Tấn Tài) | IV | 530 |
| - Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông) | IV | 480 |
| - Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba) | IV | 600 |
| - Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh) | IV | 480 |
| - Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh-Trường tiểu học Đông Hải) | IV | 480 |
| - Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ; từ giáp đường Bùi Thị Xuân - giáp đường Nguyễn Văn Cừ | IV | 600 |
88 | Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông) | IV | 2.200 |
| - Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài) | IV | 1.000 |
| - Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự) | IV | 1.800 |
| - Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú – đường Lương Ngọc Quyến) | IV | 2.880 |
89 | Đường xung quanh hồ điều hòa Kinh Dinh | II | 3.000 |
VI. Bảng giá đất ở (thổ cư) tại các khu quy hoạch dân cư
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TÊN KHU QUY HOẠCH | Giá đất |
1. THÀNH PHỐ PHAN RANG – THÁP CHÀM |
|
1.1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1 |
|
Các lô số: A1, A13, E1, E13 | 1.200 |
Các lô số: A2→A12, E2→E12 | 420 |
Các lô số: A26, E14 | 365 |
Các lô số: B1, B15, G16, G30, A14, E26 | 360 |
Các lô số: C16, C30, F1, F15 | 280 |
Các lô số: B2→B14, G17→G29, D1, D7, D15, H7, H15, H21 | 275 |
Các lô số: C17→C29, F2→F14, H1, D21 | 250 |
Các lô số: D2→D6, D8→D14, H8→H14, H16→H20 | 240 |
Các lô số: B16, B30, C1, C15, F16, F30, G1, G15 | 210 |
Các lô số: D16→D20, H2→H6, A15→A25, E15→E25 | 200 |
Các lô số: B17→B29, C2→C14, D22→D28, F17→F29, G2→G14, H22→H28 | 190 |
1.2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2 |
|
Lô số: A1, A16 | 1.200 |
Các lô số: A2→A15 | 1.200 |
Các lô số: A19, A32, B1, C1, D6, D16, E1 | 365 |
Các lô số: B14, C14, D1, D21, E13 | 350 |
Các lô số: A17→A18, A31, B2→B13, C2→C13, D2→D5, D7→D15, D17→D20, E2→E12, E26, G1, G13, H1, H11, H17 | 280 |
Các lô số: B15, B28, C15, C28 | 250 |
Các lô số: E16, E24→E25, F1, F13, F16, F24, G2→G12, G16, G26, H2→H10, H12→H16, H28 | 240 |
Các lô số: A20→A30, B16→B27, C16→C27, D22→D30 | 210 |
Các lô số: E14→E15, E17→E23, F2→F12, F14→F15, F17→F23, F25→F26, G14→G15, G17→G25, H18→H27 | 190 |
1.3. Khu tái định cư Yên Ninh |
|
Các lô: F1→F18 | 1.400 |
Các lô: F33→F36 | 650 |
Các lô: F19→F22 | 570 |
Các lô: F23→F32 | 520 |
1.4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm |
|
KHU C |
|
C1, C8 (13m) | 400 |
C2 - C7 (13m) | 340 |
C25 (11m) | 320 |
C26 (7m) | 280 |
C9 - C24 (11m) | 270 |
C27 - C42 (7m) | 240 |
KHU F |
|
F1 (7m) | 280 |
F10, F11, F22 (7m) | 245 |
F2 - F9 (7m) | 240 |
F12 - F21 (7m) | 200 |
1.5. Khu dân cư xóm Lở |
|
1.1 Lô đất giao tái định cư số: 12, 13, 131 | 180 |
1.2 Lô đất giao theo nhu cầu đất ở: |
|
- Các lô số: 44→59, 110→130, 136→138 | 385 |
- Các lô số: 60, 109 | 460 |
- Các lô số: 6→9, 40→43, 91→94 | 320 |
- Các lô số: 5, 39, 90 | 380 |
- Các lô số: 1→3, 14→23, 37→38, 95→108, 132→135, 139, 140 | 260 |
- Lô số 4 | 310 |
1.6. Khu quy hoạch Trung tâm Thông tin tín hiệu đường sắt Tháp Chàm |
|
Các lô: 1→18, 10→11 | 290 |
Các lô: 9 | 180 |
Các lô: 12 | 510 |
1.7. Khu tái định cư phường Phước Mỹ, thành phố PR-TC |
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường Phan Đăng Lưu | 1.050 |
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D, D2 và N2 | 840 |
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục N, N1 và D1 | 672 |
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1 |
|
1.8. Khu tái định cư dự án Sân vận động tỉnh Ninh Thuận |
|
Lô số 01 | 1.320 |
Các lô số 02→19 | 1.200 |
Các lô số 20→39 | 1.440 |
Lô số 40 | 1.560 |
1.9. Khu dân cư Hồ điều hòa Kinh Dinh, thành phố Phan Rang – Tháp Chàm. |
|
Các lô số 1→3, 6, 7, 10→14, 16→19. | 3.000 |
Các lô số 4, 5, 8, 9, 15, 20 | 3.300 |
Các lô số 21→23 | 2.700 |
1.10. Khu tái định cư nhà máy xử lý nước thải |
|
- Đường D (27 m) |
|
A8: lô 29 đến lô 32 | 1.000 |
A8: lô 28 | 1.100 |
A9: lô số 4 đến số 12 | 1.000 |
A1: lô số 30 đến 50 | 1.000 |
A1: lố số 29 | 1.100 |
A2: lố số 6 đến 37 | 1.000 |
A2: lố số 5, 38 | 1.100 |
- Đường D1 (12m) |
|
A7: từ lố 18 đến 31 | 700 |
A7 : lô 17 và 32 | 765 |
A8: lố số 24 đến 34 | 700 |
A9 : lố số 14 đến 19 | 700 |
A9: lô số 13 và 20 | 765 |
A1: từ lô số 2 đến lô số 5 | 700 |
A1: lô số 1 và 6 | 765 |
A2: từ lô số 2 đến lô số 4 | 700 |
A2: lô số 1 | 765 |
- Đường D4 (12m) |
|
A4 : từ lô số 33 đến lô số 42 | 700 |
A3: từ lô số 7 đến lô số 21 | 700 |
A1: từ lô số 25 đến lô số 28 | 700 |
A1: lô 26 | 765 |
A2: từ lô số 39 đến lô số 41 | 700 |
A2: lô 42 | 765 |
- Đường D5 (12m) |
|
A3: từ lô số 26 đến lô số 42 | 700 |
- Đường D6 (12m) |
|
A5: từ lô số 23 đến lô số 26 | 700 |
A5 : lô số 22 và 27 | 765 |
A4: từ lô số 23 đến lô số 26 | 700 |
A4 : lô số 22 và 27 | 765 |
A3 : từ lô số 23 đến lô số 26 | 700 |
A2 : lô số 22 và 27 | 765 |
- Đường D7 ( 12m) |
|
A8 : từ lô số 18 đến lô số 22 | 700 |
A8: lô số 17 và 23 | 765 |
- Đường D8 (12m) |
|
A1: từ lô số 7 đến lô số 25 | 700 |
A3: từ lô số 2 đến lô số 5 | 700 |
A3: lô số 1 và 6 | 765 |
A4: từ lô số 2 đến lô số 5 | 700 |
A4: lô số 1 và 6 | 765 |
A5: từ lô số 2 đến lô số 5 | 700 |
A5: lô số 1 và 6 | 765 |
- Đường D9 (12m) |
|
A2: từ lô số 43 đến lô số 68 | 700 |
A9: từ lô số 21 đến lô số 31 | 700 |
- Đường Ngô Đức Kế |
|
A7: từ lô số 2 đến lô số 15 | 925 |
A7: lô số 1 và 16 | 1.015 |
A8 : từ lô số 1đến lô số 16 | 925 |
A9: lô số 2,3, 33 và 34 | 925 |
A9: lô số 1 và 32 | 1.015 |
1.11. Khu tái định cư cạnh trường Trung học Tháp Chàm |
|
- Đường D1, đường N2 | 900 |
- Lô 2 mặt tiền đường D1 | 1.080 |
- Đường N1 | 720 |
- Đường N3 | 630 |
- Lô 2 mặt tiền đường N3 | 693 |
- Đường N4 | 540 |
1.12. Khu tái định cư thành phố thuộc phường Văn Hải |
|
- Mặt đường Nguyễn Văn Cừ |
|
+ Từ lô số 1 đến lô số 13 | 2.607 |
+ Từ lô số 14 và 15 | 981 |
- Đường D4 |
|
+ Từ lô số 17 đến lô 69 | 2.482 |
+ Lô 16 | 410 |
- Đường N1 (từ lô 70 đến 86) | 2.127 |
- Các đường còn lại: |
|
+ Từ lô 87 đến 106, từ 109 đến 128, từ 131 đến 140, từ 142 đến 150 và từ 152 đến 164 | 1.723 |
+ Lô 107, 108, 129,130,141 và 151 | 1.950 |
1.13. Khu tái định cư bệnh viện tỉnh |
|
Các lô số 41 đến 49 | 1.320 |
Lô 50 | 1.448 |
Các lố số 01 đến số 03, 52 đến 74, 79, 101, 120 | 1.125 |
Các lố số 4, 51, 75 | 1.330 |
Các lố số từ số 05 đến số 11, 98 đến 100, 102 đến 109 | 1.105 |
Lô số 141, 79 và 137 | 1.154 |
Các lô số 138 đến 140, 142 đến 148, 76 đến 78 | 1.052 |
Lô số 124 | 1.095 |
Các lô số 80 đến 96, 121 đến 123, 125 đến 126, 184 đến 190 | 998 |
1.14. Khu dân cư thuộc dự án Di dân vùng sạt lở thôn Sơn Hải |
|
Lô 67 và lô 68 (Trục Đ5), từ lô số 50 đến lô 60 (Trục Đ6) và từ lô 41 đến lô 49 (Trục Đ7). | 280 |
2. HUYỆN NINH HẢI |
|
2.1. Khu tái định cư Khánh Hội, huyện Ninh Hải |
|
Các lô số A1, A5, B21, B25, C41, C44, D59, D68, F91 | 310 |
Các lô số A2→A4, B22→B24, C42→C43, D62→D67, F92 | 250 |
Các lô số A15, C51, E69, E72, F98, G105, G115 | 280 |
Các lô số A16→A20, C45→C50, E70→E71, F95→F97, G116→G119 | 230 |
Các lô số A11, B31, B35, C52, E82, F101, I150, G109 | 250 |
Các lô số A12→A14, B32→B34, E83→E90, F99→F100, I151→I153, G106→G108 | 210 |
Các lô số E81, G114 | 215 |
Các lô số A6→A10, B26→B30, B36→B40, C53→C58, E73→E80, F102→F104, G110→G113 | 180 |
2.2. Khu tái định cư Cầu Ninh Chữ, huyện Ninh Hải |
|
Đường D1, D8b | 1.694 |
Các tuyến còn lại trong Khu quy hoạch | 1.271 |
Các lô đất có 2 mặt tiền giá đất nhân hệ số 1,1 |
|
2.3. Khu quy hoạch dân cư Gò Ông Táo, huyện Ninh Hải. |
|
- Trục đường D1: |
|
+ Từ lô số A1 đến lô số A7; Từ lô số B2 đến lô số B5; Từ lô số C2 đến lô số C7 và lô số C9. | 855 |
- Trục đường N2: |
|
+ Từ lô số A9 đến lô số A13. | 770 |
- Trục đường D2: |
|
+ Từ lô số B8 đến lô số B12; Từ lô số D2 đến lô số D14; Lô số A15 và Lô số A16 | 770 |
- Trục đường N1: |
|
+ Từ lô số E1 đến lô số E6. | 684 |
- Các lô đất có 02 mặt tiền: |
|
+ Lô số A8, B1, B6, C1, C8. | 941 |
+ Lô số A14, B7, B13, D1, F1. | 846 |
3. HUYỆN NINH PHƯỚC |
|
3.1. Khu dân cư Láng Ông 2, xã Phước Hậu, huyện Ninh Phước |
|
Các lô đất tiếp giáp với trục đường liên xã (trục A1_A4) | 250 |
Các lô đất tiếp giáp với trục đường còn lại trong khu quy hoạch | 200 |
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,2 |
|
3.2. Khu dân cư trụ sở UBND xã An Hải (cũ) | 405 |
3.3. Khu dân cư Bầu Ấu, xã Phước Hải | Bảng giá tại mục I phần B |
3.4. Khu dân cư Cầu Mới, thôn La Chữ, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước |
|
Các lô A1→A14; B1→B4; E1→E6; F1→F6 | 300 |
Các lô B5→B8; E7→E12; F9→F14; D1→D15; D29; C1→C16. | 270 |
Các lô D16→D28; F7→F8 | 240 |
Các lô đất có 02 mặt tiền nhân thêm hệ số 1,2 giá lô đất trên cùng trục đường |
|
4. HUYỆN NINH SƠN |
|
4.1. Khu dân cư Trường tiểu học Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn | 400 |
4.2. Khu dân cư Ao sau Quản lý thị trường, huyện Ninh Sơn |
|
Các lô mặt tiền (06 lô, tiếp giáp đường Lê Hồng Phong) | 507 |
Các lô sau mặt tiền 10 lô, vị trí 1 thị trấn Tân Sơn | 427 |
4.3. Khu dân cư Ao sau Nhà trẻ Hoa Hồng, huyện Ninh Sơn |
|
Các lô mặt tiền (10 lô, tiếp giáp đường Lê Hồng Phong) | 524 |
Các lô sau mặt tiền 12 lô, vị trí 1 thị trấn Tân Sơn | 444 |
4.4. Khu tái định cư xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn |
|
Các lô đất mặt tiền đường N2 và N3 (16 m) | 97 |
Các lô đất còn lại trong Khu quy hoạch | 88 |
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1 |
|
4.5. Khu tái định cư xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn |
|
Các lô đất mặt tiền đường D2 (10 m) | 100 |
Các lô đất còn lại trong Khu quy hoạch | 90 |
Các lô đất có 2 mặt tiền nhân hệ số 1,1 |
|
4.6. Khu dân cư Cầu Gãy, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn |
|
(1) Các lô mặt tiền gồm: Khu A (Các lô số: 16, 26, 28), Khu C (Lô số 02) | 220 |
(2) Các lô sau mặt tiền gồm: Khu A (Các lô số 01→09), Khu B (Các lô số 01→21), Khu C (Các lô số: 20, 24, 28), Khu D (Các lô số: 01, 08, 18, 21, 22, 24, 27 và 28), Khu E (Các lô số: 16, 18→21, 23→31), Khu F (lô số 11 và 12) | 100 |
5. HUYỆN THUẬN BẮC |
|
5.1. Khu dân cư phòng khám đa khoa nhân đạo xã Bắc Phong huyện Thuận Bắc |
|
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1, N2, D4, N1, D5 | 260 |
Các lô đất nằm mặt tiền đường quy hoạch trục D1;N2, N2;D5, N2;D4, N2;D3, D4;N1, N1;D5 | 310 |
- Trục đường D1 |
|
+ Lô số A4 đến lô số A9. | 260 |
+ Lô số A3 và lô số A10 (có 02 mặt tiền). | 310 |
5.2. Khu quy hoạch Trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc |
|
- Khu đất TM6 (15 lô đất): |
|
+ Trục đường D2 |
|
. Từ lô số 2 đến lô số 14 | 360 |
. Lô số 1 và lô số 15 ( Lô có 02 mặt tiền). | 432 |
- Khu đất TM7 (26 lô đất): |
|
+ Trục đường N4a |
|
. Lô số 1 và lô số 2. | 360 |
+ Trục đường D2 |
|
. Lô số 4 đến lô số 25. | 360 |
. Lô số 3 và lô số 26 ( Lô có 02 mặt tiền). | 432 |
6. HUYỆN THUẬN NAM |
|
6.1. Khu dân cư Trung tâm cụm xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam |
|
Các lô số 110, 112→114, 117→119, 121→125, 137 | 90 |
Các lô số 30→33, 38→43, 46→50, 111, 115, 116, 120, 126 | 100 |
Các lô số 29, 44, 45, 56→59 | 110 |
Các lô số 35, 36 | 120 |
Các lô số 34, 37 | 130 |
6.2. Khu dân cư Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam |
|
Khu A2 |
|
Các lô số 02→18 | 231 |
Các lô số 01, 19 | 252 |
Các lô số 21→37 | 273 |
Các lô số 20, 38 | 300 |
Khu A3 |
|
Các lô số 02→32 | 252 |
Các lô số 01, 33 | 300 |
Các lô số 35→65 | 294 |
Các lô số 34, 66 | 323 |
Khu A4 |
|
Các lô số 02→32 | 294 |
Các lô số 01, 33 | 323 |
Các lô số 35→65 | 252 |
Các lô số 34, 66 | 300 |
Khu A7 |
|
Các lô số 02→17 | 231 |
Các lô số 01, 18 | 252 |
Các lô số 20→35 | 273 |
Các lô số 19, 36 | 300 |
Khu A9 |
|
Các lô số 02→21 | 252 |
Các lô số 01, 22 | 277 |
Các lô số 24→43 | 231 |
Các lô số 23, 44 | 254 |
Khu A1 (bổ sung) |
|
- Các lô từ lô số 25 đến lô số 45. | 231 |
- Các lô từ lô số 24 và lô số 46. | 252 |
- Các lô đất tiếp giáp trục đường 26: |
|
+ Từ lô số 2 đến lô số 22. | 254 |
+ Lô số 1 và lô số 23. | 277 |
VII. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị: Bằng 80% giá đất ở (thổ cư) liền kề.
VIII. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại các đô thị: Bằng 60% giá đất ở (thổ cư) liền kề.
IX. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Tên cảng cá | Giá đất |
1. Cảng cá Khánh Hội | 550 |
2. Cảng cá Cà Ná | 600 |
1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường phố chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (mục V phần B).
2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:
- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;
- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;
- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.
3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:
4. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)
Loại đường phố chính | Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%) | Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%) | Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%) |
I | 35 | 35 | 35 |
II | 40 | 40 | 40 |
III | 50 | 50 | 50 |
IV | 55 | 55 | 55 |
5. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:
5.1. Tiêu chuẩn phân loại hẻm
Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất | Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung) | ||||
từ 6m trở lên | 4m đến dưới 6m | 3m đến dưới 4m | 2m đến dưới 3m | dưới 2m | |
Dưới 50 mét | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 |
Từ 50m - dưới 100m | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 |
100 mét trở lên | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | Loại 7 |
5.2. Giá đất của từng loại hẻm như sau:
- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định tại điểm 4 mục X phần B;
- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.
7. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại mục V (giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) thì xác định theo phụ lục tại mục X nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
8. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 tại mục XII (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
XI. PHỤ LỤC 1: BẢNG PHÂN LOẠI XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI (TÍNH ĐẾN THÔN) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP
Loại Xã | TP Phan Rang - Tháp Chàm | Huyện Ninh Phước | Huyện Thuận Nam | Huyện Ninh Hải | Huyện Thuận Bắc | Huyện Ninh Sơn | Huyện Bác Ái |
1. Xã đồng bằng | Tất cả các phường, xã | 1. thị trấn Phước Dân | 1. xã Phước Nam (trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang) | 1. thị trấn Khánh Hải | 1. xã Bắc Phong | 1. xã Nhơn Sơn |
|
2. xã An Hải | 2. xã Hộ Hải |
|
| ||||
3. xã Phước Hải | 3. xã Tân Hải | ||||||
4. xã Phước Hữu | 2. xã Phước Dinh | 4. xã Xuân Hải | |||||
5. xã Phước Hậu | 3. xã Phước Diêm | 5. xã Tri Hải | |||||
6. xã Phước Thuận | 4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ) | 6. xã Nhơn Hải | |||||
7. xã Phước Sơn | 7. xã Thanh Hải | ||||||
8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) | 8. xã Phương Hải | ||||||
5. xã Cà Ná | 9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy) | ||||||
6. xã Phước Ninh | |||||||
9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao) |
| ||||||
2. Xã trung du |
| 1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) | 1. xã Phước Nam (thôn Phước Lập và thôn Tam Lang |
| 1. xã Công Hải (thôn Hiệp Thành, Hiệp Kiết, Giác lan, Suối Giếng và Bình Tiên) 2. xã Lợi Hải 3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me, thôn Xóm Bằng 2) | 1. thị trấn Tân Sơn 2. xã Mỹ Sơn 3. xã Quảng Sơn 4. xã Lương Sơn 5. xã Lâm Sơn |
|
3. Xã miền núi |
| 1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương) 2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2) | 1. xã Nhị Hà 2. xã Phước Hà | 1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang) | 1. xã Công Hải (các thôn còn lại) 2. xã Phước Kháng 3. xã Phước Chiến 4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng) | 1. xã Hoà Sơn 2. xã Ma Nới | Các xã trong huyện |
XII. PHỤ LỤC 2
1. Bảng phân vị trí đất 1,2,3,4,5,6 để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:
Vị trí | Căn cứ để phân vị trí |
1 | Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã |
2 | Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố |
3 | Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố |
4 | Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố |
5 | Các thửa đất có lối đi nhỏ (độ rộng lối đi lớn hơn 1m và không đủ điều kiện để xác định là vị trí 4) |
6 | Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5 |
*. Đường liên xã: Các tuyến đường chưa được xác định giá tại mục IV phần B quy định này, nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ Quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.
2. Riêng đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở như sau:
- Vị trí đất ở tại xã thuộc thành phố, đất ở ven đô thị:
+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.
+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.
+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;
- Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:
+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.
3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (mục IV phần B) thì không xác định giá theo vị trí tại mục I, II và III phần B.
4. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:
- Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét;
- Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;
- Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.
5. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.
XIII. PHỤ LỤC 3: XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CHO NHỮNG THỬA ĐẤT Ở THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Nghị quyết này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.
2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.
4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
- 1Quyết định 92/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019)
- 4Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020
- 6Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2014 về Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019
- 8Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019
- 10Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND thông qua quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 92/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 92/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 10/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá các loại đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 5Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 7Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019)
- 8Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020
- 10Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2014 về Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019
- 12Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND phê duyệt Bảng giá đất kỳ 2015 – 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 14Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019
- 15Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND thông qua quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 106/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 106/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực