Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1056/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 19 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐIỀU CHỈNH VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, KẾ HOẠCH NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2005;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 và Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho các địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kế hoạch năm 2015;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 92/TTr-SKH-VX ngày 27/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh danh mục dự án đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kế hoạch năm 2016 đã được UBND tỉnh phân bổ tại Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 về việc phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kế hoạch năm 2016 như biểu đính kèm.

Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 17/3/2016 của UBND tỉnh về việc Phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kế hoạch năm 2016.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 


BIỂU ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH NĂM 2016 NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số: 1056/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)

TT

Danh mục các chương trình, dự án

Chủ đầu tư

Kế hoạch năm 2016
(QĐ số 519/QĐ-UBND ngày 17/3/2016)

Tăng (+); giảm (-)

Kế hoạch năm 2016 sau Điều chỉnh

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, HĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tiểu dự án: Hỗ trợ phát triển hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Huyện Gio Linh (điều chỉnh xã Trung Giang)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

900

900

0

 

900

900

 

 

-

Đường ra bến cá thôn Nam Sơn, xã Trung Giang

UBND huyện Gio Linh

900

900

 

-500

400

400

 

 

-

Đường ra bến cá thôn Cang Gián, xã Trung Giang

UBND huyện Gio Linh

0

0

 

+500

500

500

 

 

2

Dự án 2: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Huyện Hướng Hóa (bổ sung 01 xã: A Xing; giảm 1 thôn: Ka Tăng, thị trấn Lao Bảo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

Các xã đặc biệt khó khăn

 

0,0

0,0

 

 

379,27

379,27

 

 

 

Các dự án khởi công mới

 

0,0

0,0

 

+379,27

379,27

379,27

 

 

 

Đường giao thông từ thôn A Cha vào thôn Kinh tế mới (Lý trình: km1+400 - Km2+ 47,69), xã A Xing

UBND xã A Xing

0,0

0,0

 

+379,27

379,27

379,27

 

 

*

Các thôn đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án khởi công mới

 

175

175

 

-175

0

0

 

 

-

Nâng cấp; sửa chữa Nhà sinh hoạt cộng đồng Thôn Ka Túp

UBND TT Lao Bảo

175

175

 

-175

0

0

 

 

*

Kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất

 

145

 

145

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ phát triển sản xuất

UBND TT Lao Bảo

95

 

95

-45

50

 

50

01 thôn: Ka Túp,

-

Hỗ trợ phát triển sản xuất

UBND xã A Xing

50

 

50

+95

135

 

135

 

2.2

Huyện Đakrông (giảm thôn Tà Lang, xã Hai Phúc)

 

198

148

50

-198

0

0

0

 

*

Các thôn đặc biệt khó khăn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án khởi công mới

 

148

148

 

-148

0

0

 

 

-

Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn Tà Lang, xã Hải Phúc - HM: Sân bê tông

UBND xã Hải Phúc

148

148

 

-148

0

0

 

 

*

Hỗ trợ phát triển sản xuất

 

50

 

50

-50

0

0

 

 

-

Hỗ trợ phát triển sản xuất

UBND xã Hải Phúc

50

 

50

-50

0

0

 

01 thôn: Tà Lang

2.3

Huyện Vĩnh Linh (Điều chỉnh bản Khe Cát, xã Vĩnh Khê)

 

140

140

 

-56,27

83,73

83,73

 

 

*

Công trình hoàn thành

 

 

 

 

+83,73

83,73

83,73

 

 

-

Đường bê tông bản Khe Cát, xã Vĩnh Khê

UBND xã Vĩnh Khê

0,00

0,00

 

+83,73

83,73

83,73

 

Trả nợ

*

Các dự án khởi công mới

 

140

140

 

-140

0

0

 

 

-

Đường giao thông nội thôn Khe Cát, xã Vĩnh Khê

UBND xã Vĩnh Khê

140

140

 

-140

0

0