- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Công văn 3013/BKHĐT-ĐTNN năm 2021 về xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 6479/BKHĐT-ĐTNN năm 2021 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1030/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2022 TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 3013/BKHĐT-ĐTNN ngày 20 tháng 5 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022;
Căn cứ Văn bản số 6479/BKHĐT-ĐTNN ngày 24 tháng 09 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 3046/SKHĐT- XTĐT ngày 29 tháng 10 tháng 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Văn hóa Thể thao và Du lịch; Công Thương; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH KON TUM NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2022
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU
- Thu hút đầu tư là một nội dung quan trọng, quyết định đến kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Do đó, cần phải cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, xây dựng và thực hiện có hiệu quả Đề án cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đến năm 2030.
- Chủ động thu hút, hợp tác đầu tư có chọn lọc, lấy chất lượng, hiệu quả, công nghệ và bảo vệ môi trường là tiêu chí đánh giá chủ yếu. Ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị hiện đại, có giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
- Phát huy lợi thế vùng lõi của khu vực Tam giác phát triển, trên tuyến hành lang Đông Tây qua Cửa khẩu quốc tế Bờ Y. Tăng cường thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực đầu tư kinh doanh xây dựng hạ tầng các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, thu hút các nhà đầu tư có năng lực, tâm huyết đến tìm hiểu cơ hội và đầu tư trên địa bàn Khu kinh tế, các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Thu hút đầu tư phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường, đảm bảo an ninh chính trị, phát huy lợi thế sẵn có, đảm bảo phát triển bền vững; không thu hút đầu tư bằng mọi giá.
- Đồng hành để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư và sản xuất kinh doanh.
- Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng, coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp; tập trung thu hút các nhà đầu tư lớn có tiềm lực vốn, công nghệ tiên tiến để tham gia đầu tư vào các lĩnh vực lợi thế của tỉnh.
- Đa dạng hóa hình thức xúc tiến đầu tư; tăng cường xúc tiến đầu tư thông qua hoạt động đối ngoại, hợp tác với các cơ quan, tổ chức ngoại giao, kinh tế, thương mại của Việt Nam ở nước ngoài; đồng thời lấy hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ làm trọng tâm để giữ chân các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến với Kon Tum.
- Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh, gắn kết với các hoạt động xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương.
- Tăng cường công tác thông tin và truyền thông nhằm quảng bá hình ảnh, chính sách và môi trường đầu tư của tỉnh đến các đối tác, nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tăng cường năng lực và đổi mới hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước; đồng thời, tiếp tục tăng cường kết nối, quan hệ hợp tác với một số doanh nghiệp và địa phương nước ngoài, nhất là Hàn Quốc, Nhật Bản, Pháp, Úc,... qua đó kêu gọi các tập đoàn có tiềm lực kinh tế trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài đến khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư. Chú trọng công tác thúc đẩy triển khai thực hiện các dự án đầu tư sau khi cấp phép. Tiếp tục cải thiện các chỉ số thành phần có điểm thấp trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, phấn đấu đưa vị thứ xếp hạng PCI tỉnh Kon Tum vào nhóm khá trong bảng xếp hạng PCI cả nước.
- Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tiên tiến, hiện đại, công nghệ xanh, thân thiện với môi trường. Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm và thủy sản. Tập trung đầu tư phát triển các loại dược liệu giá trị cao, nhất là Sâm Ngọc Linh. Phấn đấu phát triển vùng dược liệu tỉnh Kon Tum thành vùng dược liệu trọng điểm quốc gia và trở thành trung tâm sản xuất dược liệu lớn của cả nước vào năm 2025.
- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế của tỉnh, đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình trọng điểm đang triển khai trên địa bàn để sớm đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp theo hướng ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế so sánh, như: Chế biến nông lâm sản, dược liệu; khai thác và chế biến khoáng sản; sản xuất vật liệu xây dựng (ưu tiên cho sản xuất vật xây dựng không nung); phát triển công nghiệp cơ khí phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn; rà soát, đánh giá, cân nhắc phát triển các dự án thủy điện, điện gió, điện mặt trời theo đúng quy hoạch gắn với bảo vệ môi trường. Phát triển kinh tế cửa khẩu, các khu, cụm công nghiệp, các làng nghề truyền thống, tạo điều kiện thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn nông thôn.
- Xã hội hóa việc phát triển trung tâm thương mại ở vùng thuận lợi, hỗ trợ và khuyến khích đầu tư chợ, cửa hàng ở vùng khó khăn, nơi có điều kiện; phát triển mạnh thương mại điện tử. Chủ động mở rộng các mặt hàng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; đẩy mạnh hợp tác phát triển thương mại, dịch vụ; hình thành các chợ phiên tại các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, th ông tin, tư vấn, chăm sóc sức khỏe, giải trí,... đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của Nhân dân. Phát triển hệ thống khách sạn, nhà hàng và hạ tầng thiết yếu khác để phục vụ du lịch.
- Chú trọng đầu tư, khai thác có hiệu quả các loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa - lịch sử - làng nghề và du lịch cộng đồng. Khai thác hiệu quả tiềm năng du lịch tại khu vực cột mốc biên giới 3 nước Việt Nam - Lào - Campuchia. Xây dựng các tour du lịch theo tuyến hành lang Đông - Tây, du lịch khám phá thiên nhiên, du lịch mạo hiểm. Nâng lượng khách du lịch đến tỉnh đạt 2,5 triệu lượt người vào năm 2025.
- Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử tỉnh; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong công tác xúc tiến đầu tư và quản lý nhà nước đối với xúc tiến đầu tư; phát triển Chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Tập trung ứng dụng và chuyển giao các công nghệ chủ chốt, tiên tiến, hiện đại phù hợp với điều kiện của tỉnh vào các ngành, lĩnh vực như: công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hữu cơ; bảo quản, chế biến nông sản, dược liệu và các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
- Huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, tiềm năng, lợi thế của tỉnh; tập trung phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và dược liệu; đầu tư phát triển đô thị, du lịch, dịch vụ và tăng cường cải cách hành chính; bảo đảm duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức cao. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và mức sống của Nhân dân; bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn; tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ và đẩy mạnh đổi mới sáng tạo. Giữ vững ổn định chính trị, quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Cải thiện điểm số và vị trí xếp hạng về năng lực cạnh tranh của tỉnh, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo thuận lợi hơn cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh.
- Phấn đấu 100% các dự án đầu tư triển khai đúng tiến độ, không có dự án ảnh hưởng đến môi trường, an ninh và đều mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ xúc tiến đầu tư ra nước ngoài, phấn đấu đến năm 2030, thu hút ít nhất 02 dự án đầu tư nước ngoài có quy mô lớn thuộc nhóm ngành, lĩnh vực đột phá, trọng tâm về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dược liệu gắn với công nghiệp chế biến, phát triển du lịch, phát triển đô thị,... trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ 2022
1. Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư.
2. Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư.
3. Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư.
4. Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
5. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư.
6. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.
7. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.
8. Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.
(Chi tiết tại Phụ biểu kèm theo)
1. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 thuộc dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các đơn vị (bổ sung khi có nhiệm vụ mới) và chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia (nếu có).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai toàn diện các nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 đảm bảo tiến độ và chất lượng tham mưu.
Là đầu mối tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình này. Căn cứ nhu cầu, tình hình thực tiễn, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đặt ra theo đúng quy định hiện hành, định kỳ 6 tháng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện.
3. Thủ trưởng các Sở, ban ngành, địa phương
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, triển khai các nhiệm vụ cụ thể và xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư của từng cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao tính chủ động trong công tác xúc tiến đầu tư; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai các nhiệm vụ được giao trong nội dung Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022.
Trong quá trình thực hiện công tác thu hút, quảng bá đầu tư cần chú ý các ý kiến chỉ đạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 6479/BKHĐT-ĐTNN ngày 24 tháng 09 năm 2021 để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư đạt hiệu quả.
Phối hợp cung cấp thông tin phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư của toàn tỉnh gửi cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum - Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum - Sở Kế hoạch và Đầu tư để cung cấp thông tin, khảo sát thực địa và tiếp đón các nhà đầu tư.
Tăng cường phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện và triển khai hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua bám sát, đôn đốc, hỗ trợ các dự án đầu tư, chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các nhà đầu tư đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; rà soát phát hiện các vấn đề bất cập và đề xuất bổ sung hoàn thiện chính sách pháp luật liên quan đến quản lý các xúc tiến thu hút đầu tư, phát huy hiệu quả các kênh tiếp nhận thông tin Nhà đầu tư; phân công đầu mối theo dõi, định kỳ tổng hợp và gửi thông tin thường xuyên về Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum - Sở Kế hoạch và Đầu tư (06 tháng đầu năm và cả năm) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả thực hiện.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện thanh, quyết toán theo quy định./.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2022
(Kèm theo Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Kon Tum năm 2022)
STT | Tên hoạt động xúc tiến đầu tư | Loại hoạt động xúc tiến đầu | Thời gian tổ chức thực | Đơn vị chủ trì thực hiện | Địa điểm | Mục đích/Nội dung của hoạt động | Địa bàn/ tỉnh/, vùng kêu goi đầu | Đơn vị phối hợp | Kinh phí | |||
Trong nước | Nước ngoài | Tổ chức/ cơ quan trong | Quốc tịch/Tỉnh, thành | Ngân sách cấp | Khác (tài trợ) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,910 |
|
1.1 | Thu thập các thông tin về nhu cầu, xu hướng kinh doanh các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh | Nghiên cứu tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư. | Định kỳ | UBND các huyện, thành phố, Trung tâm xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Phân tích xu hướng và đối tác đầu tư | Các huyện, thành phố | Các Phòng chuyên môn và UBND các xã | Trong tỉnh | 70 |
|
1.2 | Tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; đoàn công tác xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể | Quý II hoặc IV | BQLKKT tỉnh Kon Tum, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Dự báo và đề xuất dự án, lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn tỉnh Kon Tum | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước | 70 |
| |
1.3 | Tổ chức đón tiếp các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đến tìm hiểu, nghiên cứu môi trường đầu tư và thực hiện đầu tư. | Khi có nhà đầu tư | BQLKKT tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, đẩy mạnh hợp tác và đề xuất dự án, lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn tỉnh Kon Tum | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước | 60 |
| |
2.1 | Hội nghị xúc tiến đầu tư Tây Nguyên lần thứ 5 | Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư. | Sau khi có ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | x |
| Quảng bá, thúc đẩy các hoạt động XTĐT, thương mại và du lịch | Địa bàn tỉnh Kon Tum | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước |
|
|
2.2 | Tổ chức, tham gia diễn đàn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước ngoài. | Định kỳ | UBND tỉnh | x | x | Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư | Địa bàn tỉnh Kon Tum | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước | 50 |
| |
2.3 | Tuyên truyền, quảng bá môi trường đầu tư, chính sách, pháp luật về đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, UBND các huyện, thành phố, BQLKKT tỉnh Kon Tum | x |
| Địa bàn tỉnh Kon Tum | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước | 150 |
| ||
2.4 | Tổ chức hoặc tham gia đoàn công tác để xúc tiến đầu tư theo từng chuyên đề hoặc đối tác cụ thể | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Trong và ngoài tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 70 |
| ||
2.5 | Lắp đặt Pa no, áp phích các quy hoạch sau khi được phê duyệt. | Khi có quy hoạch | BQLKKT tỉnh Kon Tum | x |
| Vùng quy hoạch | Các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 40 |
| ||
3.1 | Tổ chức đối thoại giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư; | Hỗ trợ, hướng dẫn,tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư. | Định kỳ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc. | Trong và ngoài tỉnh | Doanh nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 200 |
|
3.2 | Kết nối nhà đầu tư với cơ quan nhà nước, với các nhà đầu tư, với các tổ chức, cá nhân. | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Trong và ngoài tỉnh | Doanh nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh |
|
| ||
3.3 | Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục đầu tư và hỗ trợ triển khai dự án sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư. | Thường xuyên | BQLKKT tỉnh; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư , các huyện, thành phố | x |
| Trong và ngoài tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 50 |
| ||
3.4 | Tổng hợp đề xuất, kiến nghị của nhà đầu tư và hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp |
|
| Trong tỉnh | Doanh nghiệp, nhà đầu tư và các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh |
|
| ||
4.1 | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng cổng, trang thông tin điện tử về xúc tiến đầu tư; | Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư | Trong tỉnh | UBND các huyện các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 70 |
|
4.2 | Thu thập, hệ thống hoá các số liệu; môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư. | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư | Trong tỉnh | Trong tỉnh | 50 |
| ||
4.3 | Xây dựng vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư. | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, BQLKKT tỉnh Kon Tum, UBND các huyện thành phố | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư, phục vụ kịp thời các hoạt động xúc tiến đầu tư khởi nghiệp | Trong tỉnh | Trong tỉnh | 150 |
| ||
5 | Định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án thu hút đầu tư | Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư, phục vụ kịp thời các hoạt động xúc tiến đầu tư khởi nghiệp |
| Trong tỉnh | 50 |
| |
6.1 | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu, phóng sự phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp, BQLKKT tỉnh Kon Tum, | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư |
| Các đơn vị có liên quan | Trong tỉnh | 500 |
|
6.2 | Lựa chọn và tổ chức in ấn một số loại bản đồ để phục vụ các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước | Định kỳ | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Quảng bá, kêu gọi thu hút đầu tư |
| Trong tỉnh | 100 |
| ||
7.1 | Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực, chuyên môn xây dựng tài liệu và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ, Ngành Trung ương tổ chức. | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư | Khi có lớp tập huấn | Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố; BQLKKT tỉnh | x |
| Nâng cao kỹ năng xây dựng tài liệu và tổ chức các sự kiện; |
| Đơn vị tổ chức lớp | Trong và ngoài tỉnh | 60 |
|
7.2 | Phối hợp với Đơn vị có chức năng tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về kỹ năng tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan. | Quý II và IV | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Nâng cao kỹ năng tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư |
| Đơn vị có chức năng | Trong và ngoài tỉnh | 100 |
| |
8.1 | Tổ chức thực hiện Thỏa thuận hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa tỉnh Kon Tum và các địa phương | Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư. | Định kỳ | UBND tỉnh Kon Tum | x | x | Đẩy mạnh hợp tác, đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức giữa địa phương. | Trong và ngoài nước | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài tỉnh |
|
|
8.2 | Triển khai các Biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư giữa UBND tỉnh Kon Tum với các tập đoàn, doanh nghiệp trong và ngoài nước. | Thường xuyên | UBND tỉnh Kon Tum | x | x | Đẩy mạnh hợp tác đầu tư. | Trong và ngoài nước | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước |
|
| |
8.3 | Tổ chức đoàn cán bộ làm công tác XTĐT đi học tập tại một số tỉnh, TP có nhiều kinh nghiệm trong công tác quảng bá xúc tiến đầu tư. | Định kỳ | UBND tỉnh Kon Tum , Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ khởi nghiệp | x |
| Đẩy mạnh hợp tác đầu tư. | Trong và ngoài tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Trong và ngoài nước | 70 |
|
- 1Quyết định 692/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 2Quyết định 524/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1051/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 4068/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 4074/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2022 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 4239/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 3331/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư 2020
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Quyết định 692/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 6Quyết định 524/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Công văn 3013/BKHĐT-ĐTNN năm 2021 về xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 1051/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2021 của tỉnh Hà Giang
- 9Công văn 6479/BKHĐT-ĐTNN năm 2021 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 4068/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 của tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 4074/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2022 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Quyết định 4239/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 3331/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2022 tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1030/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kom Tum
- Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết