Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1024/2006/QĐ-UBND

Việt Trì, ngày 22 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01/11/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Quyết định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 08/7/2001; Quyết định số 39/2002/QĐ-BXD ngày 30/12/2002; Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 và Quyết định số 38/2005/QĐ-BXD  ngày 02/11/2005 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Banh hành kèm theo Quyết định này đơn giá dịch vụ công ích đô thị, để áp dụng cho các đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Đơn giá này chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:

- Được áp dụng trong trường hợp Nhà nước đặt hàng hoặc là cơ sở để tổ chức đấu thầu dịch vụ công ích.

- Là căn cứ để các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này xây dựng dự toán, định mức chi tiêu nội bộ.

Đơn giá này không áp dụng trong việc phân bổ và giao dự toán hằng năm đối với ngân sách các cấp.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá và trình UBND tỉnh giải quyết những biến động trong quá trình thực hiện.

Giao Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và Chủ tịch UBND các thị trấn căn cứ dự toán ngân sách của cấp mình, xây dựng mức giá để thực hiện phương thức đấu thầu, đặt hàng làm công tác dịch vụ công ích đô thị, đồng thời kiểm tra, kiểm soát đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1062/2002/QĐ-UB ngày 5/4/2002 của UBND tỉnh Phú Thọ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hải

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

I- NỘI DUNG ĐƠN GIÁ

Đơn giá là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật được biểu hiện bằng tiền và bao gồm các chi phí: Chi phí trực tiếp, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức phù hợp với nội dung công việc, điều kiện và yêu cầu kỹ thuật, để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị.

- Danh mục đơn giá được xây dựng từ yêu cầu của các đô thị.

- Đơn giá bao gồm các nhóm công việc:

Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác

Công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị

Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị

Công tác duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng

Công tác quản lý, duy tu đường đô thị

Công tác dịch vụ tang lễ, quản lý nghĩa trang, thu phí vệ sinh, bảo vệ cây xanh công viên và đội quy tắc thanh tra đô thị.

- Từng đơn giá đã bao gồm các chi phí:

1. Chi phí trực tiếp gồm:

- Chi phí nhân công, chi phí xe máy thiết bị và chi phí vật tư, dụng cụ phục vụ lao động.

1.1 Chi phí nhân công:

Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị theo quy trình kỹ thuật.

- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng theo Nghị định số : 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.

- Cấp bậc tiền lương công nhân tính theo bảng lương AI ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

- Bậc thợ bình quân tính theo các định mức dự toán, phù hợp với từng công việc cụ thể.

- Ngày công lao động tính trong tháng là 26 ngày.

- Phụ cấp độc hại tính 20% trên mức lương tối thiểu, áp dụng cho công tác: Thu gom, vận chuyển xử lý rác và công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo Thông tư số: 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 5/1/2005 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội.

1.2 Chi phí sử dụng xe máy thiết bị:

- Là số ca sử dụng xe máy thiết bị trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị.

- Giá một ca xe máy thiết bị, xây dựng theo Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.

- Trong giá ca xe máy thiết bị đã tính đủ: Nhiên liệu, năng lượng, lương công nhân điều khiển, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa và chi phí khác theo quy định.

1.3 Chi phí vật tư, dụng cụ phục vụ lao động:

- Là chi phí cần thiết như: Dụng cụ phục vụ người lao động, hạt giống, giống cây, phân bón thuốc bảo vệ thực vật, thuốc xử lý chất thải…vv để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị.

- Thành phần và mức hao phí vật tư, dụng cụ phục vụ người lao động được tính theo các định mức dự toán.

2. Chi phí quản lý chung:

- Là chi phí cho bộ máy quản lý, bộ phận phụ trợ, chi phí phục vụ quản lý chung…vv

- Chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ (%) trên chi phí nhân công hoặc chi phí máy thiết bị, tính theo loại công tác dịch vụ đô thị và loại đô thị theo Thông tư số 17/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

3. Lợi nhuận định mức:

- Tính 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung cho tất cả các loại công tác dịch vụ công ích đô thị (trừ công tác: quản lý, duy tu đường đô thị và công tác dịch vụ tang lễ, quản lý nghĩa trang, bảo vệ cây xanh, công viên, thanh tra đô thị, thu phí vệ sinh), theo Thông tư số: 17/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng.

II- KẾT CẤU ĐƠN GIÁ

- Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng

- Phần II: Đơn giá cho các đô thị

- Đơn giá cho từng công tác dịch vụ công ích đô thị đã tính đủ các thành phần chi phí theo quy định như: Chi phí trực tiếp, chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức (đơn giá tổng hợp).

III- CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ:

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định cấp bậc tiền lương công nhân công trình đô thị.

- Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung.

- Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 1/11/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.

- Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy thiết bị.

- Thông tư số 04/2005/TT-LĐTBXH ngày 5/1/2005 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm.

-Quyết định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 08/7/2001 của Bộ Xây dựng về ban hành mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý rác.

- Quyết định số 39/2002/QĐ-BXD ngày 30/12/2002 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán sản xuất và duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

- Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

- Quyết định số 38/2005/QĐ-BXD  ngày 02/11/2005 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng.

- Công tác quản lý, duy tu đường đô thị và công tác: Quản lý nghĩa trang, phục vụ tang lễ, đội quy tắc đô thị, đội thu phí vệ sinh, đội bảo vệ cây xanh đô thị, bảo vệ công viên, tạm áp dụng theo mức giá dịch vụ đã hình thành và tương đối ổn định tại thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ (hiện tại chưa có định mức của Nhà nước để áp dụng).

- Giá vật tư, nhiên liệu, năng lượng, dụng cụ phục vụ lao động lấy theo mặt bằng giá quý I/2006 tại tỉnh Phú Thọ.

IV- QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:

- Đơn giá được lập và áp dụng cho từng loại đô thị cụ thể:

Thành phố Việt Trì: Đô thị loại II

Thị xã Phú Thọ: Đô thị loại IV

Các thị trấn: Đô thị loại V

- Đơn giá dịch vụ công ích đô thị là cơ sở để chính quyền các đô thị, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích đô thị và lựa chọn các tổ chức, cá nhân để ký kết hợp đồng kinh tế thực hiện dịch vụ công ích đô thị theo phương thức đấu thầu, đặt hàng.

- Khi áp dụng đơn giá cần xem xét: Thành phần công việc và yêu cầu thực hiện các quy phạm về vận hành, kiểm tra, bảo trì, thời gian sử dụng phụ kiện, thiết bị và hiện trạng hệ thống đường giao thông đô thị, hệ thống thoát nước.

- Khi thanh toán các khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị hoàn thành phải căn cứ vào hồ sơ nghiệm thu khối lượng, chất lượng thực hiện cả các bên liên quan (bên giao thầu và bên nhận thầu).

- Quá trình áp dụng nếu phát sinh những công tác chưa có trong đơn giá hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với thực tế thì địa phương, đơn vị và cá nhân thực hiện căn cứ vào yêu cầu công việc và điều kiện cụ thể để lập đơn giá áp dụng tạm thời, đồng thời phải trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng chính thức.

- Việc điều chỉnh hoặc thay thế đơn giá được tiến hành khi có sự thay đổi về giá cả vật tư, vật liệu, tiền lương và các chế độ chính sách khác có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết hoặc Sở Xây dựng trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

 

BẢNG ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ CHO CÁC ĐÔ THỊ

(Kèm theo Quyết định số: 1024/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2006 của UBND tỉnh Phú Thọ)

STT

Mã hiệu

DANH MỤC ĐƠN GIÁ

ĐVT

ĐƠN GIÁ

Đô thị loại II

Đô thị loại IV

Đô thị loại V

1

MT1.01.00

A- CÔNG TÁC THU GOM VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ RÁC

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày (từ 6h – 18h) cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày

đ/km

134.051

119.995

113.650

2

MT1.02.00

Công tác quét, gom rác hè, đường phố bằng thủ công thời gian làm việc từ 18h – 22h và kết thúc vào trước 6h sáng hôm sau

đ/1000m2

10.598

9.954

9.352

3

MT1.04.00

Công tác duy trì vệ sinh dải phân cách, áp dụng ở nơi có yêu cầu duy trì vệ sinh dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm)

đ/km

87.840

79.295

74.921

4

MT1.05.00

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

đ/km

81.856

73.695

69.615

5

MT1.06.00

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm, áp dụng cho các ngõ xóm có chiều rộng ≥1,5m

đ/km

133.031

119.430

112.629

6

MT1.07.00

Công tác xúc rác từ các bể chứa và xúc rác đổ đống lên xe ô tô bằng thủ công

đ/tấn

52.340

47.318

44.809

7

MT1.08.00

Công tác thu dọn phế thải xây dựng, đất và các phế thải khác (xà bần) bằng thủ công lên xe ô tô

đ/tấn

31.024

28.201

26.789

8

MT2.05.00

Công tác thu gom rác cặn, xà bần (phế thải xây dựng…vv) bằng xe ô tô tải, chuyển về nơi xử lý theo các cự ly sau:

 

 

 

 

1-8

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 8km

đ/tấn

76.074

76.074

76.074

2-8

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 10km

đ/tấn

89.302

89.302

89.302

3-8

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 15km

đ/tấn

98.388

98.388

98.388

4-8

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 17km

đ/tấn

104.635

104.635

104.635

9

MT2.09.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt bằng xe ép chuyển thẳng đến nơi xử lý theo các cự ly sau:

 

 

 

 

1-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 8km

đ/tấn

96.996

96.996

96.996

2-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 10km

đ/tấn

101.718

101.718

101.718

3-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 14km

đ/tấn

105.259

105.259

105.259

4-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 18km

đ/tấn

108.800

108.800

108.800

5-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 20km

đ/tấn

111.161

111.161

111.161

6-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 24km

đ/tấn

121.786

121.786

121.786

7-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 26km

đ/tấn

127.688

127.688

127.688

8-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 28km

đ/tấn

132.409

132.409

132.409

9-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 32km

đ/tấn

139.119

139.119

139.119

10-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 35km

đ/tấn

144.215

144.215

144.215

11-9

 

Cự ly thu gom, vận chuyển trong phạm vi 40km

đ/tấn

153.658

153.658

153.658

10

MT3.01.00

Công tác chôn lấp rác với kỹ thuật đơn giản và công suất bãi nhỏ hơn 200 tấn/ngày

đ/tấn

49.755

49.755

49.755

11

MT3.04.00

Công tác xử lý rác tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh với công suất bãi từ 500 tấn/ngày – 1.500 tấn/ngày

đ/tấn

32.691

32.691

32.691

12

MT5.01.00

Công tác tưới nước rửa đường

đ/m3

11.116

11.116

11.116

13

MT6.03.00

Công tác thu dọn phân xí máy (dọn bể tự hoại)

đ/m3

37.708

37.708

37.708

14

TN1.01.1

B – CÔNG TÁC DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

Công tác nạo vét bùn hố ga, chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 1.000m

đ/m3

258.780

258.780

258.780

15

TN1.01.2

Công tác nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 1.000m

đ/m3

380.559

380.559

380.559

16

TN1.01.3

Công tác nạo vét bùn cống hộp nổi, chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 1.000m

đ/m3

322.715

322.715

322.715

17

TN1.02.1b

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, chuyển bùn đi nơi khác cự ly bình quân 150m

đ/m3

249.646

249.646

249.646

18

ĐM2190

Duy trì rãnh thoát nước trên đường phố

đ/km

71.619

71.619

71.619

19

TN3.01

Vận chuyển bùn hố ga, cống, mương rãnh sau nạo vét bằng ô tô tự đổ theo cự ly sau:

 

 

 

 

1-19

 

Vận chuyển bùn đổ đi trong phạm vi 8km

đ/m3

53.312

53.312

53.312

2-19

 

Vận chuyển bùn đổ đi trong phạm vi 10km

đ/m3

54.367

54.367

54.367

3-19

 

Vận chuyển bùn đổ đi trong phạm vi 12km

đ/m3

55.421

55.421

55.421

4-19

 

Vận chuyển bùn đổ đi trong phạm vi 18km

đ/m3

58.586

58.586

58.586

5-19

 

Vận chuyển bùn đổ đi trong phạm vi 20km

đ/m3

59.641

59.641

59.641

20

TN4.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

đ/km

1.074.525

1.074.525

1.074.525

21

CX1.01.00

C-CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Sản xuất cây xanh bằng phương pháp gieo trong bể (thời gian từ khi gieo đến khi ra ngôi)

đ/cây

707

707

707

22

CX1.02.03

Sản xuất cây xanh sau khi ra ngôi nhóm cây loại 3 (thời gian sau khi ra ngôi đến khi cây có chiều cao từ 1,6m – 2,0m, đường kính gốc từ 2cm trở lên)

đ/cây

56.843

56.843

56.843

23

CX2.01.01

Trồng cây xanh với các loại bầu: 0,7m, 0,6m và 0,4m (đảm bảo cây sau khi trồng phát triển xanh tốt bình thường không nghiêng ngả, cây nhóm 3 sau khi đã ra ngôi, chiều cao đạt từ 1,6m – 2m, đường kính gốc từ 2cm trở lên)

đ/cây

101.369

101.369

101.369

24

CX2.01.02

Vận chuyển cây trồng bằng xe cơ giới, áp dụng cho các loại bầu: 0,7m, 0,6m và 0,4m; cự ly vận chuyển phạm vi 5km.

đ/cây

10.832

10.832

10.832

25

CX3.02.01

Phát thảm cỏ bằng máy

đ/m2/lần

99

99

99

26

CX3.02.02

Phát thảm cỏ bằng thủ công

đ/m2/lần

316

316

316

27

CX3.00

Xắn lề cỏ, xén hàng rào, đường viền cây cảnh

đ/m2/lần

209

209

209

28

CX3.15.02

Tưới cây xanh, cây cảnh, cây bóng mát bằng thủ công

đ/cây/lần

55

55

55

29

CX3.15.03

Tưới cây xanh, cây cảnh, cây bóng mát bằng xe cơ giới

đ/cây/lần

186

186

186

30

CX3.18

Duy trì cây cảnh tạo hình, cắt, tỉa, bón phân 12 lần trong 1 năm (cây các loại)

đ/cây/năm

35.027

35.027

35.027

31

CX3.04.00

Làm cỏ tạp (nhổ sạch các loại cỏ khác lẫn trong đám cỏ thuần chủng, thảm cây lá màu, thảm cây cảnh, đảm bảo duy trì có lẫn không quá 5% cỏ tạp)

đ/m2/lần

209

209

209

32

 

Rẫy cỏ, vun gốc cây xanh, cây bóng mát

đ/cây/lần

1.265

1.265

1.265

33

CX3.36

Quét vôi vào gốc cây, cao 1m tính từ mặt đất gốc cây cho các loại đường kính gốc

đ/cây/lần

3.109

3.109

3.109

34

CX3.01.06

Tưới nước thảm cỏ, thảm cây cảnh bằng xe bồn

đ/m2/lần

198

198

198

35

CX3.01.05

Tưới nước thảm cỏ, thảm cây cảnh bằng thủ công

đ/m2/lần

54

54

54

36

CX3.14

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền, thảm cây cảnh

đ/m2

6.940

6.940

6.940

37

CX3.10

Phun thuốc trừ sâu cây cảnh, thảm cỏ, thảm cây cảnh

đ/m2/lần

124

124

124

38

CX3.34.1

Giải tỏa cây ngã, đổ vì giông bão trên đường giao thông cây loại 1

đ/cây

209.085

209.085

209.085

39

CX3.34.2

Giải tỏa cây ngã, đổ vì giông bão trên đường giao thông cây loại 2

đ/cây

649.022

649.022

649.022

40

CX4.09.0

Vệ sinh ghế đá ở công viên, vườn hoa

đ/cái/lần

475

475

475

41

CX4.13.1

Duy trì tượng công viên (lau, cọ rửa)

đ/tượng/lần

14.318

14.318

14.318

42

CX4.13.2

Duy trì tiểu cảnh (lau, cọ rửa)

đ/m2/lần

189

189

189

a

CS.6.01

D-DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG GỒM CÁC CÔNG VIỆC:

Duy trì trạm đèn thành phần công việc gồm:

- Hàng ngày đóng, ngắt kiểm tra lưới đèn

- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy

- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối

-Xử lý sự cố nhỏ: Tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện, mất nguồn

- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện

- Kiến nghị sửa chữa thay thế

 

 

 

 

43

CS.6.01.1

Duy trì trạm một chế độ bằng thủ công

đ/trạm/ngày

27.095

27.095

27.095

44

CS.6.01.2

Duy trì trạm một chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

đ/trạm/ngày

24.151

24.151

24.151

45

CS.6.01.3

Duy trì trạm một chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

đ/trạm/ngày

25.918

25.918

25.918

46

CS.6.01.4

Duy trì trạm hai chế độ bằng thủ công

đ/trạm/ngày

31.808

31.808

31.808

47

CS.6.01.5

Duy trì trạm hai chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

đ/trạm/ngày

26.507

26.507

26.507

49

CS.6.01.6

Duy trì trạm hai chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển UTU

đ/trạm/ngày

28.274

28.274

28.274

b

CS.6.02

Duy trì chất lượng lưới đèn gồm các công việc:

- Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh

- Kiểm tra bóng cao áp bị tối bao gồm: Xác định điện áp lưới, xác định thông số bóng tối, vị trí

- Kiểm tra thông số của trạm: Đo điện áp, đo điện đầu và cuối nguồn, dòng điện các pha

- Kiểm tra tủ điện: Kiểm tra thiết bị tủ, đóng nguồn, đo các thông số

- Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn bao gồm: Chuẩn bị các thiết bị đo, đo các thông số chiếu sáng mặt đường xử lý số liệu thống kê, lập biên bản báo cáo

 

 

 

 

50

CS.6.02.1

Kiểm tra định kỳ hệ thống cáp điều khiển tự động và tủ nhận lệnh

đ/lần

629.324

629.324

629.324

51

CS.6.02.2

Kiểm tra bóng cao áp bị tối

đ/bóng

17.617

17.617

17.617

52

CS.6.02.3

Kiểm tra thông số điện của trạm

đ/trạm/lần

35.034

35.034

35.034

53

CS.6.02.4

Kiểm tra tủ điện

đ/tủ/lần

176.714

176.714

176.714

54

CS.6.02.5

Kiểm tra thông số sáng của lưới đèn

đ/km/lần

629.324

629.324

629.324

55

CS.6.02.6

Kiểm tra thiết bị nhận lệnh điều khiển của tủ

đ/tủ/lần

117.809

117.809

117.809

c

CS.5.01.0

Thay thế lưới điện chiếu sáng công cộng

 

 

 

 

56

CS.5.01.1

Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công, công suất bóng đèn từ 75W – 100W

đ/bóng

13.671

13.671

13.671

57

CS.5.01.2a

Thay bóng đèn cao áp bằng cơ giới, chiều cao cột >10m

đ/bóng

298.203

298.203

298.203

58

CS.5.01.2b

Thay bóng đèn cao áp bằng thủ công, chiều cao cột <10m

đ/bóng

294.414

294.414

294.414

59

CS.5.02.1

Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, phao đèn cao áp bằng cơ giới, chiều cao cột > 10m

đ/lốp

738.693

738.693

738.693

60

CS.5.02.1

Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, phao đèn cao áp bằng thủ công, chiều cao cột < 10m

đ/lốp

718.409

718.409

718.409

61

CS.5.03.2

Thay chấn lưu bằng thủ công, chiều cao cột <10m

đ/bộ

226.148

226.148

226.148

62

CS.5.03.3

Thay chấn lưu bằng cơ giới, chiều cao cột >10m

đ/bộ

259.121

259.121

259.121

63

CS.5.03.5

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng cơ giới, chiều cao cột >10m

đ/bộ

737.349

737.349

737.349

64

CS.5.03.6

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công, chiều cao cột >10m

đ/bộ

666.671

666.671

666.671

65

CS.5.04.4

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới, chiều cao cột <10m

đ/bộ

350.145

350.145

350.145

66

CS.5.04.5

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công, chiều cao cột <10m

đ/bộ

369.876

369.876

369.876

67

CS.5.04.6

Thay bộ xà dài 0,6m, 0,4m và 0,3m không sứ, không dây bằng cơ giới, chiều dài cột >10m

đ/bộ

233.313

233.313

233.313

68

CS.5.04.7

Thay bộ xà dài 0,6m, 0,4m và 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công, chiều dài cột <10m

đ/bộ

225.134

225.134

225.134

69

CS.5.05.1

Thay cần đèn cao áp hình chữ L bằng cơ giới, chiều dài cột >10m

đ/bộ

509.159

509.159

509.159

70

CS.5.05.02

Thay cần đèn cao áp hình chữ L bằng thủ công, chiều cao cột < 10m

đ/bộ

538.072

538.072

538.072

71

CS.5.11.1

Sơn cột đèn sắt, chiều cao cột từ 8m – 9,5m

đ/cột

577.368

577.368

577.368

72

CS.5.12.2

Sơn chụp đèn, sơn cần đèn

đ/cột

322.586

322.586

322.586

73

CS.5.11.4

Sơn cột đèn chùm bằng thủ công

đ/cột

423.607

423.607

423.607

74

CS.5.11.5

Sơn cột đèn một cầu, đèn chùa, đền vương niệm bằng thủ công

đ/cột

304.180

304.180

304.180

75

CS.5.13.1

Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp

đ/cột

60.552

60.552

60.552

76

CS.5.10.1

Thay cột đèn (cột bê tông li tông hoặc chữ H) chiều cao cột từ 8,5m – 10m

đ/cột

3370742

3370742

3370742

 

 

E-QUẢN LÝ, DUY TRÌ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ

Thành phần công việc gồm: Vét rãnh dọc, bạt lề đường, đắp phụ lề đường, hót và vận chuyển đất cát xô, đào dọc rãnh, rãnh ngang để thoát nước cục bộ, thông thoát nước khi trời mưa, vá ổ gà đường cấp phối, đường đất (dày bình quân 10cm), vá ổ gà đường nhựa (dày bình quân 10cm), phát quang bụi rậm cổ cây, rẫy cỏ, quản lý sửa chữa thay thế biển báo cọc tiêu, kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, tẩy gợn sóng mặt đường đất…

 

 

 

 

77

ĐM nội bộ

Quản lý, duy tu mặt đường bê tông, bê tông nhựa

đ/km/năm

4.650.000

4.650.000

4.650.000

78

ĐM nội bộ

Quản lý, duy tu mặt đường cấp phối, đường đất

đ/km/năm

1.000.000

1.000.000

1.000.000

79

 

F-CÁC PHẦN VIỆC ÁP DỤNG THEO MỨC CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GỒM:

- Bộ phận quản lý nghĩa trang, phục vụ tang lễ

- Đội quy tắc đô thị, đội thu phí vệ sinh

- Đội bảo vệ cây xanh công cộng, công viên

Các bộ phận này được hưởng 70% mức chi quản lý Nhà nước, tính trên biên chế hiện có, cấp bậc lương đang hưởng.