Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 102/2014/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 17 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ BAN HÀNH BIỂU GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 210/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 12 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 1996/STP-BC ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch bình quân và ban hành biểu giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:

1. Giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt bình quân của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn là 7.100 đồng/m3.

2. Biểu giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn như sau:

Đơn vị tính giá nước tiêu thụ nước sạch: đồng/m3

Mức sử dụng trong 1 tháng

Ký hiệu

Sử dụng nguồn nước thô từ kênh, hồ, đập,…

Sử dụng nguồn nước thô từ nguồn nước ngầm, nước tự chảy

Đối tượng huyện, xã miền núi, đặc biệt khó khăn,  bãi ngang; hộ nghèo, gia đình chính sách

Các đối tượng khác

Đối tượng huyện, xã miền núi, đặc biệt khó khăn, bãi ngang; hộ nghèo, gia đình chính sách

Các đối tượng khác

Từ 1 - 5m3

SH1

4.000

5.700

3.100

4.800

Trên 5 - 10m3

5.700

4.800

Trên 10m3

SH2

7.100

7.100

6.200

6.200

3. Đối tượng ưu tiên: đối tượng thuộc huyện, xã miền núi, đặc biệt khó khăn, bãi ngang được phê duyệt theo quy định hiện hành; hộ nghèo (có sổ) và đối tượng chính sách như: Mẹ Việt Nam anh hùng, anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang, gia đình liệt sĩ đang hưởng tuất, thương binh loại 1 và loại 2.

- Ưu tiên giá tiêu thụ nước sạch sử dụng phần khối lượng 05m3 đầu tiên là 4.000 đồng/m3 đối với nước sạch sử dụng nguồn nước thô từ kênh, hồ, đập, …; đối với nước sạch sử dụng nguồn nước thô từ nước ngầm, nước tự chảy là 3.100 đồng/m3;

- Giá tiêu thụ nước sạch sử dụng phần khối lượng lớn hơn 05 m3: tính như giá sinh hoạt hộ dân cư.

Điều 2. Giá nước các đối tượng sử dụng nước theo mục đích khác.

Giá nước do cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp sử dụng; phục vụ mục đích công cộng, hoạt động sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ: Do Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tự quyết định theo các quy định hiện hành, trên cơ sở giá nước bình quân được duyệt là 7.100 đồng/m3.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Mức giá quy định tại Điều 1 là giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đã bao gồm thuế giá trị gia tăng được tính tại đồng hồ nước của các đối tượng sử dụng nước.

2. Thời gian áp dụng giá nước mới: kể từ kỳ 01 năm 2015.

3. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu tiền cung cấp nước cho mục đích sử dụng sinh hoạt các hộ dân cư theo đơn giá đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.

4. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát việc thu tiền cung cấp nước tại Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 46/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Ninh Thuận và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hoà