Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2015/QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 8 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 01 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BXD ngày 30 tháng 7 năm 2014 do Bộ Xây dựng hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 621/TTr-STC ngày 15 tháng 7 năm 2015 về việc điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Giá tiêu thụ nước sạch
Số TT | Mục đích sử dụng nước | Mức sử dụng | Giá tiêu thụ nước sạch (đồng/m3) | |
Đô thị, nông thôn | Khu du lịch Núi Cấm | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Nước phục vụ sinh hoạt các hộ dân cư (tiêu thụ hộ/tháng) | Mức 10m3 đầu tiên | 4.500 | 16.500 |
Từ trên 10m3 đến 20m3 | 5.600 | 16.500 | ||
Từ trên 20 m3 đến 30 m3 | 6.700 | 16.500 | ||
Trên 30 m3 | 9.200 | 16.500 | ||
2 | Nước sinh hoạt các hộ nghèo có sổ | Mức 10 m3 đầu tiên | 3.600 | 10.700 |
Từ trên 10 m3 đến 20 m3 | 4.500 | 16.500 | ||
Từ trên 20 m3 đến 30 m3 | 5.600 | 16.500 | ||
Trên 30 m3 | 6.700 | 16.500 | ||
3 | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường học, bệnh viện, phục vụ mục đích công cộng) | Theo thực tế sử dụng | 6.700 | 16.500 |
4 | Hoạt động sản xuất vật chất | Theo thực tế sử dụng | 8.400 | 40.000 |
5 | Kinh doanh dịch vụ | Theo thực tế sử dụng | 11.000 | 40.000 |
2. Giá tiêu thụ nước sạch tại khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
3. Đối với hộ nghèo quy định tại khoản 1 Điều này phải có sổ hộ nghèo theo xét duyệt của chính quyền địa phương.
4. Đối với các đối tượng chỉ dùng 01 (một) đồng hồ đo nước cho nhiều mục đích sử dụng nước có đơn giá khác nhau và giá bán buôn nước sạch qua đồng hồ tổng giữa đơn vị cấp nước với đơn vị bán lẻ thì được áp dụng giá bán như sau:
a) Đối với hộ sản xuất vật chất và kinh doanh dịch vụ (không kể hộ
kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ) được tính như sau: Tính giá sinh hoạt 10 m3 đầu cho 01 hộ, phần m3 vượt sẽ áp dụng theo giá sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ.
b) Đối với hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ:
- Trường hợp thuê phòng trọ để ở thì mỗi hộ (gồm hộ gốc và các hộ ở trọ) được áp dụng định mức 10 m3/hộ và tính theo giá sinh hoạt các hộ dân cư.
- Trường hợp nếu vượt định mức m3 sử dụng thì phần vượt này được tính cho hộ gốc (hộ ký hợp đồng sử dụng nước với đơn vị cấp nước) với giá kinh doanh dịch vụ.
5. Đối với giá bán buôn nước sạch: là giá do đơn vị cấp nước bán buôn bán cho đơn vị mua buôn nước để bán lẻ (đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch cho một đơn vị cấp nước khác để đơn vị này bán trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước) và đơn vị cấp nước bán lẻ (đơn vị cấp nước thực hiện bán nước trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước), khi thực hiện bán buôn nước sạch đơn vị cấp nước tự thỏa thuận giá để bảo đảm cho đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ bù đắp được chi phí sản xuất, kinh doanh và có mức lợi nhuận hợp lý nhưng không trái với quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và không được cao hơn giá bán lẻ quy định tại khoản 1 Điều này. Trong trường hợp không thống nhất được mức giá thì một trong hai bên (hoặc cả hai bên) có quyền yêu cầu Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và các doanh nghiệp thực hiện giá tiêu thụ nước sạch tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Điện nước An Giang, Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 102/2014/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 44/2022/QĐ-UBND quy định giá bán lẻ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
- 7Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 1951/QĐ-UBND năm 2021 về giảm giá nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 2Quyết định 44/2022/QĐ-UBND quy định giá bán lẻ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
- 4Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BXD năm 2014 hợp nhất Nghị định về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 102/2014/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 23/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra