- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 1Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 1; Khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 46/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 1; khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2014/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 27 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 14/TTrLN-STC-SXD-SNN&PTNT ngày 18/8/2014, Báo cáo thẩm định số 175/BC-STP ngày 07/8/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
- Mức tiêu thụ từ 1 - 10 m3/hộ/tháng: 6.200 đồng/m3.
- Mức tiêu thụ từ 11 - 20 m3/hộ/tháng: 8.200 đồng/m3.
- Mức tiêu thụ từ 21 - 30 m3/hộ/tháng: 9.600 đồng/m3.
- Mức tiêu thụ trên 30 m3/hộ/tháng: 10.800 đồng/m3.
2. Lộ trình điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị qua các năm như sau:
Kỳ hóa đơn
Đơn giá | Từ tháng 10/2014 đến tháng 9/2015 | Từ tháng 10/2015 đến tháng 9/2016 | Từ tháng 10/2016 đến tháng 9/2017 |
(đồng/m3) | (đồng/m3) | (đồng/m3) | |
Mức tiêu thụ từ 1 - 10 m3/hộ/tháng | 6.200 | 6.800 | 7.600 |
Mức tiêu thụ từ 11 - 20 m3/hộ/tháng | 8.200 | 9.000 | 9.800 |
Mức tiêu thụ từ 21 - 30 m3/hộ/tháng | 9.600 | 10.500 | 11.500 |
Trên 30 m3/hộ/tháng | 10.800 | 11.800 | 13.000 |
3. Đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này đã bao gồm thuế giá trị giá tăng là 5%, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là 10%.
a) Đơn giá nước sinh hoạt nông thôn khai thác từ nguồn nước ngầm tầng sâu không qua xử lý: 6.700 đồng/m3.
b) Đơn giá nước sinh hoạt nông thôn khai thác từ nguồn nước ngầm tầng sâu có qua xử lý, khai thác từ nguồn nước mặt và các trạm mua nước nguồn BOO: 8.600 đồng/m3.
Kỳ hóa đơn Đơn giá | Từ tháng 10/2014 đến tháng 9/2015 | Từ tháng 10/2015 đến tháng 9/2016 | Từ tháng 10/2016 đến tháng 9/2017 |
(đồng/m3) | (đồng/m3) | (đồng/m3) | |
Đơn giá nước sinh hoạt nông thôn khai thác từ nguồn nước ngầm tầng sâu không qua xử lý | 6.700 | 7.200 | 7.700 |
Đơn giá nước sinh hoạt nông thôn khai thác từ nguồn nước ngầm tầng sâu có qua xử lý, khai thác từ nguồn nước mặt và các trạm mua nước nguồn BOO | 8.600 | 9.200 | 9.800 |
3. Đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng là 5% (không gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải).
4. Đối với các trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn không đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về chất lượng nước sinh hoạt thì áp dụng đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Khi trạm cấp nước đạt chuẩn được cấp thẩm quyền kiểm tra xác nhận thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm cơ sở được áp dụng giá nước theo quy định tại Điều này.
5. Các doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ hợp tác cung cấp nước sạch nông thôn được áp dụng mức giá tiêu thụ nước sạch tối đa theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Giao Liên ngành Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ hợp tác cung cấp nước sạch nông thôn thực hiện.
Điều 3. Trong năm 2017, tùy tình hình thực tế, Liên ngành Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cho phù hợp và áp dụng từ kỳ hóa đơn tháng 10/2017.
Điều 4. Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước Tiền Giang, Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước nông thôn Tiền Giang, các doanh nghiệp tư nhân, các hợp tác xã, tổ hợp tác cung cấp nước sạch phải đảm bảo chất lượng nước sạch đạt tiêu chuẩn cho phép. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp các ngành chức năng liên quan tổ chức kiểm tra chất lượng, mức thu nước sạch sinh hoạt, tối thiểu 2 lần/năm.
Điều 5. Giao Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh xác định tỷ lệ nước hao hụt cụ thể theo quy định nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước Tiền Giang, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp nước nông thôn Tiền Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 10/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất và cung cấp
- 3Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 2946/QĐ-UBND năm 2012 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Vạn Ninh do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 30/2005/QĐ-UB quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam sản xuất, quản lý, cung cấp tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2013 về giá tiêu thụ nước sạch đô thị do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Quyết định 102/2014/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 03/2003/QĐ-UB về giá tiêu thụ nước sạch đô thị do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phước Vĩnh Lộc, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do tỉnh Bình Phước ban hành
- 13Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2010 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ Quyết định 1669/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Cổ phần Điện nước An Giang và Quyết định 392/QĐ-UBND áp dụng giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Nghị quyết 130/2015/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 17Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 18Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 19Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 1; Khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 46/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 1; khoản 2, Điều 2 và Điều 3 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 32/2021/QĐ-UBND về điều chỉnh giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất và cung cấp
- 8Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 2946/QĐ-UBND năm 2012 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Vạn Ninh do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Quyết định 30/2005/QĐ-UB quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam sản xuất, quản lý, cung cấp tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2013 về giá tiêu thụ nước sạch đô thị do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 14Quyết định 102/2014/QĐ-UBND phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 03/2003/QĐ-UB về giá tiêu thụ nước sạch đô thị do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 16Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phước Vĩnh Lộc, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 17Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do tỉnh Bình Phước ban hành
- 18Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2010 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa
- 19Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ Quyết định 1669/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Cổ phần Điện nước An Giang và Quyết định 392/QĐ-UBND áp dụng giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do tỉnh An Giang ban hành
- 20Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 21Nghị quyết 130/2015/NQ-HĐND quy định phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 22Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 23Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 24Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tại công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 28/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết