- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 3Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Thông tư 122/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP và 75/2008/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 154/2010/TT-BTC ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1640/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 29 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/21008 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ- CP của Chính phủ; Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính V/v ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 Hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc Ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 203/TTr-STC ngày 22/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ nước sạch đô thị (đã bao gồm Thuế giá trị gia tăng) cho các đối tượng theo mục đích sử dụng nước trên địa bàn thành phố Lạng Sơn và các thị trấn: Cao Lộc, Đồng Đăng (huyện Cao Lộc), Đồng Mỏ, Chi Lăng (huyện Chi Lăng), Bình Gia (huyện Bình Gia), Bắc Sơn (huyện Bắc Sơn), Lộc Bình (huyện Lộc Bình), Thất Khê (huyện Tràng Định), Na Sầm (huyện Văn Lãng), Hữu Lũng (huyện Hữu Lũng) như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 là căn cứ để Công ty cổ phần Cấp thoát nước Lạng Sơn thu tiền của các đối tượng theo mục đích sử dụng nước.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2013; Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện: Cao Lộc, Chi Lăng, Bình Gia, Bắc Sơn, Lộc Bình, Tràng Định,Văn Lãng, Hữu Lũng và Thành phố Lạng Sơn; Giám đốc Công ty cổ phần Cấp thoát nước Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN: THÀNH PHỐ LẠNG SƠN VÀ CÁC THỊ TRẤN.
(Kèm theo Quyết định số: 1629 /QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Mục đích sử dụng nước | Đơn vị tính | Đơn giá |
1 | Sinh hoạt các hộ dân cư: |
|
|
- | Từ 0 m3 đến 10 m3/ tháng | Đồng/m3 | 6.800 |
- | Từ 11 m3 đến 20 m3/ tháng | Đồng/m3 | 8.600 |
- | Từ 21 m3 trở lên/ tháng | Đồng/m3 | 10.000 |
2 | Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp, công cộng… | Đồng/m3 | 10.000 |
3 | Sản xuất vật chất: | Đồng/m3 | 12.000 |
4 | Kinh doanh dịch vụ: | Đồng/m3 | 15.000 |
5 | Khu vực Cửa khẩu Tân Thanh – huyện Văn Lãng (áp dụng cho tất cả các đối tượng sử dụng) | Đồng/m3 | 10.000 |
- 1Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2009 về giá tiêu thụ nước sạch khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 03/2003/QĐ-UB về giá tiêu thụ nước sạch đô thị do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 3Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá
- 4Thông tư 122/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư 104/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP và 75/2008/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh giá do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 154/2010/TT-BTC ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2009 về giá tiêu thụ nước sạch khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2013 về giá tiêu thụ nước sạch đô thị do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 1640/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực