Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1016/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ BIÊN CHẾ CỦA CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI CẢ NƯỚC NĂM 2019

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 03 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ với các địa phương và phiên họp thường kỳ tháng 6 năm 2018;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổng biên chế công chức năm 2019 của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; biên chế công chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế công chức dự phòng và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước là 259.598 biên chế. Cụ thể như sau:

1. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước: 258.163 biên chế, trong đó:

a) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: 105.189 biên chế.

b) Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 151.906 biên chế.

c) Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: 1.068 biên chế.

2. Biên chế công chức dự phòng: 749 biên chế.

3. Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm:

1. Giao biên chế công chức đối với từng Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong số biên chế công chức quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.

2. Giao biên chế đối với từng Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước trong tổng biên chế quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này.

3. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sử dụng biên chế công chức dự phòng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Các Bộ, ngành và địa phương thực hiện điều chuyển, sắp xếp trong tổng biên chế được giao tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định này khi thành lập tổ chức mới hoặc được giao nhiệm vụ mới và thực hiện tinh giản biên chế theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Chủ tịch Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV(3).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHỤ LỤC I

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019 CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, TỔ CHỨC DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ THÀNH LẬP MÀ KHÔNG PHẢI LÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Bộ, ngành

Biên chế năm 2019

1

Bộ Ngoại giao

1.212

2

Bộ Nội vụ

604

3

Bộ Tư pháp

9.922

4

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

6.320

5

Bộ Tài chính

69.286

6

Bộ Công Thương

1.213

7

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.938

8

Bộ Giao thông vận tải

1.895

9

Bộ Xây dựng

372

10

Bộ Tài nguyên và Môi trường

1.182

11

Bộ Thông tin truyền thông

716

12

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

710

13

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

823

14

Bô Khoa học và Công nghệ

666

15

Bô Giáo dục và Đào tạo

562

16

Bộ Y tế

842

17

Ủy ban dân tộc

243

18

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

5.373

19

Thanh tra Chính phủ

423

20

Văn phòng Chính phủ

737

21

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

21

22

Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia

79

23

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

50

 

Tổng cộng

105.189

 

PHỤ LỤC II

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019 CỦA CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Biên chế năm 2019

1

TP. Hà Nội

8.778

2

TP. Hồ Chí Minh

7.884

3

TP. Hải Phòng

3.150

4

TP. Đà Nẵng

1.924

5

TP. Cần Thơ

1.985

6

Hải Dương

1.978

7

Hưng Yên

1.768

8

Thái Bình

1.960

9

Nam Định

2.171

10

Hà Nam

1.361

11

Ninh Bình

1.665

12

Vĩnh Phúc

1.681

13

Bắc Ninh

1.582

14

Hà Giang

2.280

15

Cao Bằng

2.222

16

Lạng Sơn

2.237

17

Lào Cai

2.434

18

Điện Biên

2.223

19

Lai Châu

1.976

20

Yên Bái

2.291

21

Bắc Kạn

1.588

22

Tuyên Quang

1.874

23

Phú Thọ

2.266

24

Sơn La

2.486

25

Hòa Bình

2.204

26

Thái Nguyên

2.108

27

Quảng Ninh

2.719

28

Bắc Giang

2.162

29

Thanh Hóa

3.998

30

Nghệ An

3.545

31

Hà Tĩnh

2.412

32

Quảng Bình

1.855

33

Quảng Trị

1.876

34

Thừa Thiên Huế

2.130

35

Phú Yên

2.013

36

Quảng Nam

3.368

37

Quảng Ngãi

2.288

38

Bình Định

2.355

39

Khánh Hòa

2.033

40

Ninh Thuận

1.750

41

Bình Thuận

2.163

42

Gia Lai

2.868

43

Kon Tum

2.031

44

Đắc Nông

2.024

45

Lâm Đồng

2.632

46

Đắk Lắk

3.145

47

Bình Dương

1.852

48

Bình Phước

1.928

49

Tây Ninh

1.909

50

Đồng Nai

3.280

51

Bà Rịa - Vũng Tàu

2.215

52

Long An

2.463

53

Đồng Tháp

2.499

54

An Giang

2.685

55

Tiền Giang

2.149

56

Bến Tre

1.886

57

Vĩnh Long

1.764

58

Trà Vinh

1.744

59

Hậu Giang

1.560

60

Sóc Trăng

1.983

61

Kiên Giang

2.669

62

Cà Mau

2.154

63

Bạc Liêu

1.723

 

Tổng cộng

151.906