- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 5Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2574/BNV-TCBC | Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Kết luận số 17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015 -2016; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017-2021; Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ; Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 07/2010/TT-BNV), Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Bộ, tỉnh) gửi kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2019, cụ thể như sau:
1. Về kế hoạch biên chế công chức năm 2019
a) Đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Tổng hợp kế hoạch biên chế công chức năm 2018 theo Biểu số 1A, 2A, 3A, 4A quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BNV .
- Rà soát, báo cáo về việc ký kết và sử dụng hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 68/2000/NĐ-CP) tại các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc và trực thuộc Bộ năm 2015 và năm 2018.
- Báo cáo hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có) trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc và trực thuộc Bộ tại thời điểm 31/5/2018.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả số lượng công chức và số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã thực hiện tinh giản biên chế, nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật từ năm 2015 đến hết tháng 5/2018 tại các cơ quan, tổ chức hành chính của Bộ.
b) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Tổng hợp kế hoạch biên chế công chức năm 2019 theo Biểu số 1B, 2B, 3B, 4B quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BNV .
- Rà soát, báo cáo về việc ký kết và sử dụng hợp đồng lao động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2015 và năm 2018.
- Báo cáo hợp đồng làm chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có) trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tại thời điểm 31/5/2018.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả số lượng công chức và số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã thực hiện tinh giản biên chế, nghỉ hưu đúng tuổi, thôi việc theo quy định của pháp luật từ năm 2015 đến hết tháng 5/2018 tại các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh.
2. Thời gian gửi kế hoạch biên chế công chức năm 2019
Bộ, tỉnh gửi kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2019 về Bộ Nội vụ trước ngày 30/6/2018 để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Sau ngày 30/6/2018, nếu Bộ, tỉnh không gửi kế hoạch biên chế công chức năm 2019 hoặc kế hoạch xây dựng không đúng, không đầy đủ theo quy định nêu trên thì Bộ Nội vụ sẽ thẩm định, tổng hợp kế hoạch biên chế công chức năm 2019 giảm so với số biên chế công chức được giao năm 2018 bằng 2,5% số biên chế công chức được giao năm 2015.
Trên đây là yêu cầu nội dung báo cáo về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2019, Bộ Nội vụ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 3463/BNV-TCBC năm 2015 hướng dẫn tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Công văn 4362/BNV-TCBC năm 2017 về tỷ lệ tinh giản biên chế tối thiểu đến năm 2021 và việc tuyển dụng cán bộ, công viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 172/QĐ-TTg về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1016/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6Công văn 1549/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 3Thông tư 07/2010/TT-BNV hướng dẫn Quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Công văn 3463/BNV-TCBC năm 2015 hướng dẫn tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 6Nghị định 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 7Công văn 4362/BNV-TCBC năm 2017 về tỷ lệ tinh giản biên chế tối thiểu đến năm 2021 và việc tuyển dụng cán bộ, công viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 172/QĐ-TTg về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1016/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Công văn 1549/BNV-TCBC năm 2021 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
Công văn 2574/BNV-TCBC năm 2018 về kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 2574/BNV-TCBC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Nguyễn Duy Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực