Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân đan ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế mức thu phí chợ tại Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2003 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định các khoản thu phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2013/QĐ-UBND ngày 22/01/2013 của UBND tỉnh Hà Nam)
Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, công ty sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hoặc thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh theo quy định.
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Loại chợ | ||
Chợ Phủ Lý thuộc thành phố Phủ Lý | Chợ thuộc thị trấn và các chợ khác thuộc thành phố Phủ Lý | Chợ nông thôn, chợ tạm | |||
I | Phí sử dụng diện tích chỗ ngồi kinh doanh theo tháng |
|
|
|
|
1 | Hộ kinh doanh trong nhà kiên cố, buôn bán thường xuyên | đ/m2/ tháng | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
2 | Hộ kinh doanh trong nhà bán kiên cố, hoặc thuê ô quán lợp không kiên cố, buôn bán thường xuyên | đ/m2/ tháng | 13.000 | 10.000 | 7.000 |
II | Phí đối với các đối tượng bán hàng lưu động theo ngày |
|
|
|
|
3 | Đối tượng buôn bán lưu động (gồm gồng gánh, đi bộ, xe đạp) | đ/lượt | 4.000 |
|
|
đ/phiên |
| 3.000 | 2.000 | ||
4 | Đối tượng buôn bán lưu động trong chợ có số lượng hàng hóa lớn như xe thồ, xe cải tiến, xe máy. | đ/lượt | 7.000 |
|
|
đ/phiên |
| 5.000 | 3.000 |
Chợ Phủ Lý do doanh nghiệp, tổ chức khai thác, quản lý chợ thu.
Chợ thuộc thị trấn và các chợ khác thuộc thành phố Phủ lý do doanh nghiệp, tổ chức khai thác, quản lý chợ hoặc UBND các xã, phường, thị trấn thu.
Chợ nông thôn, chợ tạm do UBND các xã, phường, thị trấn thu.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí, phương thức thu và cơ quan quy định thu.
Điều 4. Quản lý, sử dụng nguồn thu.
Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Cơ quan tổ chức thu phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, sau đó cơ quan Tài chính cấp lại cho đơn vị theo dự toán được duyệt để chi cho công tác quản lý chợ.
Đối với chợ đầu tư không bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đơn vị thu phí trực tiếp quản lý và nộp thuế theo quy định.
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định của Pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí. Nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh thống nhất ban hành các loại biên lai thu phí chợ.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
3. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp và sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 91/2006/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 162/2003/QĐ.UBNDT về quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 54/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức thu phí chợ Phú Yên và Trung tâm thương mại thành phố Hải Dương do tỉnh Hải Dương ban hành
- 8Quyết định 5050/QĐ-UBND năm 2010 miễn thu phí chợ trong tháng giêng (âm lịch) hàng năm đối với các hộ tiểu thương tại một số chợ trên địa bàn thành phố do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ trong phạm vi Cảng cá Cà Mau
- 10Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn khung mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 15Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Quyết định 91/2006/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 162/2003/QĐ.UBNDT về quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 54/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí chợ tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm do tỉnh Hà Nam ban hành
- 16Nghị quyết 140/2010/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung mức thu phí chợ Phú Yên và Trung tâm thương mại thành phố Hải Dương do tỉnh Hải Dương ban hành
- 17Quyết định 5050/QĐ-UBND năm 2010 miễn thu phí chợ trong tháng giêng (âm lịch) hàng năm đối với các hộ tiểu thương tại một số chợ trên địa bàn thành phố do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 18Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ trong phạm vi Cảng cá Cà Mau
- 19Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND phê chuẩn khung mức thu, quản lý và sử dụng tiền cho thuê địa điểm kinh doanh tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 20Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 21Quyết định 48/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 07/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra