- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2016/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 14 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT CỤ THỂ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2014/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2014 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2015/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 8 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Văn bản số 67/CV-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung một số nội dung tại bảng giá đất của tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 và Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:
2. Bổ sung giá đất của một số tuyến đường vào bảng giá đất:
- Thành phố Hải Dương: Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Nam Đồng) bổ sung vào Khu vực 3;
- Huyện Nam Sách:
+ Đất ven đường nối nút giao lập thể Quốc lộ 37 và Quốc lộ 5A bổ sung vào Khu vực 5;
+ Đất ven đường dẫn phía bắc Cầu Hàn với đường 5B bổ sung vào Khu vực 6.
- Huyện Tứ Kỳ: Đất ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc xã Dân Chủ) bổ sung vào Khu vực 5;
- Huyện Ninh Giang: Đất ven đường Đồng Xuân (đoạn thuộc xã Đồng Tâm) bổ sung vào Khu vực 5.
b) Bảng giá đất ở tại đô thị (Phụ lục III):
- Bảng 1. Bảng giá đất ở tại thành phố Hải Dương:
+ Đường kè sông Sặt (đoạn từ phố Bùi Thị Xuân đến phố Lý Thánh Tông và đoạn từ phố Lý Thánh Tông đến Cầu Cất) bổ sung vào loại IV, nhóm E, số thứ tự 42;
+ Đường kè sông Sặt, đoạn từ cuối đường Mạc Đĩnh Chi đến giáp Cầu Cất bổ sung vào loại V, nhóm A, số thứ tự 31.
- Bảng 2. Bảng giá đất ở tại các phường thuộc thị xã Chí Linh: Quốc lộ 18 (đoạn nhà hàng 559 đến giáp phường Văn An thuộc Khu dân cư Mật Sơn) bổ sung vào loại I, nhóm A, phường Chí Minh;
- Bảng 3. Bảng giá đất ở tại các thị trấn thuộc các huyện:
+ Thị trấn Nam Sách: Đường Nguyễn Trãi (đoạn từ Hiệu sách nhân dân đến cổng chợ Hóp) bổ sung vào loại I, nhóm B, số thứ tự 7;
+ Thị trấn Ninh Giang: Đường Đồng Xuân (đoạn trong phạm vi thị trấn) bổ sung vào loại II, nhóm C, số thứ tự 3.
- Ven đường Ngô Quyền thuộc địa bàn thành phố Hải Dương bổ sung vào số thứ tự 01;
- Ven các tuyến đường còn lại thuộc địa bàn thành phố Hải Dương bổ sung vào số thứ tự 02.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND và 43/2015/QĐ-UBND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 64/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND
- 3Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào Bảng giá đất năm 2015 kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015-2019
- 4Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND và 43/2015/QĐ-UBND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 64/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 kèm theo Quyết định 33/2015/QĐ-UBND
- 8Quyết định 41/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào Bảng giá đất năm 2015 kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9Nghị quyết 137/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 06/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất đối với từng loại đất cụ thể kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND và 16/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 06/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực