Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 137/2018/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ QUYẾT SỐ 90/2014/NQ-HĐND NGÀY 04 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 262/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

1. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“2. Đất nông nghiệp

a) Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng tính bằng giá đất rừng sản xuất liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Riêng đối với huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tính bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

b) Giá đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường nhựa hoặc bê tông (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90) được nhân thêm hệ số so với giá đất nông nghiệp theo Bảng giá đất nông nghiệp của từng huyện, thị xã, thành phố như sau:

- Đối với các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ: 1,3 lần;

- Đối với các tuyến đường về trung tâm xã, đường liên xã có bề rộng mặt đường lớn hơn hoặc bằng 3,5 mét: 1,2 lần.”

2. Khoản 3 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“3. Đất phi nông nghiệp

a) Giá đất ở vị trí cuối cùng tại nông thôn, tại đô thị và đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định trong các phụ lục của từng huyện, thị xã, thành phố không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

b) Đất thương mại, dịch vụ và đất chợ:

- Đất thương mại, dịch vụ được sử dụng lâu dài tại đô thị, tại nông thôn và đất chợ: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

- Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, đất cụm công nghiệp, đất khu chế xuất, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp):

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn: Giá đất tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn (trừ đất khu công nghiệp): Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.

- Đối với đất trong Khu công nghiệp được xác định cho một vị trí cụ thể như sau:

+ Khu Công nghiệp Thạnh Lộc: 500.000 đ/m2.

+ Khu Công nghiệp Thuận Yên: 312.000 đ/m2.

Đối với thửa đất tiếp giáp bờ sông được tính tăng thêm 10% so với đơn giá nói trên.

d) Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ trong các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại được phân chia vị trí như trường hợp đối với đất ở; mức giá các vị trí thực hiện theo quy định của từng huyện, thị xã, thành phố.

đ) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không có mục đích kinh doanh, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Giá đất bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

e) Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và công trình sự nghiệp khác có mục đích kinh doanh: Giá đất tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

Đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, thể dục thể thao mang tính đặc thù (vừa có mục đích kinh doanh, vừa có mục đích phục vụ cộng đồng): Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào mức độ phục vụ cộng đồng của từng dự án để quyết định giá đất cho từng trường hợp cụ thể.

g) Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (trừ đất chợ), đất phi nông nghiệp khác quy định tại điểm e, điểm k Khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai: Giá đất tính bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

h) Đối với đất ở tiếp giáp các tuyến đường quy định trong các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND chỉ xác định một giá duy nhất thì nay xác định giá đó quy định cho vị trí 1, nếu chiều dài thửa đất sau khi trừ lộ giới lớn hơn giới hạn vị trí của đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn theo quy định thì phải xác định các vị trí tiếp theo.

i) Đối với những thửa đất không tiếp giáp với tuyến đường thì việc xác định vị trí như sau:

- Nếu thửa đất đó cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì xác định vị trí theo thửa đất tiếp giáp tuyến đường.

- Nếu thửa đất đó không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp tuyến đường thì phải thể hiện rõ lối đi (kể cả lối đi nhờ) được xác định như đường nhánh hoặc hẽm chính thuộc đường phố chính. Riêng đất các công trình mang tính đặc thù (trụ điện, trạm biến áp...) nếu không tiếp giáp với đường nhánh hoặc hẽm chính thuộc đường phố chính được tính là vị trí cuối cùng.”

3. Khoản 4 Điều 1 được sửa đổi như sau:

4. Giới hạn vị trí, hệ số và giá đất trung bình sử dụng vào mục đích đất thương mại, dịch vụ hoặc đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các bãi biển của huyện Phú Quốc

a) Đối với đất Bãi Trường:

Vị trí

Phạm vi giới hạn

Hệ số

1

Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350

1,25

2

Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700

1,00

3

Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới

0,77

- Giá đất trung bình Bãi Trường: 2.100.000 đồng/m2.

b) Đối với đất các Bãi biển còn lại:

Vị trí

Phạm vi giới hạn

Hệ số

1

Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 400

1,25

2

Từ sau mét thứ 400 đến mét thứ 800

1,00

3

Từ sau mét thứ 800 đến hết giới hạn quy hoạch

0,77

- Giá đất trung bình Bãi Bà Kèo: 3.800.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình Bãi Gành Gió, Bãi Ông Lang, Bãi Cửa Cạn, Bãi Dài: 1.200.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển phía Nam của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam, không bao gồm các bãi biển của các đảo nhỏ phía Nam): 1.600.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển đảo nhỏ phía Nam (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Nam): 1.120.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển phía Bắc của đảo Phú Quốc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc, không bao gồm các bãi biển của các đảo nhỏ phía Bắc): 1.000.000 đồng/m2.

- Giá đất trung bình các bãi biển đảo nhỏ phía Bắc (tính từ trung tâm huyện đi ngang qua đầu mũi Đá Bạc thuộc xã Hàm Ninh về phía Bắc): 700.000 đồng/m2.

c) Đối với đất hành lang các bãi biển: Giá đất được tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

d) Trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp mặt tiền đường, vừa tiếp giáp với bãi biển thì giá đất được xác định cho tuyến đường hoặc bãi biển có giá trị thửa đất cao nhất”.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND đối với thị xã Hà Tiên và các huyện: An Biên, An Minh, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Kiên Hải, Kiên Lương, Phú Quốc, Vĩnh Thuận

1. Phụ lục số 02. Giá các loại đất thị xã Hà Tiên được sửa đổi, bổ sung:

“a) Số thứ tự 16 và 20, điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

16

Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ - đường Hà Giang)

300

180

108

65

54

20

Đường Truông Thanh Hòa Tự

100

60

54

54

54

b) Số thứ tự 55; Tiết 2 số thứ tự 57; số thứ tự 58, 61, 66, 67 Khoản 1, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

1. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

55

Đường Nguyễn Văn Trổi

800

480

228

173

150

57

Đường Giếng Tượng

 

 

 

 

 

 

- Từ đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ - đường Xóm Eo

150

150

150

150

150

58

Đường Xóm Eo

150

150

150

150

150

61

Đường đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc khu phố 5 phường Đông Hồ)

150

150

150

150

150

66

Đường số 17 (từ Nguyễn Chí Thanh - Trần Công Án)

800

480

288

173

150

67

Đường Lâm Tấn Phác nối dài (từ giáp Khu tái định cư Bình San giai đoạn 4 - Khu tái định cư thu nhập thấp Mỹ Đức)

300

180

150

150

150

c) Tiết 2 số thứ tự 1, Tiết 1 số thứ tự 2, số thứ tự 4, Khoản 2, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

2. Đất các dự án

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Dự án Khu trung tâm thương mại Trần Hầu

 

 

 

 

 

 

- Đường Mạc Thiên Tích

5.000

3.000

1.800

1.080

648

2

Dự án Khu tái định cư Bình San (bao gồm khu mở rộng)

 

 

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Phúc Chu

1.400

840

504

302

181

4

Dự án Khu dân cư đường Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

 

 

 

Đường Nguyễn Văn Trỗi

 

 

 

 

 

 

+ Lô L1 (nền 1); Lô L2 (nền 1 và nền 8); Lô L3 (nền 1)

960

576

346

207

150

 

+ Lô L1 (từ nền 2 đến nền 4); Lô L2 (từ nền 2 đến nền 7); Lô L3 (từ nền 2 đến nền 5)

800

480

288

173

150

 

- Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

 

 

+ Lô L1 (từ nền 5 đến nền 20)

2.500

1.500

900

540

324

 

+ Lô L1 (nền 21)

3.000

1.800

1.080

648

389

 

- Đường Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

 

+ Lô L1 (từ nền 22 đến nền 24); Lô L2 (từ nền 15 đến nền 20)

2.000

1.200

720

432

259

 

+ L2 (nền 21)

2.200

1.320

792

475

285

 

- Đường A gồm: Lô L1 (từ nền 26 đến nền 30); Lô L2 (từ nền 9 đến nền 13)

1.200

720

432

259

155

 

- Đường B gồm: Lô L2 (từ nền 22 đến nền 27); Lô L3 (nền số 01 đến số 12)

1.200

720

432

259

155

2. Phụ lục số 03. Giá các loại đất huyện An Biên được sửa đổi như sau:

“Sửa đổi mục * tại Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị như sau:

* Khu đô thị Thứ Bảy, Khu trung tâm thương mại Thị trấn Thứ Ba còn lại theo giá dự án”.

3. Phụ lục số 04. Giá các loại đất huyện An Minh được bổ sung như sau:

“a) Số thứ tự 11 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

11

Đường hành lang ven biển phía Nam qua địa bàn các xã: Đông Hòa, Đông Thạnh, Đông Hưng, Đông Hưng B

340

170

85

50

50

b) Số thứ tự thứ 7 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

ĐVT:1.000 đồng/m2

7

Đường hành lang ven biển phía Nam

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

 

- Từ cống Ba Nghé đến nh Chệt Ớt

460

230

115

58

50

 

- Từ nh Chệt Ớt đến kênh Hãng

660

330

165

83

50

 

- Từ kênh Hãng đến kênh 26 Tháng 3

460

230

115

58

50

4. Phụ lục số 05. Giá các loại đất huyện Châu Thành được sửa đổi như sau:

“a) Số thứ tự thứ 1, Nhóm III, Bảng 1 được sửa đổi như sau:

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nhóm III: Xã Vĩnh Hòa Phú; thị trấn Minh Lương; xã Mong Thọ B (ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh)

Vị trí

Đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thủy sản

1

65

55

60

2

55

50

55

3

50

45

50

b) Số thứ tự 5, Phần IX, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:

IX. Xã Vĩnh Hòa Phú

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

5

Đường Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương - Giáp đường Vĩnh Hòa 2)

900

450

225

120

120

c) Số thứ tự 2, 4, 5, 6, 8, 9, Phần I, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

I. Bảng giá đất ở tại thị trấn Minh Lương

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

2

Hai đường Trung tâm cặp chợ Nhà lồng

 

 

 

 

 

 

- Đường Nguyễn Hùng Hiệp

4.500

2.250

1.125

563

282

 

- Đường Mai Văn Tưng

4.000

2.000

1.000

500

250

4

Đường Công Nông

2.500

1.250

625

313

157

5

Đường Phan Thị Ràng

2.000

1.000

500

250

125

6

Đường Thoại Ngọc Hầu

2.000

1.000

500

250

125

8

Đường Huỳnh Mẫn Đạt

2.000

1.000

500

250

125

9

Đường Nguyễn Đình Chiểu

2.000

1.000

500

250

125

d) Số thứ tự 1, 2, Phần II, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở tại đô thị

I. Bảng giá đất ở tại các tuyến đường khác

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

1

Đường Lâm Quang Ky

1.000

500

250

125

120

2

Đường Đào Công Bửu

600

300

150

120

120

5. Phụ lục số 07. Giá các loại đất huyện Giồng Riềng được sửa đổi, bổ sung:

“a) Mục *, số thứ tự 15, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

15

Xã Hòa An

 

 

 

 

 

 

*Tuyến đường khu dân cư

 

 

 

 

 

 

- Đường số 3, 5, 7, 2 (G1 - G16)

1.600

800

400

200

100

 

- Đường số 6, 8, 2, 4 (H2 - H13)

700

350

175

88

80

b) Số thứ tự 40, 41 vào Bảng 3 được bổ sung như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

40

Đường Nguyễn Văn Đường

1.800

900

450

225

113

41

Đường Cách Mạng Tháng Tám

900

450

225

113

80

6. Phụ lục số 08. Giá các loại đất huyện Gò Quao được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Mục 2.2 số thứ tự 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

2

TỈNH LỘ

 

 

 

 

 

2.2

Tuyến thị trấn - Vĩnh Phước B - Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy

 

 

 

 

 

 

Thị trấn Gò Quao

 

 

 

 

 

 

Đường Nguyễn Thái Bình: Từ đầu cầu Mương lộ - cầu Đường Trâu

360

180

120

120

120

 

Xã Vĩnh Phước B

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Đường Trâu - Bến phà Xáng Cụt

350

175

120

120

120

 

Xã Vĩnh Thắng

 

 

 

 

 

 

- Từ hết Khu tái định cư Vĩnh Thắng - giáp Kênh 1

600

300

150

120

120

 

- Từ cầu Kênh 1 Vĩnh Thắng - giáp ranh Vĩnh Tuy

350

175

120

120

120

 

Xã Vĩnh Tuy

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp ranh Vĩnh Thắng - kênh Cống đá

350

175

120

120

120

 

- Từ kênh Cống đá - giáp đất ranh đất Tám Phòng

450

225

120

120

120

 

- Từ ranh đất Tám Phòng - cầu Long Tân

600

300

150

120

120

 

- Từ cầu Long Tân - cầu Đỏ Vĩnh Tuy

350

175

120

120

120

b) Tiết 13, Mục 4.4 số thứ tự 4, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

4

Đất các tuyến đường trung tâm xã và chợ

 

 

 

 

 

4.4

Xã Định Hòa

 

 

 

 

 

 

Từ cầu ông Ba Mia đến hết nhà Út Điểm

300

150

120

120

120

c) Tiết 7,8, Mục 4.5 được sửa đổi và Tiết 11, 12 được bổ sung vào Mục 4.7 số thứ tự 4, Điểm b, Bảng 2 như sau:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

4.5

Xã Vĩnh Thắng

 

 

 

 

 

 

- Các lô góc số 1, số 13

824

412

206

120

120

 

- Các lô số 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,22,23,24,27,28

750

375

188

120

120

4.7

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

 

 

 

 

 

 

- Tuyến đường Kênh 4 Thước

250

125

120

120

120

 

- Từ lộ căn cứ Tỉnh ủy - giáp xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng

300

150

120

120

120

d) Số thứ tự 5, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị

ĐVT: 1.000 đồng/m2

5

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

 

Đường số 5

- Các lô 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15

 

520

 

260

 

130

 

120

 

120

 

- Các lô góc số 17,18

624

312

156

120

120

7. Phụ lục số 10. Giá các loại đất huyện Kiên Hải được sửa đổi như sau:

“Số thứ tự thứ 4, 5 phần II Bảng 2, được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Bảng giá đất ở nông thôn:

II. Khu vực xã An Sơn  ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

4

Từ hết trụ sở ấp An Cư đến hết Bãi Cỏ nhỏ và khu vực đường quanh đảo ấp Củ Tron

450

225

113

75

75

5

Khu vực Bãi Ngự và khu vực đường quanh đảo ấp Bãi Ngự

500

250

125

75

75

8. Phụ lục số 11. Giá các loại đất huyện Kiên Lương được sửa đổi, bổ sung:

“a) Số thứ tự 7, số thứ tự 13, 14, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

7

Đường tỉnh 971

 

 

 

 

 

 

- Từ ranh khu đô thị Ba Hòn - Cống Ba Tài

1.000

500

250

125

63

 

- Từ Cống Ba Tài - Cống Lung Lớn 2

1.500

750

375

188

94

 

- Từ cống Lung Lớn 2 - Khu Du lịch Chùa Hang

2.000

1,000

500

250

125

13

Khu Tái định cư Lung Lớn 2 (từ Tỉnh lộ 971 vào 700m)

150

75

40

40

40

14

Đường vào núi Sơn Trà (từ Tỉnh lộ 971 vào 700m)

300

150

75

40

40

b) Số thứ tự 23, 24 được bổ sung vào Điểm b, Bảng 2 như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc các tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

23

Đoạn từ hết ranh địa giới hành chính thị trấn Kiên Lương đến đường Rạch Đùng - Song Chinh

300

150

75

40

40

24

Khu dân cư cống Ba Tài xã Bình An

Giá theo dự án

c) Các số thứ tự từ 9 đến 27, Bảng 3 được sửa đổi như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

9

Huyền Trân Công Chúa

1.200

600

300

150

100

10

Phạm Ngọc Thảo (đường Bà Chúa Xứ cũ)

800

400

200

100

100

11

Âu Cơ (từ Đông Hồ - Đồng Khởi)

800

400

200

100

100

12

Đồng Khởi

1.000

500

250

125

100

13

Nguyễn Hoàng (từ Quốc lộ 80 - Nguyễn Khuyến)

1.000

500

250

125

100

14

Tô Châu (Đông Hồ - Đồng Khởi)

800

400

200

100

100

15

Mạc Thiên Tích

 

 

 

 

 

 

- Từ Đồng Khởi - Đông Hồ

1.000

500

250

125

100

 

- Từ Đông Hồ - Lê Quý Đôn

1.500

750

375

188

100

16

Hoàng Việt (từ Nguyễn Hoàng - Đồng Khởi)

700

350

175

100

100

17

Nguyễn Phúc Chu (từ Đông Hồ - Đồng Khởi)

700

350

175

100

100

18

Nguyễn Khuyến (từ Nguyễn Hoàng - Đồng Khởi)

700

350

175

100

100

19

Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều - Đông Hồ)

700

350

175

100

100

20

Âu Lạc

1.000

500

250

125

100

21

Đông Hồ

1.000

500

250

125

100

22

Trương Công Định

1.000

500

250

125

100

23

Đường bê tông Trường cấp III Kiên Lương

 

 

 

 

 

 

- Từ Trương Công Định - đường vào Trung tâm dạy nghề

800

400

200

100

100

 

- Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường

700

350

175

100

100

24

Vũ Thế Dinh

700

350

175

100

100

25

Phan Thị Ràng (từ Lê Quý Đôn - Trương Công Định)

800

400

200

100

100

26

Cao Thắng

800

400

200

100

100

27

Võ Trường Toản (từ Quốc lộ 80 - Mạc Cửu)

800

400

200

100

100

d) Các số thứ tự từ 36 đến 41 được sửa đổi và các số thứ tự 42, 43 và 44 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

36

Đường An Dương Vương (từ Quốc lộ 80 - ngã tư Trường học Lung Kha Na)

400

200

100

100

100

37

Đường vào Núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương - Ba Hòn đến Núi Nai)

300

150

100

100

100

38

Cặp kênh xáng Ba Hòn - Kiên Lương

400

200

100

100

100

39

Khu tái định cư Ba Hòn khu phố Hòa Lập

 

 

 

 

 

 

- Đường Ngô Quyền (từ đường Bùi Thị Xuân - đường số 5)

600

300

150

100

100

 

- Đường Nguyễn Huệ (từ Bùi Thị Xuân - đường số 4)

600

300

150

100

100

 

- Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ Bùi Thị Xuân - đường số 5)

600

300

150

100

100

 

- Đường Bùi Thị Xuân (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông)

600

300

150

100

100

 

- Đường số 1 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông)

600

300

150

100

100

 

- Đường Nguyễn Văn Thạc (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông)

600

300

150

100

100

 

- Đường số 2 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông)

600

300

150

100

100

 

- Đường Phan Bội Châu (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông)

600

300

150

100

100

 

- Đường số 3 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông)

600

300

150

100

100

 

- Đường số 4 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông)

600

300

150

100

100

 

- Đường số 5 (từ Ngô Quyền - Hải Thượng Lãn Ông)

600

300

150

100

100

40

Khu Trung tâm Thương mại Ba Hòn

 

 

 

 

 

 

- Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

 

+ Từ Quốc lộ 80 - Cống Rạch Ba Hòn

2.000

1.000

500

250

125

 

+ Từ cống Rạch Ba Hòn - Tỉnh lộ 11

1.500

750

375

188

100

 

- Đường Nguyễn Chánh

 

 

 

 

 

 

+ Từ Nguyễn Văn Trỗi - Võ Văn Tần

1.800

900

450

225

113

 

+ Từ Võ Văn Tần - Nguyễn Trãi

2.000

1.000

500

250

125

 

- Đường Nguyễn Thị Định

 

 

 

 

 

 

+ Từ Nguyễn Văn Trỗi - Võ Văn Tần

1.800

900

450

225

113

 

+ Từ Võ Văn Tần - Nguyễn Trãi

2.000

2.000

1.000

500

250

 

- Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo)

1.800

900

450

225

113

 

- Đường Hùng Vương (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo)

1.500

750

375

188

100

 

- Đường Huỳnh Mẫn Đạt (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo)

1.800

900

450

225

113

 

- Đường Võ Văn Tần (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo)

2.000

2.000

1.000

500

250

 

- Đường Phan Thị Ràng (từ Nguyễn Thị Định - Trần Hưng Đạo)

2.000

2.000

1.000

500

250

 

- Đường Mai Thị Nương (từ Nguyễn Thị Định - Nguyễn Bính)

2.000

2.000

1.000

500

250

 

- Đường Nguyễn Trãi (từ Quốc lộ 80 - Trần Hưng Đạo)

1.700

850

425

213

107

 

- Đường Nguyễn Bính (từ Nguyễn Trãi - ngã ba Phan Thị Ràng)

2.000

2.000

1.000

500

250

 

- Đường Nguyễn Trung Trực (từ Hàm Nghi - Tỉnh lộ 11)

2.000

2.000

1.000

500

250

 

- Đường Hàm Nghi (từ Nguyễn Trung Trực - Tỉnh lộ 11)

1.500

750

375

188

100

 

- Đường Tạ Uyên (từ Nguyễn Trung Trực - Tỉnh lộ 11)

1.500

750

375

188

100

 

- Đường số 7 (từ Huỳnh Mẫn Đạt - Võ Văn Tần)

1.800

900

450

225

113

41

Khu Dân cư thu nhập thấp Ba Hòn

 

 

 

 

 

 

- Lô C3 (từ nền số 1 đến nền số 119)

700

350

175

100

100

 

- Lô C4 (từ nền số 1 đến nền số 81)

740

380

190

100

100

 

* Đối với nền góc thuộc 02 Lô C3, C4 tăng 10% tương ứng theo từng lô

 

 

 

 

 

42

Đường Kênh Tám Thước (đoạn từ hết vị trí 2 Quốc lộ 80 đến hết ranh thị trấn Kiên Lương)

400

200

100

100

100

43

Đường Bê tông Nghĩa trang (đoạn từ hết vị trí 2 Quốc lộ 80 đến đường Lê Quý Đôn)

700

350

175

100

100

44

Đường Ngô Thời Nhiệm ( từ Quốc lộ 80 đến đường Mạc Thiên Tích)

1.000

500

250

125

100

9. Phụ lục số 12. Giá các loại đất huyện Phú Quốc được sửa đổi như sau:

“a) Số thứ tự 1, Bảng 1 được sửa đổi như sau:

Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); Đất trồng cây lâu năm; Đất nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Khu vực - vị trí

Cây lâu năm

Cây hàng năm

Nuôi trồng thủy sản

1

Đất nông nghiệp tại các bãi biển bao gồm cả bãi biển đảo Hòn Thơm, giới hạn từ bờ biển vào sâu 200 mét (trừ xã đảo Thổ Châucác đảo nhỏ còn lại)

250

212

250

b) Điểm a, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

a. Áp dụng chung:

- Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét: 350.000 đồng/m2.

- Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 mét và các khu vực còn lại: 300.000 đồng/m2.

c) Số thứ tự 22, 28 và 29, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường:

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

22

Từ ngã ba Ba Trại đi vào Khu dân cư

300

300

300

300

300

28

Từ Nhà máy điện - Suối Mơ

300

300

300

300

300

29

Từ ngã ba Trung đoàn - đường Bún Gội đi Khu Tượng

300

300

300

300

300

10. Phụ lục số 15. Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Số thứ tự 2, Điểm b, Bảng 2 được sửa đổi như sau:

Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn

b. Giá đất ở dọc theo tuyến đường

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

2

Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng), phía Đông

 

 

 

 

 

 

- Từ kênh 500 - giáp chợ ngã năm Bình Minh

800

400

200

100

50

 

- Từ chợ ngã năm Bình Minh - giáp U Minh Thượng

700

350

175

88

50

b) Số thứ tự 10 được bổ sung vào Bảng 3 như sau:

Bảng 3. Bảng giá đất ở đô thị

ĐVT: 1.000 đồng/m2

TT

Tên đường

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

10

Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng về phía Đông): Từ kênh Thủy Lợi 1000 - kênh 500

1.800

900

450

225

113

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung cụ thể các nội dung; chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này bãi bỏ:

a) Khoản 2, 3 và 4 Điều 1 Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang;

b) Số thứ tự 16, 20 Điểm b Bảng 2; số thứ tự 55, Tiết 2 số thứ tự 57, số thứ tự 58, 61, 66, 67, Khoản 1 Bảng 3; Tiết 2 số thứ tự 1, Tiết 1 số thứ tự 2, số thứ tự 4, Khoản 2 Bảng 3 - Phụ lục số 02: Giá các loại đất thị xã Hà Tiên;

c) Mục * Bảng 3 - Phụ lục số 03: Giá các loại đất huyện An Biên;

d) Số thứ tự 1, Nhóm III Bảng 1; số thứ tự 5, Phần IX, Điểm b Bảng 2; số thứ tự 2, 4, 5, 6, 8, 9, Phần I Bảng 3 và số thứ tự 1, 2, Phần II Bảng 3 - Phụ lục số 05: Giá các loại đất huyện Châu Thành;

đ) Mục * số thứ tự 15, Điểm b Bảng 2 - Phụ lục số 07: Giá các loại đất huyện Giồng Riềng;

e) Mục 2.2 số thứ tự 2, Tiết 13, Mục 4.4; Tiết 7, 8, Mục 4.5 số thứ tự 4, Điểm b Bảng 2 và số thứ tự 5 Bảng 3 - Phụ lục số 08: Giá các loại đất huyện Gò Quao;

g) Số thứ tự 4, 5, Phần II Bảng 2 - Phụ lục số 10: Giá các loại đất huyện Kiên Hải;

h) Số thứ tự 7, Điểm b Bảng 2; số thứ tự 9 đến 27 và số thứ tự 36 đến 41 Bảng 3 - Phụ lục số 11: Giá các loại đất huyện Kiên Lương;

i) Số thứ tự 1 Bảng 1; Điểm a, số thứ tự 22, 28, 29, Điểm b, Bảng 2 - Phụ lục số 12: Giá các loại đất huyện Phú Quốc.

k) Số thứ tự 2, Điểm b, Bảng 2 - Phụ lục số 15: Giá các loại đất huyện Vĩnh Thuận”.

4. Các nội dung còn lại thực hiện theo Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đặng Tuyết Em