- 1Quyết định 40/2015/QĐ-UBND bổ sung giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, xe máy điện vào Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, các loại tài sản khác
- 1Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 3Quyết định 4315/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 30 tháng 3 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI ĐẤT, NHÀ, CÁC LOẠI TÀI SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 03/STC-VGCS ngày 20 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, các loại tài sản khác trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Mức giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: Giá tính thu lệ phí trước bạ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Mức giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:
a) Nhà xây dựng mới: Thực hiện theo bảng đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Nhà, vật kiến trúc | Thời gian sử dụng (năm) | Tỷ lệ tính hao mòn (%/năm) | Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ tối thiểu (%) |
1. Nhà đặc biệt | 80 | 1,25 | 30 |
2. Nhà kiên cố A, B | 50 | 2 | 25 |
3. Nhà kiên cố C | 25 | 4 | 25 |
4. Nhà bán kiên cố | 15 | 6,5 | 20 |
5. Kho chứa, bể chứa, cầu đường, bãi đỗ, sân phơi | 20 | 5 | 20 |
6. Các vật kiến trúc khác | 10 | 10 | 20 |
Thời gian đã sử dụng của nhà, vật kiến trúc được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ.
Trường hợp nhà, vật kiến trúc đã hết giá trị khấu hao, nhưng còn sử dụng được hoặc tỷ lệ chất lượng còn lại thấp hơn tỷ lệ thu lệ phí trước bạ tối thiểu thì tính theo tỷ lệ thu lệ phí trước bạ tối thiểu.
3. Mức giá lệ phí trước bạ đối với tài sản khác (ô tô, mô tô, các loại máy ghe, tàu, phương tiện vận tải thủy): Áp dụng mức giá tính lệ phí trước bạ theo bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo.
a) Các loại xe mô tô, ô tô lắp ráp tại Việt Nam căn cứ vào bảng báo giá của các doanh nghiệp lắp ráp xe mô tô, ô tô để xác định giá tính lệ phí trước bạ.
b) Tỷ lệ giá trị tài sản đối với xe mô tô, ô tô khi:
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:
+ Tài sản mới: 100%.
+ Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.
- Kê khai lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi:
+ Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85%.
+ Thời gian đã sử dụng trên 1 năm đến 3 năm: 70%.
+ Thời gian đã sử dụng trên 3 năm đến 6 năm: 50%.
+ Thời gian đã sử dụng trên 6 năm đến 10 năm: 30%.
+ Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%.
c) Đối với các loại xe mô tô, ô tô nếu không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì áp dụng bảng giá được quy định tại Quyết định này tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.
đ) Trường hợp giá trên hoá đơn hoặc giá kê khai trên tờ khai lệ phí trước bạ cao hơn giá tối thiểu quy định tại Quyết định thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trên hoá đơn hoặc giá kê khai trên tờ khai lệ phí trước bạ.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 2186/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản tàu thuyền, xe ô tô, hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 42/2013/QĐ-UBND bổ sung nội dung tính lệ phí trước bạ nhà và đơn giá xây dựng nhà ở vào Quyết định 14/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 49/2000/QĐ-UBND qui định giá tính lệ phí trước bạ nhà do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 9Quyết định 4315/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 1Quyết định 40/2015/QĐ-UBND bổ sung giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, xe máy điện vào Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 19/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, các loại tài sản khác
- 3Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 5Quyết định 4315/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 32/2008/QĐ-BTC về chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 2186/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản tàu thuyền, xe ô tô, hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đất, nhà, tài sản khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 42/2013/QĐ-UBND bổ sung nội dung tính lệ phí trước bạ nhà và đơn giá xây dựng nhà ở vào Quyết định 14/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 49/2000/QĐ-UBND qui định giá tính lệ phí trước bạ nhà do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, tài sản khác trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 06/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Dương Minh Điều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực