Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2012/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 30 tháng 3 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI ĐẤT, NHÀ, CÁC LOẠI TÀI SẢN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 03/STC-VGCS ngày 20 tháng 01 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, các loại tài sản khác trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:

1. Mức giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: Giá tính thu lệ phí trước bạ là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Mức giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:

a) Nhà xây dựng mới: Thực hiện theo bảng đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Nhà đã qua sử dụng: Được xác định tỷ lệ còn lại theo thời gian đã sử dụng (năm) theo Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nuớc, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước, cụ thể như sau:

Nhà, vật kiến trúc

Thời gian sử dụng

(năm)

Tỷ lệ tính hao mòn

(%/năm)

Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ tối thiểu (%)

1. Nhà đặc biệt

80

1,25

30

2. Nhà kiên cố A, B

50

2

25

3. Nhà kiên cố C

25

4

25

4. Nhà bán kiên cố

15

6,5

20

5. Kho chứa, bể chứa, cầu đường, bãi đỗ, sân phơi

20

5

20

6. Các vật kiến trúc khác

10

10

20

Thời gian đã sử dụng của nhà, vật kiến trúc được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ.

Trường hợp nhà, vật kiến trúc đã hết giá trị khấu hao, nhưng còn sử dụng được hoặc tỷ lệ chất lượng còn lại thấp hơn tỷ lệ thu lệ phí trước bạ tối thiểu thì tính theo tỷ lệ thu lệ phí trước bạ tối thiểu.

3. Mức giá lệ phí trước bạ đối với tài sản khác (ô tô, mô tô, các loại máy ghe, tàu, phương tiện vận tải thủy): Áp dụng mức giá tính lệ phí trước bạ theo bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo.

a) Các loại xe mô tô, ô tô lắp ráp tại Việt Nam căn cứ vào bảng báo giá của các doanh nghiệp lắp ráp xe mô tô, ô tô để xác định giá tính lệ phí trước bạ.

b) Tỷ lệ giá trị tài sản đối với xe mô tô, ô tô khi:

- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:

+ Tài sản mới: 100%.

+ Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam: 85%.

- Kê khai lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi:

+ Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85%.

+ Thời gian đã sử dụng trên 1 năm đến 3 năm: 70%.

+ Thời gian đã sử dụng trên 3 năm đến 6 năm: 50%.

+ Thời gian đã sử dụng trên 6 năm đến 10 năm: 30%.

+ Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%.

c) Đối với các loại xe mô tô, ô tô nếu không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì áp dụng bảng giá được quy định tại Quyết định này tại thời điểm tính lệ phí trước bạ.

d) Các loại xe mô tô, ô tô chưa được quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo giá thị trường của loại xe có giá trị tương ứng, hoặc xác định bằng (=) giá nhập khẩu (theo giá tính thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định) tại cửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định đối với loại tài sản tương ứng (không phân biệt đối tượng phải nộp hay được miễn nộp thuế).

đ) Trường hợp giá trên hoá đơn hoặc giá kê khai trên tờ khai lệ phí trước bạ cao hơn giá tối thiểu quy định tại Quyết định thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trên hoá đơn hoặc giá kê khai trên tờ khai lệ phí trước bạ.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh TG;
- TT.TU; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp;
- VPUB: PVP Nguyễn Thanh Trường, Phòng NCTH (2b), Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (Luân).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Minh Điều

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, tài sản khác trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 06/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/03/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Dương Minh Điều
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/04/2012
  • Ngày hết hiệu lực: 01/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản