- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2007/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 31 tháng 01 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ VÀ BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của UBND tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 7 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII;
Căn cứ Nghị Quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch và Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 1811/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí và biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Kho bạc Nhà nước các huyện, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy định này quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch.
2. Đối tượng áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với những người được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hộ tịch, đồng thời thực hiện tổ chức thu lệ phí hộ tịch, bao gồm: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp huyện, thị xã; Sở Tư pháp.
1. Lệ phí đăng ký hộ tịch là khoản thu của ngân sách Nhà nước nhằm mục đích bù đắp một phần chi phí cho các hoạt động quản lý Nhà nước về đăng ký hộ tịch.
2. Mức thu lệ phí quy định tại biểu mức thu đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đến công tác quản lý hộ tịch.
3. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Phòng Tư pháp huyện, thị xã; Sở Tư pháp thu lệ phí đăng ký hộ tịch bằng đồng Việt Nam.
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
1. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được thu lệ phí theo mức thu tại mục A biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
2. Phòng Tư pháp huyện, thị xã được thu lệ phí theo mức thu tại mục B biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
3. Sở Tư pháp được thu lệ phí theo mức thu tại mục C biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
Đối tượng nộp lệ phí có thể được xét miễn lệ phí hộ tịch đối với một số trường hợp quy định như sau:
Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em thuộc gia đình diện chính sách; hộ gia đình nghèo; trẻ em mồ côi cha lẫn mẹ; trẻ em được nuôi dưỡng trong các Trung tâm bảo trợ xã hội.
Điều 5. Quản lý số tiền lệ phí
1. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được giữ 100% lệ phí hộ tịch.
- Phòng Tư pháp huyện, thị xã được trích lại 50% trên tổng số lệ phí thu được. Số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Sở Tư pháp được trích lại 30% trên tổng số lệ phí thu được. Số còn lại (70%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí được mở tài khoản “Tạm giữ tiền lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước để theo dõi, quản lý tiền lệ phí. Căn cứ vào tình hình thu lệ phí (số tiền lệ phí thu được nhiều hay ít, nơi thu lệ phí xa hay gần Kho bạc Nhà nước…) mà định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần, cơ quan thu lệ phí phải gửi số tiền lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền lệ phí. Định kỳ hàng tháng sau khi đối chiếu với Kho bạc Nhà nước về số thu đã nộp vào tài khoản “Tạm giữ tiền lệ phí”, đơn vị thu lệ phí làm thủ tục nộp số phải nộp theo quy định vào ngân sách nhà nước như sau:
- Đơn vị cấp tỉnh nộp vào chương 2.014 loại 13 khoản 01 mục 045 tiểu mục 02.
- Đơn vị cấp huyện nộp vào chương 3.014 loại 13 khoản 01 mục 045 tiểu mục 02.
Điều 6. Sử dụng tiền lệ phí được trích lại
Đơn vị được sử dụng nguồn thu lệ phí trích lại để chi cho các nội dung sau:
1. Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định).
2. Chi phí phục vụ cho công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch như: văn phòng phẩm; vật tư văn phòng; thông tin liên lạc; điện, nước; công tác phí; mua sổ sách, biểu mẫu hộ tịch…theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
3. Chi khấu hao tài sản cố định; chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ cho công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch.
4. Chi hỗ trợ cho việc xác minh các hồ sơ hộ tịch.
5. Chi phí cho việc niêm yết, thông báo kết quả giải quyết hồ sơ hộ tịch.
6. Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc đăng ký, quản lý hộ tịch; cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện việc thu lệ phí hộ tịch. Mức chi khen thưởng, phúc lợi cho một người trong một năm tối đa không quá ba tháng lương hiện hưởng.
Điều 7. Lập kế hoạch sử dụng và quyết toán
Hàng năm, đơn vị thu lệ phí phải lập dự toán thu, chi gởi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là cơ quan xã, phường, thị trấn phải gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế), Kho bạc Nhà nước để kiểm soát chi theo quy định hiện hành. Hàng năm phải quyết toán thu, chi theo thực tế, sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Khi thu lệ phí hộ tịch, đơn vị thu phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí. Biên lai thu lệ phí hộ tịch, đơn vị thu nhận tại cơ quan Thuế nơi đóng trụ sở chính. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cung cấp đầy đủ biên lai và hướng dẫn việc sử dụng, quyết toán biên lai được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
1. Giao chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn tổ chức công bố và niêm yết công khai mức thu mới.
2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp triển khai, hướng dẫn và kiểm tra đôn đốc thực hiện quy định này. Định kỳ hàng năm có sơ kết, tổng kết đánh giá báo cáo tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý về Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
3. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các đơn vị tổ chức thu để đảm bảo thu, chi đúng theo chế độ quy định.
Quy định này có hiệu lực thi hành trùng với thời điểm có hiệu lực thi hành của Quyết định ban hành./.
THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN | MỨC THU |
A | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn | |
1 | Khai sinh |
|
| - Đăng ký khai sinh đúng hạn | 3.000 đ |
- Đăng ký khai sinh quá hạn | 5.000 đ | |
- Đăng ký lại việc sinh | 5.000 đ | |
2 | Kết hôn |
|
| - Đăng ký kết hôn | 20.000 đ |
| - Đăng ký lại việc kết hôn | 20.000 đ |
3 | Khai tử |
|
a | Công dân Việt Nam cư trú trong nước | |
- Đăng ký quá hạn | 5.000 đ | |
- Đăng ký lại | 5.000 đ | |
b | Người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam | |
- Đăng ký quá hạn | 25.000 đ | |
- Đăng ký lại | 50.000 đ | |
4 | Nuôi con nuôi |
|
- Đăng ký việc nuôi con nuôi | 20.000 đ | |
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 20.000 đ | |
5 | Nhận cha, mẹ, con |
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con | 10.000 đ | |
6 | Cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch |
|
-Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch | 10.000 đ | |
7 | Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 2.000đ/1 bản sao | |
- Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | 3.000 đ | |
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 3.000 đ | |
- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc: xác định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; ly hôn; huỷ kết hôn trái pháp luật; chấm dứt việc nuôi con nuôi và các sự kiện khác do pháp luật quy định. | 5.000 đ | |
B | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị xã | |
1 | Thay đổi cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch | |
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch | 25.000 đ | |
2 | Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 10.000 đ | |
- Cấp bản sao giấy chứng nhận kết hôn | 10.000đ/1 bản sao | |
- Cấp bản sao giấy tờ từ sổ hộ tịch | 3.000đ/1 bản sao | |
- Xác nhận các giấy tờ hộ tich | 10.000 đ | |
C | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Uỷ ban nhân dân tỉnh | |
1 | Kết hôn |
|
- Đăng ký kết hôn | 1.000.000 đ | |
- Đăng ký lại việc kết hôn | 1.000.000 đ | |
2 | Nuôi con nuôi |
|
| - Đăng ký việc nuôi con nuôi | 2.000.000 đ |
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | 2.000.000 đ | |
3 | Nhận con ngoài giá thú |
|
Đăng ký việc nhận con ngoài giá thú | 1.000.000 đ | |
4 | Khai sinh |
|
| - Đăng ký khai sinh | 50.000 đ |
- Đăng ký lại việc sinh | 50.000 đ | |
5 | Khai tử |
|
- Đăng ký khai tử | 50.000 đ | |
- Đăng ký lại việc tử | 50.000 đ | |
6 | Các việc đăng ký hộ tịch khác |
|
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh | 50.000 đ | |
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | 5.000đ/1 bản sao | |
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | 10.000 đ | |
- Ghi vào sổ các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. | 50.000 đ |
- 1Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1811/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí và biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Chỉ thị 03/2006/CT-UBND tổ chức thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành năm 2007 đã hết hiệu lực
- 6Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2008 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành trong lĩnh vực phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân còn hiệu lực và hết hiệu lực thi hành
- 7Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 07/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1811/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí và biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành năm 2007 đã hết hiệu lực
- 4Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2008 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành trong lĩnh vực phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân còn hiệu lực và hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 5Quyết định 24/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Chỉ thị 03/2006/CT-UBND tổ chức thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch và Biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 05/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2007
- Ngày hết hiệu lực: 19/02/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực