- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 6Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND về miễn, bãi bỏ các loại phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2007/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 04 tháng 01 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC CÁC TỜ TRÌNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÌNH TẠI KỲ HỌP LẦN THỨ 9 - HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHOÁ VII
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày các Tờ trình: Xin điều chỉnh giá các loại đất năm 2007; Xin phê duyệt mức phí qua phà bến phà Cổ Chiên; Xin điều chỉnh mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. VỀ TỜ TRÌNH SỐ 4048/TTR-UBND NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH: XIN ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất Điều chỉnh, bổ sung giá đất đã được ban hành theo Quyết định số 237/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể là:
1. Điều chỉnh giá đất thổ cư ở vùng nông thôn từ 60.000 đồng/m2 lên 75.000 đồng/m2.
2. Điều chỉnh giá đất thổ cư ở chợ xã:
- Chợ loại 2: từ 800.000đồng/m2 lên 1.200.000đồng/m2
- Chợ loại 3:
+ Nhóm A: từ 500.000đồng/m2 lên 800.000đồng/m2
+ Nhóm B: từ 300.000đồng/m2 lên 500.000đồng/m2
+ Nhóm C: từ 200.000đồng/m2 lên 300.000đồng/m2
3. Điều chỉnh giá đất thổ cư ở một số đoạn đường khu vực huyện Châu Thành, Thạnh Phú, Thị Xã, Ba Tri, Bình Đại với tổng số 93 mức giá và bổ sung 11 mức giá các đường mới.
4. Giá đất thổ cư ở ấp, khu phố của các thị trấn chưa được cụ thể hoá trong bảng giá được điều chỉnh từ 150.000đồng/m2 lên 200.000đồng/m2.
5. Giá đất thổ cư ở các phường của Thị xã chưa được cụ thể hoá trong bảng giá được điều chỉnh từ 200.000đồng/m2 lên 250.000đồng/m2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành điều chỉnh bổ sung kịp thời để các cấp thực hiện.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất mức thu phí qua phà bến phà Cổ Chiên (theo biểu thu phí qua phà Cổ Chiên đính kèm).
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện khi bến phà Cổ Chiên hoàn thành đưa vào sử dụng và Bộ Giao thông - Vận tải có văn bản chấp thuận bàn giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre quản lý.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất chỉnh mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch (theo biểu mức thu lệ phí đính kèm).
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được giữ lại 100% lệ phí hộ tịch.
Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em thuộc gia đình diện chính sách; hộ gia đình nghèo; trẻ em mồ côi cha lẫn mẹ; trẻ em được nuôi dưỡng trong các Trung tâm bảo trợ xã hội.
Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
IV. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giúp Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết đúng chức năng, nhiệm vụ và đúng luật pháp hiện hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 04/01/2007 và có hiệu lực kể từ ngày 14/01/2007./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU THU PHÍ QUA BẾN PHÀ CỔ CHIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/01/2007 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
Đối tượng thu | Mức thu |
-Người đi xe đạp -Người đi xe gắn máy -Xe ba gác, xe lôi đạp -Xe lôi máy, xe lam -Xe ô tô 4-5 chỗ ngồi -Xe ô tô 6-7 chỗ ngồi -Xe ô tô 8-9 chỗ ngồi -Xe ô tô 10-12 chỗ ngồi -Xe ô tô từ 13 chỗ - 16 chỗ ngồi -Xe ô tô từ 17 chỗ - 20 chỗ ngồi -Xe ô tô từ 21 chỗ - 25 chỗ ngồi -Xe ô tô từ 26 chỗ - 30 chỗ ngồi -Xe ô tô từ 31 chỗ - 35 chỗ ngồi -Xe ô tô từ 36 chỗ - 40 chỗ ngồi -Xe ô tô từ 41 chỗ - 45 chỗ ngồi -Xe ô tô từ 46 chỗ trở lên -Xe có trọng tải từ 1 tấn trở lại, máy cày -Xe có trọng tải trên 1 tấn đến 2 tấn -Xe có trọng tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có rơmoc -Xe có trọng tải trên 3 tấn đến 4 tấn -Xe có trọng tải trên 4 tấn đến 5 tấn -Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 6 tấn -Xe có trọng tải trên 6 tấn đến 7 tấn -Xe có trọng tải trên 7 tấn đến 8 tấn -Xe có trọng tải trên 8 tấn đến 9 tấn -Xe có trọng tải trên 9 tấn đến 10 tấn -Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 13 tấn -Xe có trọng tải trên 13 tấn, lu bồi -Thuê bao phà -Vé tháng cho CBCNV * Đối tượng miễn thu: -Người đi bộ; -Học sinh, thương binh. | : 1.000 đ : 4.000 đ : 4.000 đ : 8.000 đ : 20.000 đ : 25.000 đ : 30.000 đ : 35.000 đ : 40.000 đ : 45.000 đ : 50.000 đ : 55.000 đ : 60.000 đ : 65.000 đ : 70.000 đ : 75.000 đ : 30.000 đ : 35.000 đ : 40.000 đ : 45.000đ : 50.000 đ : 55.000 đ : 60.000 đ : 65.000 đ : 70.000 đ : 75.000 đ : 80.000 đ : 100.000 đ : 350.000 đ : 25.000 đ |
| CHỦ TỊCH |
BIỂU ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số06/2007/NQ-HĐND ngày 04/01/2007 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT | CÔNG VIỆC THỰC HIỆN | MỨC THU |
A | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn | |
1 | Kết hôn: - Đăng ký lại việc kết hôn |
20.000 đ |
2 | Khai tử: - Đăng ký quá hạn |
5.000 đ |
3 | Nuôi con nuôi: - Đăng ký việc nuôi con nuôi |
20.000 đ |
4 | Cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch: - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch |
10.000 đ |
B | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện | |
1 | Các việc đăng ký hộ tịch khác: - Cấp lại bản chính giấy khai sinh - Cấp bản sao giấy tờ từ sổ hộ tịch |
10.000 đ 3.000 đ/1 bản sao |
C | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND tỉnh, Sở Tư pháp | |
1 | Kết hôn: - Đăng ký kết hôn |
1.000.000 đ |
2 | Nuôi con nuôi: - Đăng ký việc nuôi con nuôi |
2.000.000 đ |
3 | Khai sinh: - Đăng ký khai sinh |
50.000 đ |
4 | Khai tử: - Đăng ký khai tử |
50.000 đ |
5 | Các việc đăng ký hộ tịch khác: - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
5.000 đ |
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tại kỳ họp thứ 7/2007 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
- 3Nghị quyết 34/2001/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại kỳ họp lần thứ 4
- 4Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND về miễn, bãi bỏ các loại phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 6Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 8Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tại kỳ họp thứ 7/2007 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 237/2006/QĐ-UBND bảng quy định giá các loại đất năm 2006 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Nghị quyết 34/2001/NQ-HĐND về Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại kỳ họp lần thứ 4
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 06/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Huỳnh Văn Be
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 05/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực