Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2018/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 25 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG BẾN BÃI VÀ DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015:

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

n cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/2/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp tính giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá dịch vụ sử dụng bến bãi chợ cho tiếp nhận kinh doanh hàng hóa và giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ sử dụng điểm kinh doanh, mặt bằng, diện tích bán hàng, dịch vụ cố định và không cố định tại chợ; các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

2. Ban quản lý chợ, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh khai thác và quản lý chợ.

Điều 3. Quy định giá dịch vụ sử dụng bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ

1. Mức giá dịch vụ sử dụng bến bãi tại chợ cụ thể như sau:

TT

Loại phương tiện

ĐVT

Giá cụ thể

Giá tối đa

1

Chợ hạng 1

 

 

 

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi

đồng/xe/lượt

10.000

15.000

-

Xe từ 16 chỗ ngồi trở lên

đồng/xe/lượt

15.000

20.000

-

Ô tô trọng tải dưới 3,5 tấn

đồng/xe/lượt

20.000

30.000

-

Ô tô trọng tải từ 3,5 tấn trở lên

đồng/xe/lượt

25.000

35.000

-

Thuyền, ca nô vào bến

Đồng/phương tiện/lượt

10.000

15.000

-

Bãi đỗ xe máy thồ

đồng/xe/tháng

20.000

30.000

2

Chợ hạng 2

 

 

 

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi

đồng/xe/lượt

8.000

12.000

-

Xe từ 16 chỗ ngồi trở lên

đồng/xe/lượt

12.000

18.000

-

Ô tô trọng tải dưới 3,5 tấn

đồng/xe/lượt

16.000

24.000

-

Ô tô trọng tải từ 3,5 tấn trở lên

đồng/xe/lượt

20.000

30.000

-

Thuyền, ca nô vào bến

đồng/phương tiện/lượt

8.000

12.000

-

Bãi đỗ xe máy thồ

đồng/xe/tháng

16.000

24.000

3

Chợ hạng 3

 

 

 

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi

đồng/xe/lượt

6.000

9.000

-

Xe từ 16 chỗ ngồi trở lên

đồng/xe/lượt

9.000

14.000

-

Ô tô trọng tải dưới 3,5 tấn

đồng/xe/lượt

12.000

18.000

-

Ô tô trọng tải từ 3,5 tấn trở lên

đồng/xe/lượt

15.000

22.000

-

Thuyền, ca nô vào bến

đồng/phương tiện/lượt

6.000

9.000

-

Bãi đỗ xe máy thồ

đồng/xe/tháng

12.000

18.000

4

Chợ chưa xếp hạng

 

 

 

-

Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi

đồng/xe/lượt

4.000

6.000

-

Xe từ 16 chỗ ngồi trở lên

đồng/xe/lượt

6.000

9.000

-

Ô tô trọng tải dưới 3,5 tấn

đồng/xe/lượt

8.000

12.000

-

Ô tô trọng tải từ 3,5 tấn trở lên

đồng/xe/lượt

10.000

15.000

-

Thuyền, ca nô vào bến

đồng/phương tiện/lượt

4.000

6.000

-

Bãi đỗ xe máy thồ

đồng/xe/tháng

8.000

12.000

2. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ cụ thể như sau:

TT

Vị trí bán hàng

ĐVT

Giá cụ thể

Giá tối đa

A

Chợ hạng 1

 

 

 

1

Đối với điểm kinh doanh cố định:

-

Khu vực có mái che

đồng/m2/tháng

60.000

90.000

-

Khu vực không có mái che

đồng/m2/tháng

30.000

45.000

2

Đối với điểm kinh doanh không cố định

đồng/người/ngày

5.000

8.000

B

Chợ hạng 2

1

Đối với điểm kinh doanh cố định:

 

 

 

 

Khu vực có mái che

đồng/m2/tháng

48.000

72.000

 

Khu vực không có mái che

đồng/m2/tháng

24.000

36.000

2

Đối với điểm kinh doanh không cố định

đồng/người/ngày

4.000

6.000

C

Chợ hạng 3

1

Đối với điểm kinh doanh cố định:

 

 

 

 

Khu vực có mái che

đồng/m2/tháng

36.000

54.000

 

Khu vực không có mái che

đồng/m2/tháng

18.000

27.000

2

Đối với điểm kinh doanh không cố định

đồng/người/ngày

3.000

5.000

D

Chợ chưa được xếp hạng

1

Đối với điểm kinh doanh cố định:

 

 

 

 

Khu vực có mái che

đồng/m2/tháng

24.000

36.000

 

Khu vực không có mái che

đồng/m2/tháng

12.000

18.000

2

Đối với điểm kinh doanh không cố định

đồng/người/ngày

2.000

3.000

- Giá dịch vụ sử dụng bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ trên là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Giá dịch vụ sử dụng bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng mức giá cụ thể.

- Giá dịch vụ sử dụng bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước áp dụng không vượt quá mức giá tối đa.

- Mức thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:

+ Đối với các chợ chỉ tập trung buôn bán một buổi mỗi ngày thì mức thu bằng 50% mức thu quy định nói trên.

+ Đối với các chợ hiện đang thực hiện thu tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ thông qua hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì mức thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo quy định này chỉ áp dụng cho các đối tượng kinh doanh phát sinh ngoài khu vực kinh doanh đã cho thuê theo phương án được duyệt.

- Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ không bao gồm các khoản thu về dịch vụ vệ sinh; bảo vệ, trông giữ phương tiện, hàng hóa; tiền điện, tiền nước và các khoản thu dịch vụ, thu phí khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Chế độ Quản lý, sử dụng nguồn thu giá dịch vụ sử dụng bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ

1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì khoản tiền thu được từ giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ là doanh thu của đơn vị, đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật, bảo đảm bù đắp toàn bộ chi phí hợp lý phục vụ công tác quản lý (bao gồm cả tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp theo lương), chi phí duy tu, sửa chữa, nâng cấp chợ; đảm bảo công tác giữ gìn an ninh trật tự, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, công tác phòng cháy, chữa cháy.

2. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thì tổ chức, cá nhân quản lý chợ tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn thu; có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định.

3. Hằng năm, đơn vị thu tiền sử dụng dịch vụ tại chợ phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Sở Công Thương chịu trách nhiệm thực hiện đánh giá, công bố công khai phân hạng chợ theo quy định để làm căn cứ thu dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ;

2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương kiểm tra, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện giá dịch vụ bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ.

3. Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra, chỉ đạo các Chi Cục Thuế các địa phương hướng dẫn đơn vị thu dịch vụ quản lý và sử dụng hóa đơn, chứng từ có liên quan đến việc thu giá dịch vụ sử dụng bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ theo quy định. Đồng thời phối hợp với các cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu:

a) Chỉ đạo các phòng, Ban liên quan kiểm tra, giám sát quá trình triển khai thực hiện các quy định về giá dịch vụ sử dụng bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn;

b) Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức giá dịch vụ sử dụng bến bãi và diện tích bán hàng tại chợ để phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật hiện hành thì xây dựng phương án giá gửi Sở Công Thương, Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/02/2018

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính (B/c);
- TT/HĐND tỉnh (B/c);
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Trung tâm Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính