- 1Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 2Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 5Luật khiếu nại 2011
- 6Luật tố cáo 2011
- 7Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại
- 8Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 9Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 10Nghị định 59/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tham nhũng
- 11Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 13Luật tiếp công dân 2013
- 14Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 15Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 16Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 19Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận - huyện do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2017/QĐ-UBND | Quận 1, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA QUẬN 1
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Thanh tra Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ Quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 04 tháng 8 năm 2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 23 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận - huyện;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Quận 1 tại Tờ trình số 179/TTr-TTQ ngày 28 tháng 7 năm 2017; Ý kiến thẩm định của Trưởng phòng Tư pháp Quận 1 tại Báo cáo số 80/BC-TP ngày 07 tháng 11 năm 2017 và đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ Quận 1 tại Tờ trình số 1309/TTr-NV ngày 13 tháng 12 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 1.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2017. Quyết định này thay thế Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Quận 1 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 1, Chánh Thanh tra Quận 1, Trưởng phòng Tư pháp Quận 1, Trưởng phòng Nội vụ Quận 1, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch ủy ban nhân dân 10 phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA QUẬN 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Quận 1).
1. Vị trí
Thanh tra Quận 1 là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1.
Thanh tra Quận 1 có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân Quận 1 mà trực tiếp là Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1; đồng thời chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về nghiệp vụ của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Chức năng
Thanh tra Quận 1 tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Quận 1 thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân Quận 1; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Thanh tra Quận 1 thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành quyết định, chỉ thị về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 phê duyệt chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm và các chương trình, kế hoạch khác theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch sau khi được Ủy ban nhân dân Quận 1 hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 phê duyệt.
4. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng cho cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân 10 phường.
5. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1 trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
6. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quận 1 hướng dẫn nghiệp vụ công tác cho các Ban Thanh tra nhân dân 10 phường.
7. Về thanh tra
a) Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân 10 phường, của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1.
b) Thanh tra vụ việc phức tạp, có liên quan đến trách nhiệm của nhiều Ủy ban nhân dân phường, nhiều cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1 và các cơ quan, đơn vị khác theo kế hoạch được duyệt hoặc đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
c) Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 giao.
d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Thanh tra Quận 1 và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1.
8. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo
a) Phối hợp với Ban Tiếp công dân Quận 1 (đơn vị chủ trì) hướng dẫn Ủy ban nhân dân 10 phường, các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Quận 1 thực hiện việc tiếp công dân, xử lý đơn.
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân 10 phường, các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Quận 1 nghiệp vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo.
b) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Quận 1 trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiến nghị các biện pháp tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1.
c) Xác minh, kết luận và kiến nghị việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 khi được giao.
d) Xem xét, kết luận nội dung tố cáo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân 10 phường và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1 đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật thì kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 xem xét, giải quyết lại theo quy định.
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý tố cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1.
e) Tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
9. Về phòng, chống tham nhũng
a) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân 10 phường và các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Quận 1.
b) Phối hợp với cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân trong việc phát hiện hành vi tham nhũng, xử lý người có hành vi tham nhũng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận, quyết định của mình trong quá trình thanh tra vụ việc tham nhũng.
c) Tiến hành xác minh kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tổng hợp kết quả kê khai, công khai, xác minh, kết luận, xử lý vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong phạm vi quận; định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
10. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được thực hiện quyền hạn của Thanh tra Quận 1 theo quy định của pháp luật; được yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia các Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng.
11. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ của Thanh tra Quận 1.
12. Tổng hợp, thông tin, báo cáo kết quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của Ủy ban nhân dân Quận 1 và Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
13. Quản lý biên chế, công chức, thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra Quận 1 theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Quận 1; việc thực hiện điều động, luân chuyển Thanh tra viên của Thanh tra Quận 1 phải có ý kiến của Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác thanh tra của công chức trong Thanh tra Quận 1 nhằm chủ động phòng ngừa tham nhũng. Nguyên tắc, nội dung, hình thức và trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ).
Thực hiện định kỳ chuyển đổi các vị trí công tác không phải công tác thanh tra của công chức trong Thanh tra Quận 1 thực hiện theo hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền ban hành quy định chi tiết danh mục các vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi.
14. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân Quận 1.
15. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân Quận 1 giao và theo quy định của pháp luật.
Thanh tra Quận 1 có Chánh Thanh tra, không quá 02 Phó Chánh Thanh tra, Thanh tra viên và các công chức khác.
1. Chánh Thanh tra là người đứng đầu cơ quan Thanh tra Quận 1, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1, đồng thời chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện các mặt công tác chuyên môn và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Thanh tra.
Chánh Thanh tra có quyền:
- Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 về quyết định của mình.
- Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra:
- Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 giải quyết vấn đề về công tác thanh tra; trường hợp kiến nghị đó không được chấp thuận thì báo cáo Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
- Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra; yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức khác xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Chánh Thanh tra Quận 1 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành và sau khi thống nhất với Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
Việc miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra Quận 1 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định theo quy định của pháp luật sau khi thống nhất với Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phó Chánh Thanh tra là người giúp Chánh Thanh tra Quận 1 phụ trách và theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Quận 1 và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chánh Thanh tra vắng mặt một Phó Chánh Thanh tra được Chánh Thanh tra ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Thanh tra.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Phó Chánh Thanh tra Quận 1 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành, theo đề nghị của Chánh Thanh tra Quận 1 và sau khi có ý kiến thống nhất với Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
Việc miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh Thanh tra Quận 1 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định theo quy định của pháp luật, theo đề nghị của Chánh Thanh tra Quận 1 và sau khi có ý kiến thống nhất với Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Việc khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Chánh Thanh tra và Phó Chánh Thanh tra Quận 1 thực hiện theo quy định của pháp luật.
Biên chế công chức của Thanh tra Quận 1 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 quyết định trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Quận 1 được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giao cho Ủy ban nhân dân Quận 1 hàng năm.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Thanh tra Quận 1 xây dựng kế hoạch biên chế công chức theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
1. Chánh Thanh tra Quận 1 phụ trách, điều hành các hoạt động của Thanh tra và phụ trách những công tác trọng tâm. Các Phó Chánh Thanh tra phụ trách những lĩnh vực công tác được Chánh Thanh tra phân công, trực tiếp giải quyết các công việc phát sinh, báo cáo Chánh Thanh tra Quận 1 thông qua họp giao ban hoặc đột xuất khi cần thiết.
2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Chánh Thanh tra khác, Phó Chánh Thanh tra chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Chánh Thanh tra quyết định các vấn đề chưa nhất trí với các Phó Chánh Thanh tra khác hoặc những vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương; kế hoạch và biện pháp giải quyết.
3. Trong trường hợp Chánh Thanh tra trực tiếp yêu cầu Thanh tra viên hoặc chuyên viên giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó Chánh Thanh tra, yêu cầu đó được thực hiện nhưng Thanh tra viên hoặc chuyên viên đó phải báo cáo cho Phó Chánh Thanh tra trực tiếp phụ trách biết.
Điều 6. Chế độ sinh hoạt, hội họp
1. Hàng tuần, lãnh đạo họp giao ban một lần để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác cho tuần sau.
2. Sau khi giao ban lãnh đạo Thanh tra Quận 1, các bộ phận họp với Phó Chánh Thanh tra trực tiếp phụ trách để đánh giá công việc, bàn phương hướng triển khai công tác và thống nhất lịch công tác.
3. Căn cứ vào chương trình công tác hàng năm, hàng tháng của Ủy ban nhân dân Quận 1 và yêu cầu giải quyết công việc, Chánh Thanh tra tổ chức họp toàn thể Thanh tra viên, công chức một lần trong tháng.
Các cuộc họp bất thường trong tháng chỉ được tổ chức để giải quyết những công việc đột xuất, khẩn cấp.
4. Mỗi thành viên trong từng bộ phận có lịch công tác do lãnh đạo Thanh tra trực tiếp phê duyệt.
5. Lịch làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên quan, thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc được Thanh tra chuẩn bị chu đáo để giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh liên quan đến hoạt động chuyên môn của Thanh tra.
1. Đối với Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh: Thanh tra Quận 1 chịu sự hướng dẫn, kiểm tra và thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh, thực hiện việc báo cáo công tác chuyên môn định kỳ và theo yêu cầu của Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối với Hội đồng nhân dân Quận 1: Chánh Thanh tra Quận 1 có trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân Quận 1 khi được yêu cầu.
3. Đối với Ủy ban nhân dân Quận 1:
Thanh tra Quận 1 chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Ủy ban nhân dân Quận 1 về toàn bộ công tác theo chức năng, nhiệm vụ của mình, Chánh Thanh tra trực tiếp nhận chỉ đạo và nội dung công tác từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 và phải báo cáo với Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 về những mặt công tác đã được phân công.
Theo định kỳ, Thanh tra Quận 1 phải báo cáo với Ủy ban nhân dân Quận 1 về nội dung công tác của Thanh tra Quận 1 và đề xuất các biện pháp giải quyết công tác chuyên môn trong quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực liên quan.
4. Đối với các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1:
Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối hợp trên cơ sở bình đẳng, theo chức năng nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân dân Quận 1, nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch kinh tế - xã hội của quận. Trong trường hợp Thanh tra Quận 1 chủ trì phối hợp giải quyết công việc, nếu chưa nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn khác, Chánh Thanh tra Quận 1 tập hợp các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1 xem xét, quyết định.
5. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của Quận 1:
Khi Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Quận 1, phường, các đơn vị sự nghiệp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của quận có yêu cầu, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng của Thanh tra, Chánh Thanh tra có trách nhiệm trình bày, giải quyết hoặc trình Ủy ban nhân dân Quận 1 giải quyết các yêu cầu đó theo thẩm quyền.
6. Đối với Ủy ban nhân dân 10 phường:
a) Phối hợp, hướng dẫn và kiểm tra đôn đốc Ủy ban nhân dân 10 phường thực hiện các nội dung quản lý nhà nước liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân 10 phường về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác do Thanh tra Quận 1 quản lý.
Điều 8. Quy chế này được triển khai đến toàn thể cán bộ, công chức Thanh tra Quận 1.
Toàn thể cán bộ, công chức Thanh tra Quận 1 có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này; chấp hành tính thứ bậc, kỷ cương và trật tự hành chính, nội quy cơ quan; tuân thủ các quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của cán bộ, công chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.
Những cán bộ công chức chấp hành tốt Quy chế, có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ được phân công sẽ được khen thưởng theo quy định.
Những cán bộ công chức có hành vi vi phạm Quy chế, vi phạm pháp luật, không hoàn thành nhiệm vụ, không chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, vi phạm nội quy cơ quan, tùy mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Thủ trưởng các phòng, ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc Quận 1 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra Quận 1 tổ chức quán triệt, chấp hành thực hiện Quy chế này.
Khi có yêu cầu, Chánh Thanh tra Quận 1 phối hợp với Trưởng phòng Nội vụ Quận 1, Trưởng phòng Tư pháp Quận 1 trình Ủy ban nhân dân Quận 1 xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế./.
- 1Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 12
- 2Quyết định 05/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức
- 3Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 3Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 6Luật khiếu nại 2011
- 7Luật tố cáo 2011
- 8Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại
- 9Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 10Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 11Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 12
- 12Nghị định 59/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tham nhũng
- 13Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 150/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công, viên chức
- 15Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 16Luật tiếp công dân 2013
- 17Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 18Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 19Thông tư liên tịch 03/2014/TTLT-TTCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Tổng Thanh tra Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 22Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận - huyện do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Quyết định 05/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức
- 25Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 26Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
- 27Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- 28Quyết định 12/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND
Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 04/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thế Thuận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 2
- Ngày hiệu lực: 25/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực