Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và năm 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 62/TTr-SCT ngày 04 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Phụ lục đính kèm.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
2. Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN, TẠM ỨNG, THANH QUYẾT TOÁN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Các cơ quan, đơn vị tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Đơn vị thực hiện đề án là các cơ quan, đơn vị lập đề án khuyến công địa phương và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Đơn vị thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được thụ hưởng trực tiếp từ kết quả của việc triển khai đề án khuyến công địa phương.
3. Chương trình khuyến công địa phương là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động khuyến công địa phương trong từng giai đoạn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm mục tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động ở các địa phương.
4. Kế hoạch khuyến công địa phương là tập hợp các đề án, nhiệm vụ khuyến công hàng năm, trong đó đưa ra tiến độ, dự kiến kết quả cụ thể cần đạt được nhằm đáp ứng yêu cầu của chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn. Kế hoạch khuyến công địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
5. Đề án khuyến công địa phương theo nhóm (sau đây gọi là đề án nhóm) là đề án khuyến công có từ 02 đối tượng thụ hưởng trở lên thực hiện cùng một nội dung hoạt động khuyến công.
6. Đề án khuyến công địa phương điểm (sau đây gọi là đề án điểm) là đề án khuyến công địa phương được lập theo ngành nghề sản xuất các sản phẩm có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh của tỉnh, huyện; có từ 02 nội dung hoạt động khuyến công và 02 đối tượng thụ hưởng trở lên; thời gian thực hiện từ 02 đến 03 năm; các nội dung hoạt động khuyến công trong đề án điểm có sự liên kết nhằm khuyến khích, hỗ trợ thúc đẩy sự phát triển công nghiệp nông thôn theo hướng có trọng tâm, trọng điểm.
7. Đề án khuyến công địa phương theo đối tượng cụ thể là đề án có 01 đối tượng thụ hưởng xác định cho 01 nội dung hoạt động khuyến công trên một địa bàn cụ thể.
8. Nhiệm vụ khuyến công địa phương thường xuyên là các nhiệm vụ khuyến công địa phương do Trung tâm Khuyến công tổ chức thực hiện thường xuyên hàng năm để phục vụ chung cho hoạt động khuyến công trong tỉnh, gồm các nhóm nhiệm vụ sau:
a) Thông tin tuyên truyền:
Cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, thông qua các hình thức như: xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác.
b) Hợp tác về khuyến công:
Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
c) Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công:
Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công; tổ chức hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công; xây dựng, duy trì, phổ biến cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công và sản xuất sạch hơn; xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm; kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
Điều 3. Phương thức thực hiện các nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương
1. Các đề án, nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu (nếu đủ điều kiện theo quy định) gồm: Tổ chức hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài; hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp và sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp; các đề án truyền thông.
2. Ngoài các đề án, nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu quy định tại khoản 1 Điều này, các đề án, nhiệm vụ khác thực hiện theo phương thức xét chọn.
Điều 4. Cách thức triển khai thực hiện đề án nhóm, đề án điểm
1. Đề án nhóm
a) Đề án nhóm gồm: Đề án đào tạo nghề, truyền nghề; nâng cao năng lực quản lý, khởi sự thành lập doanh nghiệp; tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm; hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu.
b) Đề án nhóm không yêu cầu phải xác định địa điểm, đơn vị thụ hưởng khi thẩm định. Riêng đề án nhóm hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phải lập theo từng lĩnh vực, sản phẩm có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh của địa phương trên cơ sở danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công (sau đây gọi là Nghị định số 45/2012/NĐ-CP); phải xác định địa điểm, đơn vị thụ hưởng, chủng loại máy móc thiết bị khi thẩm định, thông số kỹ thuật của máy móc thiết bị khi lập kế hoạch triển khai.
2. Đề án điểm
a) Khi thẩm định, các nội dung hoạt động khuyến công trong năm đầu kế hoạch phải xác định cụ thể địa điểm, đơn vị thụ hưởng (trừ các nội dung theo nhóm thực hiện như quy định tại điểm b khoản 1 Điều này).
b) Đối với việc xây dựng kế hoạch các năm tiếp theo: Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm rà soát, điều chỉnh nội dung hoạt động khuyến công phù hợp với tình hình thực tế, lập kế hoạch khuyến công địa phương cho năm dự toán ngân sách trên cơ sở đã xác định cụ thể các nội dung yêu cầu như đối với năm đầu kế hoạch để thẩm định theo quy định.
c) Đề án điểm sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương trong năm đầu kế hoạch, sẽ được ưu tiên bố trí kinh phí các năm tiếp theo để thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Đối với đề án nhóm, đề án điểm phải có kế hoạch triển khai thực hiện sau khi được thẩm định, phê duyệt và ký hợp đồng. Kế hoạch xây dựng theo Mẫu số 09 Phụ lục 1 của Quy định này.
Chương II
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Phù hợp chủ trương, chính sách phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của Đảng, Nhà nước; phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh.
2. Phù hợp với đối tượng, nội dung hoạt động khuyến công, danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP; phù hợp với nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công theo quy định tại Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND).
3. Phù hợp chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan về hoạt động khuyến công.
Điều 6. Nội dung cơ bản của đề án địa phương
Đề án khuyến công địa phương có những nội dung chủ yếu sau:
1. Đơn vị thực hiện, đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện.
2. Sự cần thiết và căn cứ của đề án.
3. Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục tiêu của đề án cần đạt được.
4. Quy mô đề án: Nêu quy mô của đề án; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội chính của đề án như về công nghệ, máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ.
5. Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện; tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nội dung công việc.
6. Dự toán kinh phí được lập chi tiết theo Mẫu số 01 Phụ lục 1 của Quy định này.
7. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương án tổ chức thực hiện đề án.
8. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng nhân rộng (nếu có) của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
9. Kết luận: Sự phù hợp của đề án theo các Nghị định, Thông tư, Quyết định và văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về hoạt động khuyến công.
Điều 7. Trình tự xây dựng kế hoạch khuyến công địa phương
1. Kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm được lập trên cơ sở Chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng, đăng ký kế hoạch khuyến công địa phương trên cơ sở nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn đăng ký.
2. Nội dung đăng ký kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm gồm: danh mục nhiệm vụ, đề án khuyến công do Ủy ban nhân dân nhân cấp huyện đăng ký, Trung tâm Khuyến công đề xuất theo Mẫu số 02 Phụ lục 1 của Quy định này, Sở Công Thương xem xét, tổng hợp chung vào kế hoạch ngân sách nhà nước của Sở Công Thương gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Kế hoạch khuyến công địa phương, bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện công tác khuyến công năm trước; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công năm hiện tại; xây dựng kế hoạch nhiệm vụ, đề án khuyến công năm sau.
b) Tờ trình của Giám đốc Sở Công Thương và Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân tỉnh phê duyệt kế hoạch khuyến công cấp tỉnh.
3. Căn cứ quyết định phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thống nhất phân bổ dự toán ngân sách của Sở Tài chính cho dự toán thu chi ngân sách hàng năm. Sở Công Thương giao nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công triển khai thực hiện.
4. Kế hoạch khuyến công hàng năm cấp huyện do Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thành phố Cà Mau tham mưu xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân cấp huyện phê duyệt và triển khai thực hiện.
Điều 8. Tiêu chí chung và tiêu chí ưu tiên lựa chọn các đề án khuyến công khi xây dựng kế hoạch
1. Tiêu chí chung
a) Phù hợp với nguyên tắc lập đề án theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
b) Nội dung hoạt động khuyến công có tác động khuyến khích, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh.
c) Phù hợp với mức hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương tại Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND.
2. Tiêu chí ưu tiên
a) Ưu tiên lựa chọn các đề án nhóm, đề án điểm; đề án có ngành nghề, địa bàn ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn về khuyến công.
b) Trường hợp các đề án triển khai trên địa bàn có điều kiện như nhau, ngành nghề như nhau thì ưu tiên lựa chọn đề án của đơn vị có kinh nghiệm, năng lực tổ chức thực hiện tốt hơn.
Điều 9. Thành lập hội đồng thẩm định, xét chọn nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương
1. Giám đốc Sở Công Thương quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, xét chọn các nhiệm vụ, đề án khuyến công. Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Công Thương, đại diện lãnh đạo, chuyên viên phụ trách chuyên môn các phòng có liên quan thuộc Sở Công Thương và mời đại diện lãnh đạo phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Cà Mau tham gia Hội đồng. Nhiệm vụ của Hội đồng do Giám đốc Sở Công Thương quy định.
2. Hội đồng thẩm định của Sở Công Thương được thành lập theo khoản 1 Điều này có thể mời đại diện các sở, ban, ngành liên quan tham gia họp thẩm định đối với các đề án sản xuất sạch hơn, chuyển giao công nghệ, đề án nằm trong Khu Công nghiệp, Khu kinh tế.
Điều 10. Quy trình thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công địa phương
1. Trung tâm Khuyến công xây dựng đề án khuyến công địa phương với nội dung quy định tại Điều 6 của Quy định này trên cơ sở thẩm tra hồ sơ do cấp huyện đề xuất, trình Sở Công Thương thẩm định, phê duyệt, gồm:
a) Phiếu đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương theo Mẫu số 03a Phụ lục 1 của Quy định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Dự án/phương án đầu tư của đơn vị thụ hưởng;
d) Bảng cân đối kế toán của đơn vị (đối với doanh nghiệp, công ty) tại thời điểm gần nhất của năm liền kề;
đ) Một số dạng đề án khuyến công địa phương phải kèm theo các tài liệu như quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này.
2. Sở Công Thương tổ chức thẩm định đề án khuyến công địa phương thông qua Hội đồng thẩm định và trình Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt. Phiếu thẩm định theo mẫu quy định tại Mẫu số 04a Phụ lục 1 của Quy định này (áp dụng chung cho đề án nhóm và đề án điểm) hoặc Mẫu số 04b Phụ lục 1 của Quy định này (áp dụng cho đề án theo đối tượng cụ thể).
3. Trách nhiệm thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định.
1. Mức độ phù hợp của đề án với các nguyên tắc được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật khác.
3. Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn vị thụ hưởng.
4. Khả năng kết hợp, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác.
5. Sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu của đề án.
Điều 12. Thời gian đăng ký, phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký danh mục kế hoạch nhiệm vụ, đề án khuyến công cấp tỉnh gửi về Sở Công Thương (qua đầu mối Trung tâm Khuyến công) trước ngày 20 tháng 6 hàng năm.
2. Trung tâm Khuyến công tổng hợp kế hoạch khuyến công cấp huyện, bổ sung nhiệm vụ, đề án khuyến công của đơn vị đề xuất, tổng hợp thành kế hoạch, dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh trình Sở Công Thương trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
3. Căn cứ vào mức kinh phí theo chương trình khuyến công giai đoạn đã được phê duyệt, Sở Công Thương thẩm tra kế hoạch và dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh, gửi Sở Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hàng năm. Sở Tài chính tổng hợp, cân đối, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào kế hoạch ngân sách năm kế hoạch.
4. Sau khi kế hoạch và dự toán kinh phí khuyến công được Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính phân bổ dự toán, Sở Công Thương giao Trung tâm Khuyến công chủ trì, phối hợp phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Cà Mau và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
5. Đối với thời gian đăng ký kế hoạch khuyến công cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định theo kế hoạch, dự toán ngân sách của cấp huyện.
Điều 13. Điều chỉnh, bổ sung và ngừng triển khai đề án
1. Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương cấp tỉnh, Trung tâm Khuyến công là đơn vị triển khai thực hiện có văn bản gửi Sở Công Thương, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng thực hiện nhiệm vụ, đề án.
2. Sở Công Thương trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các đề nghị điều chỉnh: Thay đổi nội dung hoạt động khuyến công; gia hạn thời gian thực hiện đề án sang năm tiếp theo; bổ sung hoặc ngừng thực hiện đề án để điều chỉnh kinh phí hỗ trợ giữa các đơn vị thực hiện trong năm ngân sách.
3. Đối với đề án nhóm (trừ đề án nhóm hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp), khi điều chỉnh thay đổi địa điểm, đơn vị thụ hưởng, Trung tâm Khuyến công chịu trách nhiệm kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch thực hiện, đồng thời gửi đề án điều chỉnh về Sở Công Thương để thẩm định, làm cơ sở thanh quyết toán.
Các đơn vị thực hiện đề án khuyến công có trách nhiệm lập báo cáo theo yêu cầu của Sở Công Thương và cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến quá trình thực hiện đề án; tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đề án khuyến công.
Điều 15. Nghiệm thu đề án khuyến công địa phương
1. Sau khi đơn vị thực hiện hoàn thành các nội dung theo hợp đồng đã ký kết, đơn vị gửi văn bản đề nghị đến Sở Công Thương (qua Trung tâm Khuyến công) để nghiệm thu.
2. Nội dung nghiệm thu: Kiểm tra đánh giá thực tế mức độ hoàn thành các nội dung theo đề án đã được Sở Công Thương thẩm định phê duyệt và các chỉ tiêu theo hợp đồng đã ký.
3. Thành phần nghiệm thu đề án khuyến công địa phương cấp tỉnh: Trung tâm Khuyến công tỉnh chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương, phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Cà Mau, Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị thụ hưởng.
4. Đối với đề án khuyến công cấp huyện, cấp xã, thành phần nghiệm thu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp đó quy định.
TẠM ỨNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 16. Nguyên tắc tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí
1. Việc tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí áp dụng đối với các đơn vị thụ hưởng đề án, nhiệm vụ của một số nội dung hoạt động khuyến công địa phương (bên B) thông qua hợp đồng ký với Trung tâm Khuyến công và các nhiệm vụ giao cho Trung tâm Khuyến công thực hiện phù hợp với tiến độ theo kế hoạch khuyến công địa phương được Sở Công Thương và Sở Tài chính thẩm định, xét duyệt quyết toán theo quy định hiện hành.
2. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí phải căn cứ vào hợp đồng thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương (sau đây gọi là hợp đồng thực hiện đề án), phù hợp với tiến độ thực hiện đề án, đảm bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành. Chỉ tạm ứng kinh phí đối với các đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; đề án hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
3. Việc mua hàng hóa, dịch vụ cho các hợp đồng phục vụ các hoạt động khuyến công, đơn vị thực hiện đề án phải thực hiện theo Luật Đấu thầu và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong việc sử dụng kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp theo quy định, tuân thủ chế độ tài chính hiện hành và các quy định tại Quy định này.
5. Đơn vị thực hiện, đơn vị thụ hưởng khuyến công sử dụng kinh phí phải đúng mục đích, đúng chế độ; quyết toán kinh phí đã sử dụng với Sở Công Thương; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của số liệu quyết toán và những khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán sai chế độ.
6. Đối với phần kinh phí đã nhận nhưng không được quyết toán theo chế độ quy định thì đơn vị thụ hưởng phải hoàn trả Trung tâm Khuyến công để nộp ngân sách nhà nước.
7. Đơn vị thực hiện đề án được tạm ứng theo tỷ lệ, hồ sơ như quy định tại Điều 17, Điều 18 của Quy định này.
Điều 17. Tạm ứng kinh phí lần một
1. Tạm ứng 30% kinh phí hỗ trợ của đề án đối với các đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; đề án hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
2. Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện đề án; hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án với chủ đầu tư; hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (trường hợp chủ đầu tư thuê ngoài); báo cáo tiến độ của đơn vị thực hiện đề án xác định đã thực hiện được trên 50% khối lượng công việc của hạng mục được hỗ trợ theo Mẫu số 05 Phụ lục 1 của Quy định này.
Điều 18. Tạm ứng kinh phí còn lại
1. Số kinh phí thực hiện đề án còn lại được tạm ứng sau khi đề án đã hoàn thành và được nghiệm thu cơ sở. Để được tạm ứng kinh phí còn lại đơn vị thực hiện đề án phải gửi về Sở Công Thương Cà Mau thông qua Trung tâm khuyến công: biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 06 Phụ lục 1 của Quy định này; báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án; báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng (Mẫu số 03b Phụ lục 1 của Quy định này) và bản chính hoặc bản sao hợp lệ các tài liệu, chứng từ sau đây: biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục hoặc công trình (được hỗ trợ) đưa vào sử dụng của chủ đầu tư kèm bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành; văn bản xác nhận kết quả đầu ra đạt chuẩn quy định của hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường (đối với hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường).
2. Trong trường hợp chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp hoặc đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp là doanh nghiệp: bổ sung thêm báo cáo kiểm toán quyết toán hạng mục hoặc công trình được hỗ trợ của đơn vị kiểm toán độc lập.
Chứng từ chi là toàn bộ chứng từ thanh toán và chứng từ gốc của từng nội dung chi theo quy định hiện hành. Phụ lục 3 của Quy định này quy định cụ thể chứng từ gốc của một số hoạt động khuyến công địa phương.
1. Hồ sơ quyết toán từng đề án khuyến công địa phương bao gồm:
a) Hợp đồng, thanh lý hợp đồng triển khai thực hiện đề án khuyến công địa phương. Thực hiện theo Mẫu số 07 và 08 Phụ lục 1 của Quy định này.
b) Biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 06 Phụ lục 1 của Quy định này.
c) Các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
d) Bản sao chứng thực hóa đơn tài chính; phiếu chi hoặc giấy chuyển tiền.
2. Trung tâm Khuyến công phải quyết toán kinh phí năm đã sử dụng với Sở Công Thương. Trình lập mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt quyết toán báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì tham mưu xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình khuyến công địa phương giai đoạn, kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh; rà soát, bổ sung, điều chỉnh chương trình, kế hoạch khuyến công khi cần thiết; thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công.
2. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra, đánh giá việc tổ chức triển khai thực hiện, nghiệm thu và tổng hợp, định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương kết quả hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết quy trình nghiệp vụ và thành phần hồ sơ, biểu mẫu xây dựng kế hoạch, đề án khuyến công, thanh toán, quyết toán kinh phí khuyến công.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Tổng hợp dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương. Tùy vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Đơn vị sử dụng kinh phí khuyến công cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục thanh quyết toán theo quy định.
Điều 23. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương xây dựng, thực hiện chương trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh.
Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch khuyến công hàng năm cấp huyện.
2. Bố trí kinh phí khuyến công để thực hiện kế hoạch khuyến công cấp huyện.
3. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh, kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh, đề xuất danh mục khuyến công quốc gia; phối hợp kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công cấp tỉnh trên địa bàn.
4. Đề xuất đề án khuyến công cấp quốc gia và cấp tỉnh trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
5. Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm, định kỳ gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 25. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Phối hợp tuyên truyền về Chương trình khuyến công; thực hiện các hoạt động khuyến công do cấp trên triển khai trên địa bàn; đề xuất các đề án khuyến công.
Điều 26. Trách nhiệm của đơn vị thụ hưởng
1. Phối hợp các đơn vị trực tiếp thực hiện hỗ trợ (Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Cà Mau, Trung tâm Khuyến công) để được hướng dẫn xây dựng đề án, đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công.
2. Tổ chức thực hiện đề án theo nội dung được phê duyệt, hợp đồng ký kết; sử dụng kinh phí đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả.
3. Phối hợp các đơn vị có liên quan nghiệm thu đề án khuyến công hoàn thành, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu; quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị hoặc các nội dung khác được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công theo quy định để phục vụ công tác hậu kiểm; có trách nhiệm lập báo cáo hoặc cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến đề án, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện đề án, kế hoạch khuyến công địa phương.
5. Đảm bảo và chịu trách nhiệm pháp lý về các thông tin, tài liệu, báo cáo và các văn bản có liên quan khác đã cung cấp cho cơ quan quản lý trong quá trình xây dựng và thực hiện đề án.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát hiện khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
(Kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Ký hiệu | Mẫu văn bản hướng dẫn thực hiện |
Mẫu số 01 | Dự toán kinh phí thực hiện đề án khuyến công địa phương |
Mẫu số 02 | Danh mục nhiệm vụ, đề án đăng ký kế hoạch khuyến công địa phương năm ....(áp dụng đối với nhiệm vụ, đề án nhóm và đề án theo đối tượng cụ thể) |
Mẫu số 03a | Phiếu đăng ký |
Mẫu số 03b | Báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng khuyến công địa phương |
Mẫu số 04a | Phiếu thẩm định đề án khuyến công địa phương (áp dụng chung cho đề án nhóm và đề án điểm) |
Mẫu số 04b | Phiếu thẩm định đề án khuyến công địa phương (áp dụng cho đề án theo đối tượng cụ thể) |
Mẫu số 05 | Báo cáo tiến độ thực hiện hợp đồng khuyến công địa phương |
Mẫu số 06 | Biên bản nghiệm thu |
Mẫu số 07 | Hợp đồng thực hiện đề án khuyến công năm .... |
Mẫu số 08 | Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề án khuyến công năm... |
Mẫu số 09 | Kế hoạch (áp dụng đối với đề án điểm, đề án nhóm) |
Mẫu số 10 | Chương trình đào tạo nghề |
Mẫu số 11 | Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp hoặc hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cụm công nghiệp |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung chi | Tổng kinh phí | Trong đó | Ghi chú | ||
Kinh phí khuyến công địa phương | Nguồn khác
| |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú
1. Đối với các đề án thực hiện trong nhiều năm: tại các cột 1, 2, 3, 4 bổ sung thêm các cột để lập kế hoạch kinh phí chi tiết theo từng năm.
2. Cột số 4 ghi rõ nguồn vốn khác.
Tên đơn vị: …………….
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM.…
(Áp dụng đối với nhiệm vụ, đề án nhóm và đề án theo đối tượng cụ thể)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên đề án | Đơn vị thực hiện | Mục tiêu và nội dung chính | Dự kiến kết quả đạt được | Thời gian | Tổng kinh phí thực hiện | Trong đó | Ghi chú |
| |||
Kinh phí khuyến công địa phương | Kinh phí đối ứng của đơn vị thụ hưởng | Nguồn khác |
| |||||||||
Bắt đầu (tháng) | Kết thúc (tháng) |
| ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày… tháng…năm … |
TÊN CƠ SỞ CNNT (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………,ngày……tháng…..năm…… |
Hỗ trợ kinh phí khuyến công năm …..
Kính gửi: | - Sở Công Thương Cà Mau; |
Tên đơn vị: ……………………………………………………………..
Đại diện: …………………………….; Chức vụ: ……………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Điện thoại:………………..; Fax:………………………………….....;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .......................đăng ký ............................, ngày ....../....../....... do ...................... cấp.
Nay đơn vị chúng tôi quyết định đầu tư …………………………………. tại ……………….. Kính đề nghị Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến công xem xét, hỗ trợ kinh phí khuyến công cho đơn vị chúng tôi, với nội dung sau:
1. Tên đề án: ………………………………………………………………
2. Địa điểm thực hiện: ……………………………………………………
3. Tiến độ dự kiến triển khai dự án: …………………………………………
4. Kinh phí dự kiến thực hiện đề án: ………………………………………. đồng
Bằng chữ: (………………………………………………….).
Sau khi được hướng dẫn về chính sách hỗ trợ kinh phí khuyến công, đơn vị đã hiểu rõ điều kiện được hỗ trợ cũng như quyền lợi và nghĩa vụ của đơn vị khi được hỗ trợ. Chúng tôi cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện dự án và cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ./.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: | CƠ SỞ CNNT |
Xác nhận của UBND | Xác nhận của Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/thành phố |
(1) Ghi đúng tên Cơ sở CNNT theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
Đơn vị thụ hưởng | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH VÀ KINH PHÍ
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Hợp đồng số: . .. . . . /HĐ-TTKC ngày .. tháng … năm 20…)
Đến ngày . ….. tháng …. năm 20…
I. ĐỀ ÁN 1:
1. Thời gian thực hiện đề án theo hợp đồng (theo thực tế triển khai):
- Bắt đầu: tháng ….. năm 202…..
- Kết thúc: tháng …. năm 202….
2. Kết quả thực hiện:
TT | Chỉ tiêu (1) | Theo yêu cầu của hợp đồng | Thực tế đạt được |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng kinh phí khuyến công địa phương:
3.1. Kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ: …………………..đồng
3.2. Giá trị tính theo khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành (chỉ tính phần kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ): …………………..đồng
3.3. Kinh phí khuyến công địa phương đã tạm ứng: …………. đồng.
3.4. Kinh phí khuyến công địa phương còn phải tạm ứng theo khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành:……………………đồng
4. Nhận xét, kiến nghị (nếu có):…………………………………………………
II. ĐỀ ÁN 2: (nếu 01 hợp đồng gồm nhiều đề án)
| ........,Ngày…tháng…năm 20… |
Tên đơn vị:………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày.........tháng.........năm.... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Áp dụng chung cho đề án nhóm và đề án điểm)
Tên đề án:.....................................................................................................
Đơn vị thực hiện: ........................................................................................
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017);
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày tháng năm 20… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương năm 20… trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ khác (nếu có).
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Mức độ phù hợp của đề án
1.1. Đánh giá sự phù hợp của nguyên tắc lập đề án được quy định tại Điều 5 của Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.2. Đánh giá các nội dung chính của đề án theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 11 của Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.3. Đánh giá đối tượng của đề án so với quy định tại Điều 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 46/2012/TT-BCT, khoản 1 Điều 1 Thông tư số 20/2017/TT-BCT.
2. Đánh giá nội dung đề án
2.1. Về mục tiêu, sự cần thiết, hiệu quả:………………………………......
2.2. Khả năng lồng ghép các dự án, chương trình mục tiêu khác: …….…..
2.3. Đề án thuộc diện ưu tiên (theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ; Điều 6 Thông tư số 46/2012/TT-BCT; khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư số 20/2017/TT-BCT):………………
3. Về dự toán kinh phí:
Tổng kinh phí thực hiện: ……………. triệu đồng. Trong đó: Kinh phí khuyến công địa phương đề nghị hỗ trợ: ......... triệu đồng (ghi cụ thể đối với số kinh phí của năm dự toán ngân sách và dự kiến số kinh phí phân bổ cho các năm tiếp theo đối với đề án điểm); nguồn khác: ....... triệu đồng (nêu rõ nguồn). Đề án này chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của Nhà nước cho nội dung chi đề nghị hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương.
4. Đánh giá sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án:……………………………………………………………………….........
II. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
………………………………………………………………….………………..
…………………………………………………………………...………………
…………………………………………………………………...………………
III. KIẾN NGHỊ
Kết quả thẩm định … (tên đề án) của … (tên đơn vị) đáp ứng được nội dung chương trình hoạt động khuyến công và đúng các quy định hiện hành.
Đề xuất Giám đốc Sở Công Thương quyết định phê duyệt đề án./.
Tài liệu kèm theo: - Hồ sơ đề án; - Tài liệu khác…. | TM. HỘI ĐỒNG |
Tên đơn vị:………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày.........tháng.........năm.... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Áp dụng cho đề án theo đối tượng cụ thể)
Tên đề án:....................................................................................................
Đơn vị thực hiện: .......................................................................................
Đơn vị thụ hưởng:…………………………………………….…………
Địa điểm đăng kí kinh doanh:……………………………………………
Địa điểm thực hiện: ....................................................................................
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017);
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …/…./20… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương năm ..… trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ khác (nếu có).
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá phạm vi và đối tượng (1)
- Tên cơ sở công nghiệp nông thôn .........; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ...; ngành nghề kinh doanh (có liên quan): …; ngày cấp: ……; nơi cấp.........
- Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm 20… là … lao động. Tổng doanh thu của năm 20… là … đồng; Tổng nguồn vốn … đồng theo Báo cáo tài chính năm 20…(2).
Nhận xét: (Tên cơ sở công nghiệp nông thôn) là đúng đối tượng áp dụng theo quy định.
2. Đánh giá nội dung đề án
2.1. Đánh giá các nội dung chính của đề án theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 11 của Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
(Lưu ý: Nêu tóm tắt những đặc điểm vượt trội của công nghệ, sản phẩm, máy móc,.... cần hỗ trợ).
2.2. Đề án thuộc diện ưu tiên (theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 46/2012/TT-BCT và khoản 4, khoản 5 Thông tư số 20/2017/TT-BCT ):…………………..………………………………………………………..
3. Về dự toán kinh phí: Tổng kinh phí: … triệu đồng. Trong đó: Kinh phí khuyến công địa phương đề nghị hỗ trợ: ... triệu đồng; nguồn khác: ... triệu đồng (nêu rõ nguồn). Trong đề án này chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của Nhà nước cho nội dung chi đề nghị hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương.
4. Đánh giá sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án: ………......
……………………………………………………………………………………
II. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN:…………..
III. KIẾN NGHỊ
Kết quả thẩm định đề án (tên.........) của đơn vị (tên ........) đáp ứng được nội dung chương trình hoạt động khuyến công và đúng các quy định hiện hành.
Đề xuất Giám đốc Sở Công Thương quyết định phê duyệt đề án./.
Tài liệu kèm theo: - Hồ sơ đề án; - Tài liệu khác…. | TM. HỘI ĐỒNG |
(1) Đối với hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, đầu tư hệ thống xử lý nước thải tại cụm công nghiệp: ghi chung nhóm đối tượng thụ hưởng.
(2) Chỉ ghi đối với cơ sở công nghiệp nông thôn là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ kinh doanh cá thể, các cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn không phải ghi phần này.
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
(Hợp đồng số: /HĐ-TTKC ngày…tháng…năm ..…)
Tháng … năm 20…
ĐỀ ÁN (tên đề án ghi theo Hợp đồng):
1. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện:
Báo cáo cụ thể các công việc đã thực hiện theo từng nội dung, tiến độ trong đề án và hợp đồng; các chỉ tiêu đã đạt được; nêu khó khăn tồn tại (nếu có).
3. Tình hình sử dụng kinh phí:
ĐVT: 1000 đồng
TT | Khoản chi | Tổng theo dự toán | Đã chi | Ghi chú | ||||
Tổng | Kinh phí khuyến công địa phương | Nguồn khác | Tổng | Kinh phí Khuyến công địa phương | Nguồn khác | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhận xét, kiến nghị
| ........., Ngày… tháng…năm 20… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Đề án: .........................................................................................................
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Hợp đồng số ....../HĐ-..... ngày ......./......./....... giữa ........và .........;
Căn cứ khác (nếu có).
Hôm nay, ngày ......../...../....., tại................................................Chúng tôi gồm có:
I. Phòng Quản lý công nghiệp - Sở Công Thương
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
II. Trung tâm Khuyến công
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
III. Phòng KT& HT huyện/Phòng KT thành phố.
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
IV. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
V. Đơn vị thụ hưởng.
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Sau khi kiểm tra thực tế tại cơ sở triển khai đề án khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả thực hiện đề án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án: (theo thực tế triển khai)
- Bắt đầu: tháng …. năm….
- Kết thúc: tháng ….. năm…..
2. Kết quả thực hiện đề án:
STT | Chỉ tiêu | Theo yêu cầu của hợp đồng | Thực tế đạt được | Ghi chú |
1 | ……. | …… | …. |
|
2 | ……. | …. | …. |
|
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị).
………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………..……………………
Biên bản nghiệm thu được lập thành 08 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, đơn vị thực hiện giữ 04 bản./.
Phòng QLCN- Sở Công Thương | Trung tâm Khuyến công tỉnh Cà Mau |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Kinh tế thành phố | UBND xã, phường, thị trấn | Đơn vị thụ hưởng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM…..
Số: /HĐ-TTKC
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 của nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày .../..../20.. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 20... trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-SCT ngày ...../....../20.. của Giám đốc Sở Công Thương về việc giao dự toán thu – chi ngân sách nhà nước ..... cho ..........;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-SCT ngày …/…./20… của Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt đề án...............................................................................;
Căn cứ khác (nếu có).
Hôm nay, ngày tháng năm 20…. tại Trung tâm Khuyến công tỉnh Cà Mau, hai bên gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: ……………………………………………………
Địa chỉ cơ quan: ……………….………………………………………......
Điện thoại: ………….…..….………, Fax: ………………..……………...
Người đại diện:…………….………, Chức vụ:………............................…
Tài khoản số:……………….………, Tại: ………………….…………...
Mã số sử dụng ngân sách: ………………………………………..………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: ……………………………………………………
Địa chỉ cơ quan: ...........................................................................................
Điện thoại:............................................, Fax: ...............................................
Người đại diện:…………….………, Chức vụ:………............................…
Tài khoản số:……………….………, Tại: ………………….………….....
Mã số thuế: ………………………………………..………………………
Hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng thực hiện đề án ………. theo những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Các nội dung chính
Bên A giao cho Bên B thực hiện đề án khuyến công địa phương năm ……., cụ thể như sau:
TT | Tên đề án | ĐVT | Số lượng | Kinh phí hỗ trợ (1.000 đ) | Ghi chú |
1 | ……. | Đề án | 01 | ……… |
|
Tổng cộng | ….. |
|
Tổng kinh phí hỗ trợ bằng chữ: ……….../.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Bên A có quyền:
- Yêu cầu bên B thực hiện việc đầu tư máy móc, thiết bị với số lượng và thông số kỹ thuật đúng theo hợp đồng đã ký kết.
- Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của bên B.
- Đình chỉ toàn bộ hoặc một phần nội dung hợp đồng đã ký kết với bên B, nếu bên B vi phạm các điều khoản của hợp đồng, bên A có quyền xem xét, không cấp kinh phí cho bên B.
2. Bên A có nghĩa vụ:
- Hỗ trợ kinh phí cho bên B để thực hiện hợp đồng.
- Theo dõi, hướng dẫn bên B trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng.
- Giải ngân, thanh quyết toán hợp đồng với bên B.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có quyền:
Chủ động triển khai các công việc thực hiện đề án ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực.
2. Bên B có nghĩa vụ sau:
- Đảm bảo thực hiện đúng nội dung, thời gian tiến độ các hạng mục công việc theo đề án.
- Bố trí người quản lý và phối hợp với bên A trong suốt quá trình triển khai thực hiện đề án.
- Có trách nhiệm báo cáo hàng năm về tình hình hoạt động của cơ sở trong thời hạn 02 năm kể từ khi đề án được nghiệm thu.
- Sử dụng kinh phí hỗ trợ đề án theo đúng hạng mục, đúng dự toán kinh phí hỗ trợ được phê duyệt.
- Chấp hành và tạo điều kiện cho bên A và Sở Công Thương kiểm tra theo yêu cầu định kỳ hoặc đột xuất.
- Phối hợp với bên A, Sở Công Thương và chính quyền địa phương nơi triển khai đề án, tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện đề án.
- Cung cấp cho bên A hóa đơn tài chính, các chứng từ liên quan đến máy móc thiết bị được hỗ trợ kinh phí quy định tại khoản 2, Điều 5 hợp đồng này.
- Trong thời gian tối thiểu 02 năm kể từ thời điểm nghiệm thu bàn giao thiết bị, bên B có trách nhiệm quản lý, sử dụng thiết bị đúng theo mục đích đầu tư; không được tự ý bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn hoặc cầm cố thiết bị được hỗ trợ. Trong các trường hợp như thiên tai, chiến tranh, đơn vị bị phá sản hay các sự cố khác nằm ngoài khả năng khắc phục, bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên A và Sở Công Thương để xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 4. Thời hạn thực hiện hợp đồng và thời gian thực hiện đề án
Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến hết ngày ......tháng ..... năm .....
Thời gian thực hiện đề án: Trong năm .....
Điều 5. Phương thức và điều kiện thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Bằng chuyển khoản.
2. Điều kiện thanh toán:
Bên A thanh toán cho bên B 100% kinh phí hỗ trợ khi thực hiện hoàn thành đề án, nghiệm thu đưa vào hoạt động và cung cấp đầy đủ các chứng từ thanh toán như sau: Hợp đồng mua máy móc, thiết bị; biên bản nghiệm thu bàn giao máy móc, thiết bị; biên bản thanh lý hợp đồng mua máy móc, thiết bị; hóa đơn tài chính (bản sao có chứng thực).
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung nội dung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì phải thông báo kịp thời cho bên kia để thống nhất trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung và phải lập thành văn bản có chữ ký đầy đủ của hai bên và được coi là bộ phận của hợp đồng.
Điều 7. Bất khả kháng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật như thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh, sự thay đổi pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước, doanh nghiệp bị phá sản hay các sự kiện khác nằm ngoài khả năng phán đoán và khắc phục của các bên làm cho một hoặc hai bên không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này, thì bên bị ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên kia bằng văn bản, đồng thời tổ chức lập Biên bản đánh giá thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra để làm cơ sở xem xét giải quyết và hành vi vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng của Bên đó không bị coi là có lỗi và không phải chịu trách nhiệm trước bên kia.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Hai bên thực hiện xong các nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.
2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
3. Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt theo quy định tại khoản 1, Điều 2 của hợp đồng này.
4. Một hoặc hai bên lâm vào tình trạng bất khả kháng và việc giải quyết hậu quả được thực hiện dựa trên Biên bản đánh giá thiệt hại quy định tại Điều 7 của hợp đồng này.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên bằng thương lượng. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ được giải quyết tại tòa án cấp có thẩm quyền.
Điều 10. Điều khoản chung
1. Hai bên cam kết tuân thủ các điều khoản quy định tại hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề phát sinh, phải kịp thời thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng nhau giải quyết.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 04 bản và bên B giữ 01 bản, 01 bản gửi Sở Công Thương Cà Mau để kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM....
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Hợp đồng số ....../HĐ-... ngày ......./......./20... giữa ........và .........,
Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu ngày ..... tháng ..... năm 20..;
Căn cứ khác (nếu có);
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ...., tại ……………………….., chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: …………………………………………………….
Địa chỉ cơ quan: ……………….…………………………………………
Điện thoại: ………….…..….………, Fax: ………………..………………
Người đại diện:…………….………, Chức vụ:……............................……
Tài khoản số:……………….………, Tại: ………………….…………...
Mã số sử dụng ngân sách: ………………………………………..………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: ……………………………………………………
Địa chỉ cơ quan: ..........................................................................................
Điện thoại:............................................, Fax: ...............................................
Người đại diện:…………….………, Chức vụ:………............................…
Tài khoản số:……………….………, Tại: ………………….…………...
Mã số thuế: ………………………………………..………………………
Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng thực hiện đề án khuyến công theo các nội dung sau:
1. Phần nội dung thực hiện:
- Khối lượng công việc đã thực hiện (ghi theo biên bản nghiệm thu).
- Khối lượng công việc không thực hiện, kèm theo lý do (nếu có):
2. Phần kinh phí:
- Tổng giá trị hợp đồng:
- Số tiền bên A đã cấp:
- Số tiền bên B được thanh toán:
- Số tiền bên B phải nộp trả lại cho bên A:
- Số tiền bên B đã nộp trả lại cho bên A:
- Số tiền bên B còn phải nộp trả lại cho bên A:
3. Những tồn tại cần giải quyết:...............................................................
Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 09 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 05 bản, bên B giữ 04 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
Tên đơn vị:…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-… | ..., ngày tháng năm 20... |
(Áp dụng đối với đề án điểm, đề án nhóm)
Tên đề án:…………………………………………………………………
Đơn vị thực hiện:…………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017);
Căn cứ Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …/…./20… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương năm 20… trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Hợp đồng số ....../HĐ-TTKC. ngày ......./......./....... giữa ........và .........,
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế tại các cơ sở
Trung tâm khuyến công xây dựng kế hoạch triển khai đề án khuyến công điểm/đề án nhóm thực hiện năm.... như sau:
I. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ
1. Tên nội dung hoạt động 1:....................................................................
1.1. Đơn vị thụ hưởng 1
a) Các thông tin cơ bản
- Tên cơ sở công nghiệp:…; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……; ngành nghề kinh doanh (có liên quan):……; Ngành nghề kinh doanh (có liên quan):…………………….; ngày cấp:........; nơi cấp:........
- Địa điểm đăng ký kinh doanh:................................; Địa điểm thực hiện:..
.................................................................................................................................
- Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm 20.. là..... lao động. Tổng doanh thu của năm 20... là..... đồng; Tổng nguồn vốn ..... đồng theo Báo cáo tài chính năm 20... (1).
b) Nội dung, tiến độ, địa điểm triển khai
- Nội dung và tiến độ: (nêu cụ thể các nội dung, chỉ tiêu và tiến độ thực hiện) (3) ………
- Địa điểm triển khai ………………………………………………………
c) Tổng kinh phí: .... triệu đồng. Trong đó, kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ: ..... triệu đồng; Kinh phí của cơ sở CNNT:... triệu đồng, ....
Cam kết nội dung đề nghị hỗ trợ chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của Nhà nước.
1.2. Đơn vị thụ hưởng 2: (Chi tiết như mục 1.1)
2. Tên nội dung hoạt động 2:( Tương tự như mục 1)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu cụ thể phương án tổ chức thực hiện.
Trên đây là kế hoạch...của Trung tâm/đơn vị.... kính gửi Sở Công Thương xem xét, theo dõi tiến độ thực hiện./.
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA | TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG |
(1). Chỉ ghi đối với cơ sở công nghiệp nông thôn là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ kinh doanh cá thể, các cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn không phải ghi phần này.
Tên đơn vị:…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
1. Tên nghề đào tạo:………………………………………………………...
2. Đối tượng đào tạo:………………………………………………………..
3. Thời gian đào tạo:………………………………………………………..
4. Hình thức đào tạo:……………………………………………………….
5. Bằng cấp: (Ghi rõ:sau khi tốt nghiệp học viên được cấp Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc Chứng nhận đào tạo nghề).
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức:……………………………………………………………..
2. Về kỹ năng:……………………………………………………………….
3. Về thái độ:…………………………………………………………………
B. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Tên môn học | Nội dung môn học | Thời lượng môn học (giờ) | Ghi chú | |||
Tổng số | Thực hành | Lý thuyết | Kiểm tra |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
C. YÊU CẦU GIẢNG VIÊN
1. Dạy lý thuyết:.......giảng viên chính; là ..... (2); Phụ giảng:......người
2. Dạy thực hành .... giảng viên chính; là ..... (2); Phụ giảng:......người.
| ........., ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
(1). Khi xây dựng chương trình đào tạo nghề phải đảm bảo các quy định hiện hành về chương trình khung cho mỗi môn học hoặc mô-đun; tiến độ đào tạo, kế hoạch đào tạo, kế hoạch giáo viên,...
(2). Ghi rõ giảng viên chính là thợ giỏi hay nghệ nhân,...
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
I. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cụm công nghiệp (CCN)....................................................................
2. Địa điểm: ..................................................................................................
3. Diện tích: ..................................................................................................
4. Chủ đầu tư :...............................................................................................
II. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CCN VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CCN
1. Hiện trạng đầu tư xây dựng hạ tầng CCN
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Hạng mục | Giá trị theo dự toán được duyệt | Giá trị đã thực hiện | Nguồn vốn đã thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
2. Hiện trạng thu hút các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh vào CCN
TT | Tên doanh nghiệp đã được cấp phép đầu tư | Diện tích thuê (ha) | Ghi chú (doanh nghiệp đã thực hiện đầu tư / chưa thực hiện đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
III. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠNG MỤC (HOẶC GÓI THẦU)/HỆ THỐNG XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CCN CÓ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Hạng mục đầu tư(1) | Tổng dự toán được duyệt | Dự kiến kế hoạch kinh phí đầu tư phân theo năm | ||||||
Năm ….(2) | Năm …. (2) | Ghi chú (3) | |||||||
Tổng | KCĐP hỗ trợ | Nguồn khác | Tổng | KCĐP hỗ trợ | Nguồn khác | ||||
A | B | 1=2+5 | 2=3+4 | 3 | 4 | 5=6+7 | 6 | 7 | C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ :............................................................................
| ....., ngày ........ tháng ...... năm 20.... |
(1) . Ghi rõ tên hạng mục (hoặc gói thầu) hoặc hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường dự kiến đầu tư.
(2). Ghi rõ năm dự kiến thực hiện đầu tư;
(3) . Ghi rõ nguồn kinh phí tại các cột 4,7.
(Kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM CỦA MỘT SỐ DẠNG ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
TT | Dạng đề án | Tài liệu bổ sung |
1 | Đào tạo nghề, truyền nghề | Chương trình đào tạo theo mẫu quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục 1 của Quy định này |
2 | Hoạt động biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo nghề, khởi sự, quản trị doanh nghiệp công nghiệp nông thôn và đào tạo cán bộ khuyến công | Đề cương Chương trình, giáo trình hoặc tài liệu sẽ biên soạn. |
3 | Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới | Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, kèm quyết định đầu tư của chủ đầu tư (trừ trường hợp hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác). |
4 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn | Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật kèm theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền (trừ trường hợp hộ kinh doanh cá thể).
|
5 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp | - Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, trong đó có cam kết về vốn đối ứng để thực hiện; - Bản sao hợp lệ quyết định thành lập cụm công nghiệp; - Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp của cấp có thẩm quyền (trường hợp quyết định của doanh nghiệp, phải kèm theo văn bản thẩm tra của đơn vị có chức năng). |
6 | Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp | - Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình (hoặc gói thầu) hạ tầng của cụm công nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện; - Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo Mẫu số 11 của Quy định này; - Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; - Bản sao hợp lệ Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có); - Bản sao hợp lệ: Thiết kế bản vẽ thi công và Dự toán của hạng mục công trình (hoặc gói thầu) đề nghị hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
7 | Hỗ trợ hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp | - Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường của cụm công nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện; - Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo Mẫu số 11 của Quy định này; - Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có); - Bản sao hợp lệ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và dự toán hạng mục công trình xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường chung của cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
(Kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
QUY ĐỊNH CHỨNG TỪ GỐC CỦA MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
TT | Nội dung chi | Chứng từ |
1 | Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề | Các chứng từ chi cho việc tuyển sinh, trang trí khánh tiết, thuê hội trường, mua mẫu chứng chỉ học nghề cho học viên theo quy định. |
2 | Chi mua/in tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề (gọi chung là tài liệu) | Hóa đơn tài chính kèm theo tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước). |
3 | Chi thù lao giáo viên, người dạy nghề | - Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng, số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy; kèm theo danh sách ký nhận tiền/giấy biên nhận. - Thanh lý hợp đồng kèm theo bảng chấm công học viên, giáo viên trong thời gian đào tạo. (Trường hợp thuê giáo viên là nghệ nhân phải có bản sao hợp lệ văn bằng danh hiệu kèm theo; giáo viên của các viện, trường và đối tượng khác phải có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp/cơ quan có thẩm quyền). |
4 | Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề | - Hợp đồng (chủng loại, số lượng, đơn giá), thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính về mua nguyên, nhiên, vật liệu. - Chứng từ giao nhận nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho đào tạo nghề: Phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận hoặc danh sách nhận (có chữ ký của người nhận theo quy định). - Các hồ sơ tài liệu liên quan: Biên bản bàn giao sản phẩm sau đào tạo, biên bản thanh lý nguyên, vật liệu hoặc sản phẩm không thể thu hồi (nếu có). - Nếu mua nguyên liệu (hàng nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến) của người trực tiếp sản xuất thì phải có bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như quy định tại mẫu 01/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. |
5 | Chi thuê lớp học, thuê thiết bị dạy nghề chuyên dụng (nếu có) | - Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê, số lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính. - Riêng trường hợp đào tạo ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa thuê lớp học của xã/thôn/bản/cá nhân không có hóa đơn tài chính: Hợp đồng (ghi rõ đơn vị bán không có hóa đơn tài chính) và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (đối với thôn, bản và cá nhân); thanh lý hợp đồng, kèm theo phiếu thu/biên nhận là cơ sở để thanh toán. |
6 | Chi thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động | Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê, số lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. |
7 | Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học (nếu có) | Chứng từ của đơn vị trích khấu hao các tài sản liên quan phục vụ lớp học theo quy định. |
8 | Chi phí chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có) | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn kèm theo sản phẩm theo từng hợp đồng. Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn chỉnh do cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
9 | Chi cho công tác quản lý lớp học | Quyết định cử cán bộ quản lý lớp học và các chứng từ chi phục vụ cho việc quản lý lớp học. |
10 | Đối với khoản chi hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại trong thời gian học cho người nghèo, người dân tộc thiểu số, thợ giỏi và nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp | Danh sách chi tiền cho học viên học viên đủ tiêu chuẩn được hỗ trợ theo từng tháng (có chữ ký nhận của học viên): - Xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của học viên (đối với người nghèo, người dân tộc thiểu số). - Xác nhận của Sở Công Thương (đối với thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp). |
1 | Nội dung chi chung |
|
1.1 | Chi cho hội nghị, tập huấn (nếu có) |
|
- | Thuê hội trường tổ chức hội nghị, tập huấn (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị, tập huấn | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê và hóa đơn tài chính. |
- | In tài liệu | Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự. |
- | Thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị, tập huấn | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính. |
- | Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có) | Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
- | Chi phí cho ban tổ chức | Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
- | Chi khác như: Làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, tiền nước uống, trang trí hội trường,... | Hóa đơn chứng từ theo quy định. |
1.2 | Chi công tác phí | Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
1.3 | Chi in ấn tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu | Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự. |
2 | Chi đặc thù cho biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu (biên soạn chương trình hoặc viết giáo trình, tài liệu; sửa chữa và biên tập tổng thể; thẩm định nhận xét) | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính hoặc hợp đồng thuê khoán chuyên môn, thanh lý hợp đồng; kèm theo sản phẩm của từng hợp đồng. Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn chỉnh do cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
1 | Đối với hoạt động đào tạo: Khởi sự, nâng cao năng lực cho cơ sở công nghiệp và nông thôn và cán bộ khuyến công | |
1.1 | Chi cho giảng viên: |
|
| - Chi thù lao cho giảng viên (đã bao gồm cả việc soạn giáo án bài giảng): | Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng, số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy, thời gian giảng (giảng viên phải có giấy giới thiệu của đơn vị đang công tác hoặc bản sao hợp lệ văn bằng kèm theo để xác định mức chi trả theo quy định) và thanh lý hợp đồng; kèm theo danh sách ký nhận tiền/giấy biên nhận. |
- | Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên | Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (theo mức khoán). |
- | Chi phí đưa đón | Vé tàu, xe/phiếu thu tiền vận chuyển kèm theo thẻ lên máy bay. |
- | Chi phí thuê phòng nghỉ | Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (theo mức khoán). |
1.2 | Chi tổ chức lớp học: |
|
- | Thuê hội trường (hoặc phòng học), thuê dụng cụ giảng dạy như đèn chiếu, máy vi tính,... | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê và hóa đơn tài chính. |
- | Tài liệu học tập theo nội dung chương trình khóa học cho học viên (không bao gồm tài liệu tham khảo); in chứng chỉ công nhận hoàn thành khóa học | Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các học viên tham dự. |
- | Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, trông giữ xe, văn phòng phẩm,…) | Có thể tính chung vào hợp đồng thuê hội trường hoặc hóa đơn tài chính hoặc biên nhận (đối với thuê cá nhân). |
- | Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội đồng xét kết quả; chi khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ, khen thưởng học viên xuất sắc | Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng kê công việc có ký nhận của người thực hiện hoặc danh sách có ký nhận theo quy định. |
1.3 | Chi quản lý, phục vụ lớp học: |
|
- | Công tác phí cho cán bộ quản lý lớp học (trường hợp tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo) | Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ), vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm theo thẻ lên máy bay. |
- | Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học (nếu có) | Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng kê công việc có ký nhận của người thực hiện theo quy định. |
1.4 | Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính. |
1.5 | Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên (nếu có) | Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho học viên (có ký nhận của từng học viên) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn theo thực tế đã được quy định. |
2 | Đối với hoạt động tập huấn: Khởi sự, quản trị doanh nghiệp; hội thảo; diễn đàn (gọi tắt là hội nghị) | |
- | Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hóa đơn tài chính. |
- | In tài liệu | Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự. |
- | Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu | Hóa đơn tài chính theo quy định. |
- | Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị (nếu có) | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính. |
- | Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có) | Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ, hỗ trợ tiền ăn); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
- | Chi nước uống trong hội nghị | Hóa đơn tài chính theo quy định/danh sách và bảng kê số lượng thực tế. |
- | Chi phí cho ban tổ chức | Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
- | Chi khác như: Tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội trường ... | Hóa đơn chứng từ theo quy định. |
- | Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp (nếu có) | Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định. |
- | Chi hỗ trợ tiền tàu xe đại biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp (nếu có) | Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu). |
Hoạt động hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn | ||
1 | Trường hợp đơn vị thực hiện đề án không trực tiếp thực hiện | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ kinh phí thành lập doanh nghiệp công nghiệp giữa đơn vị thực hiện đề án và tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp; kèm theo bản sao hợp lệ chứng từ tương ứng như sau: - Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tư vấn: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê tư vấn và hóa đơn tài chính. - Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện: Chứng từ chi cho các nội dung nghiên cứu hoàn thiện kế hoạch kinh doanh, dự án thành lập doanh nghiệp, phí đăng ký thành lập doanh nghiệp. |
2 | Trường hợp đơn vị thực hiện đề án trực tiếp thực hiện | Chứng từ, hóa đơn theo quy định. |
1 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới | |
|
| - Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn. - Bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng với giá trị kinh phí hỗ trợ như sau: |
1.1 | Chi phí đầu tư xây dựng mô hình: |
|
- | Chi phí xây dựng cơ bản: |
|
+ | Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn thuê ngoài | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu, bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hóa đơn tài chính theo quy định (hoặc giấy nhận tiền). |
+ | Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp thực hiện phải tập hợp các chứng từ | Hóa đơn chứng từ mua nguyên vật liệu, chi phí nhân công, ...liên quan đến xây dựng cơ bản hoặc chứng thư thẩm định giá thẩm định giá trị xây dựng cơ bản. |
- | Chi phí mua sắm thiết bị: | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua sắm thiết bị; biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị; hóa đơn tài chính. |
1.2 | Chi phí tổ chức hội nghị giới thiệu mô hình: |
|
- | Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị; trang trí hội trường. | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hóa đơn tài chính. |
- | In tài liệu | Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự. |
- | Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu | Hóa đơn tài chính theo quy định. |
- | Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị (nếu có) | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn tài chính. |
- | Chi nước uống trong hội nghị | Hóa đơn tài chính và bảng kê số lượng thực tế. |
- | Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp (nếu có) | Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định. |
- | Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp (nếu có) | Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu). |
1.3 | Chi phí quản lý | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng ký kết với cá nhân hoặc quyết định của đơn vị cử cán bộ tham gia quản lý, chỉ đạo, kiểm tra giám sát đề án; các chứng từ chi phục vụ cho việc quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát (giấy đi đường, hóa đơn thuê phòng nghỉ, xăng xe, làm thêm giờ, văn phòng phẩm, chi khác phục vụ cho việc thực hiện đề án). |
2 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới | |
2.1 | Chi cho nhóm đánh giá sản xuất sạch hơn | Quyết định thành lập nhóm đánh giá sản xuất sạch hơn do cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chứng từ chi theo quy định |
2.2 | Chi phí phân tích, đánh giá các kết quả, định mức của hệ thống sản xuất | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn/Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính (nếu thuê tư vấn đánh giá) kèm theo sản phẩm của từng hợp đồng. |
2.3 | Chi phí hội họp đánh giá kết quả sản xuất sạch hơn: |
|
- | Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và hóa đơn tài chính. |
- | In tài liệu | Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự. |
- | Tiền tài liệu, bút giấy cho đại biểu (nếu có) | Hóa đơn tài chính theo quy định. |
- | Chi nước uống trong hội nghị | Hóa đơn tài chính/danh sách và bảng kê số lượng thực tế. |
- | Chi phí cho ban tổ chức | Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại). |
- | Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp (nếu có) | Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền ăn theo thực tế đã được quy định. |
- | Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp (nếu có) | Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện (có ký nhận của từng đại biểu). |
2.4 | Chi thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân | Thực hiện như theo quy định của tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề |
2.5 | Chi đổi mới máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ | Thực hiện như theo quy định hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến |
2.6 | Chi đào tạo nâng cao năng lực quản lý | Chứng từ, hóa đơn theo quy định |
2.7 | Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất sản phục vụ cho việc trình diễn | Thực hiện như quy định hoạt động biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu |
2.8 | Chi phí tổ chức hội nghị giới thiệu mô hình và quản lý đề án | Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật. |
3 | Hỗ trợ chuyển giao công nghệ |
|
3.1 | Chi phí chuyển giao công nghệ | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ của cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định, hóa đơn tài chính. |
3.2 | Chi phí quản lý đề án | Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật. |
4 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến |
|
4.1 | Chi phí đầu tư ứng dụng máy móc tiên tiến | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp lệ hợp đồng mua máy móc tiên tiến của cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính. |
4.2 | Chi phí quản lý đề án | Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật. |
Hoạt động phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | ||
1 | Hoạt động tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh. | |
1.1 | Chi thông tin tuyên truyền | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và hóa đơn tài chính. |
1.2 | Chi cho Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo, Tổ chuyên môn giúp việc (tiền nghỉ, đi lại, phụ cấp lưu trú. thù lao,…) | Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); chứng từ theo quy định (chi phí đi lại, thù lao,…); kèm theo quyết định thành lập Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo, Tổ chuyên môn giúp việc. |
1.3 | Chi thuê chuyên gia | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê chuyên gia. |
1.4 | Thuê địa điểm thực hiện công tác bình chọn (nếu có) | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê địa điểm và hóa đơn tài chính. |
1.5 | Chi thiết kế, in ấn giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; chi thiết kế, gia công tặng phẩm (cúp, kỷ niệm chương, hình ảnh, kệ…) | Hóa đơn tài chính (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước). |
1.6 | Chi cho Lễ công bố tôn vinh sản phẩm (thuê hội trường, trang trí, âm thanh, ánh sáng, chi phí phục vụ lễ trao giải) | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính. |
1.7 | Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn | Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền phê duyệt, danh sách ký nhận tiền khen thưởng. |
2 | Hoạt động hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia hội chợ triển lãm | |
2.1 | Trường hợp đơn vị thực hiện đề án có ký hợp đồng với đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thực hiện đề án và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm và hóa đơn tài chính; kèm theo bản sao hợp lệ: - Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa phương hỗ trợ). - Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn (số tiền cơ sở công nghiệp nông thôn tự chi trả). |
2.2 | Trường hợp đơn vị thực hiện đề án hỗ trợ trực tiếp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ triển lãm | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; kèm theo bản sao hợp lệ: - Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa phương hỗ trợ). - Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn. |
2.3 | Chi phí quản lý đề án | Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật. |
3 | Hoạt động hỗ trợ tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia; hội chợ triển lãm hàng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. | |
3.1 | Thuê gian hàng | Hợp đồng thuê gian hàng giữa đơn vị thực hiện và đơn vị sự kiện (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công hỗ trợ (nếu có)). Hóa đơn tài chính. |
3.2 | Thiết kế gian hàng, in ấn, làm bảng hiệu. | Hóa đơn tài chính (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước). |
Trang trí gian hàng, hoa trang trí, tủ trưng bày, dụng cụ dàn dựng, đèn, nước uống … | Bảng kê số lượng; hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận. | |
3.3 | Thuê xe vận chuyển | Hóa đơn tài chính (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà nước). |
3.4 | Thuê phòng nghỉ, công tác phí | Quyết định cử đi công tác; Hóa đơn tài chính; giấy đi đường. |
4 | Hoạt động hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu | |
4.1 | Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức dịch vụ khuyến công không trực tiếp thực hiện | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị tư vấn xây dựng đăng ký thương hiệu. Đối với những nội dung cơ sở công nghiệp nông thôn tự thực hiện: Bản sao hợp lệ các chứng từ theo quy định. |
4.2 | Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức dịch vụ khuyến công trực tiếp thực hiện | Chứng từ, hóa đơn theo quy định |
4.3 | Chi phí quản lý đề án | Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật. |
1 | Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức dịch vụ khuyến công không trực tiếp thực hiện | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; bản sao hợp lệ hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn vị tư vấn; kèm theo sản phẩm của kết quả hoạt động tư vấn. |
2 | Trường hợp đơn vị thực hiện đề án trực tiếp thực hiện | Chứng từ, hóa đơn theo quy định |
3 | Chi phí quản lý đề án | Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật. |
1 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn. | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu tư dưới đây: - Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính. - Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng từ chi trên cơ sở bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và dự toán được duyệt phù hợp với tích chất từng loại công việc và theo định mức, đơn giá quy định của Nhà nước. |
2 | Chi phí quản lý đề án | Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật. |
1 | Chi hỗ trợ phòng trưng bày | Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp lệ hợp đồng mua trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày của cơ sở công nghiệp nông thôn, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính. |
2 | Chi phí quản lý đề án | Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật. |
X | Các nội dung chi khác | Chứng từ, hóa đơn theo quy định |
- 1Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công; xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 01/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 03/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về thành lập mạng lưới Cộng tác viên khuyến công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 44/2021/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình, Kế hoạch, Đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2022-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Thông tư 36/2013/TT-BCT Quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Bộ luật dân sự 2015
- 10Thông tư 20/2017/TT-BCT sửa đổi Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 11Thông tư 17/2018/TT-BCT sửa đổi Thông tư 36/2013/TT-BCT quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Quyết định 34/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công; xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương tỉnh Bình Thuận
- 16Quyết định 01/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 17Quyết định 31/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 18Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Lai Châu
- 19Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 20Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- 21Quyết định 03/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về thành lập mạng lưới Cộng tác viên khuyến công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 22Quyết định 44/2021/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình, Kế hoạch, Đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 23Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2022-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về Quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 03/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra