- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Công văn 8474/BCT-CTĐP năm 2019 về tổng kết Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 và xây dựng Chương trình khuyến công giai đoạn 2021-2025 do Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công do thành phố Cần Thơ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1582/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 23 tháng 5 năm 2022 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho các hoạt động khuyến công thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Công văn số 8474/BCT-CTĐP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương về tổng kết Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 và xây dựng Chương trình khuyến công giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1101/TTr-SCT ngày 21 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2022-2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(kèm theo Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Thực hiện Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công, Công văn số 8474/BCT-CTĐP ngày 11/7/2019 của Bộ Công Thương về tổng kết Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 và xây dựng Chương trình khuyến công giai đoạn 2021-2025; trên cơ sở kết quả thực hiện Chương trình khuyến công trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020, UBND thành phố Cần Thơ ban hành Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn thành phố với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực, tạo động lực thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, góp phần phát triển kinh tế khu vực nông thôn và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Thúc đẩy bảo tồn và phát huy giá trị truyền thống, tinh hoa của các mặt hàng thủ công và làng nghề trên địa bàn thành phố.
b) Khuyến khích chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, ứng dụng các thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư, sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, bảo vệ môi trường và sức khỏe con người, hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
c) Tạo điều kiện cho các cơ sở công nghiệp nông thôn thuận lợi trong tiếp cận các cơ hội phát triển kinh tế số, nâng cao năng suất chất lượng, năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
d) Thúc đẩy hoạt động kết nối giao thương; hình thành các sản phẩm, nhóm sản phẩm có sức cạnh tranh cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường; hướng các hoạt động khuyến công vào việc thúc đẩy khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp, công nghiệp nông thôn và các làng nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, tập trung vào các ngành công nghiệp thế mạnh, mũi nhọn của thành phố, gia tăng hàm lượng công nghệ trong sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, góp phần gia tăng giá trị sản xuất.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trên 100 doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn thành phố được hỗ trợ từ Chương trình khuyến công.
b) Đẩy mạnh và mở rộng các thị trường xuất khẩu nông sản, thực phẩm...
c) Tập huấn, hướng dẫn cho 500 - 1000 lượt cán bộ quản lý nâng cao năng lực hoạt tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công, quản trị sản xuất kinh doanh.
d) Xây dựng mô hình đề án thí điểm về nâng cao hiệu quả công tác khuyến công tại các huyện trên địa bàn thành phố.
Trong giai đoạn 2022-2025, tập trung phát triển hoạt động khuyến công và hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp tham dự các Giải thưởng chất lượng quốc gia theo những nội dung sau:
a) Đào tạo nghề, truyền nghề và nâng cao tay nghề
Tổ chức 10 - 20 lớp đào tạo nâng cao tay nghề cho 400-1.000 lao động nông thôn, theo nhu cầu địa phương, cơ sở công nghiệp nông thôn và nhu cầu thị trường bằng hình thức đào tạo ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành nhằm hướng đến mục tiêu tận dụng nguyền nguyên liệu sẵn có, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho lao động nông thôn.
b) Nâng cao năng lực quản lý cho doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn
- Tổ chức 10-20 lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức với các nội dung khởi sự doanh nghiệp, hội nhập kinh tế quốc tế, thiết kế mẫu mã sản phẩm, quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh và marketing...
- Tổ chức 5-10 hội nghị, hội thảo, diễn đàn, tập huấn theo chuyên đề về giới thiệu, chia sẻ kinh nghiệm quản lý, tổ chức sản xuất; kết nối giao thương, tìm kiếm thị trường; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm; các kênh phân phối hàng hóa, tiêu chuẩn, quy định thị trường xuất khẩu, phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn; xây dựng, phát triển, phổ biến, ứng dụng mô hình hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng tiên tiến, chuyển đổi số; áp dụng các tiêu chí quản lý giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, tối ưu hóa nguồn lực...
a) Hỗ trợ 15-20 cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn, đầu tư đổi mới thiết bị, máy móc, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất. Trong đó tập trung vào các dự án góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng.
b) Hỗ trợ xây dựng 02-04 mô hình trình diễn kỹ thuật, mô hình thí điểm sản xuất sạch hơn, phổ biến công nghệ mới vào hoạt động sản xuất của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
c) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường.
d) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn hoàn chỉnh tài liệu quy trình công nghệ, hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật.
3. Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
a) Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
Hướng dẫn hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp. Tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp thành phố, chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm trong nước
Hỗ trợ 30-50 lượt doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm và các hoạt động kết nối giao thương khác.
4. Cung cấp thông tin, phát triển sản phẩm mới
a) Hỗ trợ thuê chuyên gia tư vấn hồ trợ các cơ sở sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, hàng công nghiệp nông thôn tăng cường năng lực sản xuất và phát triển thị trường; hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn
Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp 10-20 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn; lập dự án đầu tư; xây dựng chiến lược marketing; xây dựng quy trình quản lý sản xuất; thiết kế mẫu sản phẩm hàng thủ công mỹ nghệ; thiết kế mẫu mã, bao bì sản phẩm...
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu cho 08-10 sản phẩm công nghiệp nông thôn.
b) Thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về khuyến công
- Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí (tập trung vào Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ) để thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về công tác khuyến công trên địa bàn thành phố.
- Thông tin tuyên truyền trên website, duy trì, phát triển trang web, cập nhật thường xuyên tin tức, đăng tải tin, bài, ảnh, video tuyên truyền trên các website.
- Phát hành các bản tin, ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp...; tăng cường các hình thức ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác truyền thông.
5. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
a) Tổ chức lớp tập huấn cho hơn 100 lượt cán bộ về chế độ chính sách trong hoạt động khuyến công và công nghiệp nông thôn; nâng cao năng lực tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc chương trình khuyến công.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công của Trung tâm Khuyến công và tiết kiệm năng lượng.
c) Tổ chức các đoàn khảo sát, chia sẻ, học tập kinh nghiệm trong nước về tổ chức triển khai hoạt động khuyến công. Tham dự các hội thảo chuyên đề, hội nghị sơ kết, tổng kết về hoạt động khuyến công.
d) Duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về khuyến công; ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hoạt động khuyến công.
đ) Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công. Nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và tiết kiệm năng lượng - Sở Công Thương.
e) Tổ chức các đoàn khảo sát, nghiệm thu các nhiệm vụ đề án khuyến công; tổ chức các hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết các hoạt động khuyến công.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình khuyến công giai đoạn và hàng năm. Thường xuyên rà soát, xây dựng, bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện các cơ chế, chính sách của thành phố trong lĩnh vực khuyến công, nhằm thúc đẩy sản xuất công nghiệp nông thôn phát triển. Chủ động đề xuất điều chỉnh khi xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm phù hợp với tình hình thực tế để nâng cao hiệu quả của Chương trình, trong đó tập trung vào các nội dung mới có sức lan tỏa và tác động lớn đến phát triển công nghiệp nông thôn bền vững.
2. Tăng cường tư vấn, trợ giúp thông tin cho cơ sở công nghiệp nông thôn. Đa dạng hóa các hình thức thông tin truyền thông để các cơ sở công nghiệp nông thôn nắm bắt và chủ động tham gia chương trình. Tăng cường ứng dụng phương pháp truyền thông dựa trên các nền tảng di động, công nghệ thông tin thông minh.
3. Tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể xã hội trong chỉ đạo, phối hợp, triển khai các hoạt động khuyến công. Nâng cao vai trò, vị trí của các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai hoạt động khuyến công, tạo sự gắn kết với cộng đồng doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
4. UBND quận, huyện cần tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo đối với hoạt động khuyến công, coi khuyến công là một trong những giải pháp trọng tâm để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp. Quan tâm bố trí nguồn nhân lực, kinh phí và cơ sở vật chất cho công tác khuyến công các cấp.
Tổng kinh phí triển khai thực hiện Chương trình khuyến công giai đoạn 2022- 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ dự kiến là 15 tỷ 940 triệu đồng từ nguồn ngân sách thành phố, ngân sách Trung ương, các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác (chi tiết Danh mục nhiệm vụ thuộc chương trình tại Phụ lục kèm theo).
Hàng năm, Sở Công Thương căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, nội dung và khối lượng công việc được phân công trong Chương trình Khuyến công giai đoạn 2022- 2025 trên địa bàn thành phố, kế hoạch thực hiện, chế độ, định mức chi hiện hành của Nhà nước, xây dựng dự toán cụ thể từng nội dung của chương trình, gửi Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp thẩm định, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành bố trí kinh phí theo quy định.
a) Chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình khuyến công thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2025, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện Chương trình.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND thành phố tổ chức thực hiện Chương trình; điều phối, giám sát, kiểm tra hoạt động triển khai, kết quả thực hiện của từng nhiệm vụ; tổng hợp trình UBND thành phố phê duyệt nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Chương trình theo từng năm; tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Chương trình từng năm và cả giai đoạn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng, một năm và theo yêu cầu của UBND thành phố, Bộ Công Thương; thường xuyên theo dõi, rà soát cơ chế, chính sách, đề xuất UBND thành phố sửa đổi bổ sung, ban hành đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế từng giai đoạn.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác khuyến công báo cáo UBND thành phố khen thưởng.
d) Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện huy động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia Chương trình theo quy định.
đ) Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và tiết kiệm năng lượng Cần Thơ tổ chức thực hiện Chương trình; tăng cường trao đổi kinh nghiệm với các đơn vị thực hiện khuyến công trong và ngoài nước; lập dự toán và quản lý, sử dụng kinh phí được phân bổ theo đúng quy định.
e) Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng quy định hiện hành.
Phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng quy định.
3. Các sở, ban ngành liên quan
a) Sở Khoa học và Công nghệ ưu tiên xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm) nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật phục vụ Chương trình khuyến công; hỗ trợ, tư vấn các giải pháp khoa học và công nghệ đưa vào áp dụng trong Chương trình khuyến công.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối kinh phí để tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí vốn thực hiện Chương trình khuyến công thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định.
c) Các cơ quan thông tin tuyên truyền và các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội tăng cường phối hợp với Sở Công Thương để tuyên truyền về công tác khuyến công.
d) Các sở, ban ngành, đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền, phối hợp với Sở Công Thương, UBND quận, huyện thị xã tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Xây dựng và ban hành kế hoạch, bố trí ngân sách quận, huyện, thực hiện chương trình khuyến công giai đoạn 2022-2025, hàng năm trên địa bàn.
b) Chỉ đạo phòng Kinh tế, phòng Kinh tế - Hạ tầng, UBND cấp phường, xã và phòng ban có liên quan triển khai thực hiện Chương trình.
c) Huy động tối đa các nguồn kinh phí hợp pháp để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 06 tháng, một năm và theo từng giai đoạn gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố và Bộ Công Thương theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời thông tin phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 23/5/2021 của UBND thành phố Cần Thơ)
TT | Tên nhiệm vụ, đề án | Kết quả đạt được | Dự kiến kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách thành phố (triệu đồng) | Đơn vị chủ trì, phối hợp | |||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng cộng | ||||
I | Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp |
| 450 | 450 | 450 | 450 | 1.800 |
| |
1 | Tổ chức truyền nghề, nâng cao tay nghề | Tổ chức 10 - 20 lớp truyền nghề, nâng cao tay nghề cho hơn 400 lao động nông thôn với các nghề như: may, chế biến thực phẩm, thủ công mỹ nghệ, cơ khí... Kết thúc các khóa truyền nghề trên 70% số lao động có việc làm |
| 100 | 100 | 100 | 100 | 400 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và các đơn vị có chức năng đào tạo, tập huấn... |
2 | Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản lý | Tổ chức 10-20 đào tạo, bồi dưỡng kiến thức với các nội dung: Khởi sự doanh nghiệp, hội nhập kinh tế quốc tế, thiết kế mẫu mã sản phẩm, quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh và marketing...; thời gian dự kiến 02 ngày/lớp |
| 150 | 150 | 150 | 150 | 600 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, các hội, hiệp hội và các đơn vị có chức năng đào tạo, tập huấn... |
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, diễn đàn chuyên đề về: Giới thiệu, chia sẻ kinh nghiệm quản lý, tổ chức sản xuất; kết nối giao thương, tìm kiếm thị trường; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm; các kênh phân phối hàng hóa, tiêu chuẩn, quy định thị trường xuất khẩu, phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn; xây dựng, phát triển, phổ biến, ứng dụng mô hình hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng tiên tiến, chuyển đổi số; áp dụng các tiêu chí quản lý giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, tối ưu hóa nguồn lực,... |
| 200 | 200 | 200 | 200 | 800 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Các viện nghiên cứu, các trung tâm đào tạo; các trường đại học; UBND các huyện, các hội, hiệp hội... | ||
II | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp |
| 2.100 | 2.100 | 2.100 | 2.100 | 8.400 |
| |
1 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, ứng dụng dây chuyền sản xuất tiên tiến hiện đại vào sản xuất | Hỗ trợ 15-20 cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn, đầu tư đổi mới thiết bị, máy móc, ứng dụng dây chuyền sản xuất, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất. |
| 1.200 | 1.200 | 1.200 | 1.200 | 4.800 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và công nghệ; UBND các huyện, các hội, hiệp hội. |
2 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn. | Hỗ trợ xây dựng được 02-04 mô hình trình diễn kỹ thuật; mô hình thí điểm về sản xuất sạch hơn. |
| 500 | 500 | 500 | 500 | 2.000 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và công nghệ; UBND các huyện, các hội, hiệp hội. |
3 | Hỗ trợ phổ biến tuyên truyền, nhân rộng các mô hình có hiệu quả | Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn hoàn chỉnh tài liệu quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. |
| 100 | 100 | 100 | 100 | 400 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và công nghệ; UBND các huyện, các hội, hiệp hội. |
4 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn | Hỗ trợ 04-06 cơ sở công nghiệp nông thôn sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường |
| 300 | 300 | 300 | 300 | 1.200 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và công nghệ; UBND các huyện, các hội, hiệp hội. |
III | Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu |
| 440 | 540 | 440 | 540 | 1.960 |
| |
1 | Tổ chức gian hàng, tham gia hội chợ, triển lãm trong nước | Tham dự 08-12 đợt hội chợ, triển lãm trong nước |
| 300 | 300 | 300 | 300 | 1.200 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương |
2 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm | Hỗ trợ kinh phí thuê gian hàng cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các đợt hội chợ, triển lãm trong nước |
| 40 | 40 | 40 | 40 | 160 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương |
3 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp thành phố theo định kỳ 02 năm/lần Tham gia bình chọn và tham gia trưng bày giới thiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực và quốc gia |
| 50 | 150 | 50 | 150 | 400 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, các hội, hiệp hội và các đơn vị có liên quan khác. |
4 | Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm | Tổ chức các hoạt động triển lãm, trưng bày giới thiệu, quảng bá, kết nối giao thương sản phẩm OCOP và các sản phẩm CNNT |
| 50 | 50 | 50 | 50 | 200 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Sở Nông Nghiệp &PTNT; UBND các huyện, các hội, hiệp hội. |
IV | Cung cấp thông tin, phát triển sản phẩm mới |
| 335 | 335 | 335 | 335 | 1.340 |
| |
1 | Hỗ trợ tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn | Thuê chuyên gia tư vấn để hỗ trợ trực tiếp các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: hỗ trợ thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, maketing... |
| 100 | 100 | 100 | 100 | 400 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan khác |
2 | Xây dựng, đăng ký nhãn hiệu | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu |
| 35 | 35 | 35 | 35 | 140 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương |
3 | Thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về khuyến công | Phối hợp với các cơ quan báo đài thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về công tác khuyến công, chuyên đề nhân rộng các mô hình tiên tiến, hiệu quả và gương điển hình trong sản xuất công nghiệp nông thôn... Xuất bản các bản tin, ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp... tuyên truyền về các hoạt động khuyến công. Thông tin tuyên truyền trên website; duy trì, phát triển, nâng cấp trang thông tin điện tử... |
| 200 | 200 | 200 | 200 | 800 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, các hội, hiệp hội; các cơ quan thông tấn, báo chí. |
V | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công |
| 610 | 610 | 610 | 610 | 2.440 |
| |
1 | Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công thuộc Trung tâm khuyến công và Tiết kiệm năng lượng- Sở Công Thương Cần Thơ | Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ về chế độ chính sách trong hoạt động khuyến công và công nghiệp nông thôn; nâng cao năng lực tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc chương trình khuyến công, |
| 50 | 50 | 50 | 50 | 200 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, các hội, hiệp hội. |
15-20 lượt cán bộ làm công tác khuyến công thuộc Trung tâm Khuyến công và Tiết kiệm năng lượng- Sở Công Thương được tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn trong nước về kết nối giao thương, xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu, thiết kế đồ họa... |
| 60 | 60 | 60 | 60 | 240 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, các hội, hiệp hội, các cơ sở đào tạo. | ||
2 | Tổ chức tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước về triển khai hoạt động khuyến công. | Tổ chức 04-08 đoàn tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước về tổ chức triển khai hoạt động Khuyến công. |
| 100 | 100 | 100 | 100 | 400 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương. - Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, các hội, hiệp hội. |
3 | Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công | Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công |
| 50 | 50 | 50 | 50 | 200 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, các hội, hiệp hội. |
4 | Quản lý hoạt động khuyến công | Tổ chức các đoàn thẩm tra, khảo sát, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các đề án, các hoạt động khuyến công. |
| 150 | 150 | 150 | 150 | 600 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, các hội, hiệp hội và các đơn vị có liên quan khác. |
5 | Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công | Tổ chức và tham dự các hội thảo chuyên đề, hội nghị sơ kết, tổng kết về công tác khuyến công. Thực hiện các công tác xây dựng chương trình khuyến công từng giai đoạn và kế hoạch khuyến công hàng năm... |
| 200 | 200 | 200 | 200 | 800 | - Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương - Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, các hội, hiệp hội và các đơn vị có liên quan khác. |
| TỔNG |
| 3.935 | 4.035 | 3.935 | 4.035 | 15.940 |
|
(Bằng chữ: Mười lăm tỷ, chín trăm bốn mươi triệu đồng)
* Ghi chú:
- Đối với kế hoạch, chương trình, dự án đa mục tiêu có liên quan đến chương trình khuyến công hoặc các kế hoạch đã được phê duyệt có liên quan thành phố giao nhiệm vụ chi tiết cho các đơn vị theo kế hoạch hàng năm.
- Nguồn vốn huy động hợp pháp khác: Khuyến khích, thu hút từ nguồn kinh phí của các doanh nghiệp, tư nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để thực hiện chương trình khuyến công...
- 1Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về Quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2021 về Phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 3886/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công địa phương tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 3893/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 1Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Công văn 8474/BCT-CTĐP năm 2019 về tổng kết Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 và xây dựng Chương trình khuyến công giai đoạn 2021-2025 do Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về Quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2021 về Phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho các hoạt động khuyến công do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 3886/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2022 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công địa phương tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 3893/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục Chương trình khuyến công địa phương và Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Hải Dương ban hành
Quyết định 1582/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình khuyến công địa phương giai đoạn 2022-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 1582/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Văn Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết