Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 212/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật tổ chức Chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

Căn cứ Quyết số 1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt chương trình khuyến công giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1468/TTr-STC ngày 23/7/2020, số 2176/SCT-QLCN ngày 30/10/2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Chương trình), với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh thông qua hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho các cán bộ quản lý công tác khuyến công và lao động làm việc tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.

2. Thúc đẩy sản xuất công nghiệp nông thôn, nâng cao tốc độ tăng trưởng toàn ngành công nghiệp. Phấn đấu giai đoạn 2021 - 2025, giá trị sản xuất công nghiệp trên toàn tỉnh tăng trưởng bình quân 9,5 - 11%/năm; riêng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 12 - 13%/năm.

3. Nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa nông nghiệp nông thôn, góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất sản phẩm năm sau tăng trưởng cao hơn năm trước; đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa trong nước và quốc tế; góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động và góp phần xây dựng nông thôn mới.

4. Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người.

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi

Chương trình Khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được áp dụng tại các huyện, thành phố Bảo Lộc và các xã thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

2. Đối tượng

a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tại các huyện, thành phố Bảo Lộc và các xã thuộc thành phố Đà Lạt; bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn);

b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn;

c) Tổ chức, cá nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Hỗ trợ tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo:

a) Thực hiện lồng ghép từ nguồn ngân sách của tỉnh bố trí chương trình đào tạo nghề để tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề và nâng cao tay nghề cho người lao động. Dự kiến tổ chức đào tạo cho 2000 lao động và được bố trí việc làm theo đúng chuyên môn được đào tạo, trong đó có ít nhất 10% trở thành nghệ nhân, đội ngũ giảng viên phục vụ cho việc đào tạo;

b) Hàng năm tổ chức từ 02 - 03 hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn tại một số địa phương cho 70 cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn gặp gỡ, tìm hiểu, ký kết hợp tác cung ứng nguyên liệu, gia công bán thành phẩm, bao tiêu sản phẩm (chú trọng tập trung tổ chức hội nghị giao thương, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm) và 01 hội thảo với 40 cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tham gia để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp;

c) Tổ chức 5 đợt cho khoảng 250 lượt học viên tham gia đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công;

d) Tổ chức từ 02 - 03 lớp đào tạo tập huấn/năm cho khoảng 180 lượt cơ sở được tập huấn về khởi sự, quản trị doanh nghiệp, marketing.

2. Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật: hỗ trợ 10 doanh nghiệp hoàn thiện kế hoạch kinh doanh, xây dựng dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp.

3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật đối với các cơ sở công nghiệp đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập (hỗ trợ: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật):

a) Hỗ trợ xây dựng ít nhất 05 mô hình trình diễn kỹ thuật đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương;

b) Hỗ trợ xây dựng 05 mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản phẩm mới đối với các ngành nghề sản phẩm chủ lực của tỉnh, thu hút nhiều lao động địa phương từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia.

4. Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp: Hỗ trợ 16 mô hình thay thế nguyên, nhiên vật liệu; đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật.

5. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Hỗ trợ 55 cơ sở sản xuất công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, cụ thể:

a) Từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương, có ít nhất 26 cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được hỗ trợ với tổng mức đầu tư nhỏ hơn 500 triệu đồng, thuộc địa bàn ưu tiên hoặc ngành nghề ưu tiên theo quy định tại Điều 6 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính Phủ về Khuyến công;

b) Từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia, có ít nhất 29 cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được hỗ trợ có tổng mức đầu tư lớn hơn 500 triệu đồng/cơ sở, thuộc địa bàn ưu tiên hoặc ngành nghề ưu tiên theo quy định tại Điều 6 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính Phủ về Khuyến công (chủ yếu tập trung thực hiện đề án nhóm và đề án điểm).

6. Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước.

Hỗ trợ tổ chức từ 04 - 05 hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, hàng nông sản, thực phẩm với quy mô khoảng 300-400 gian hàng/hội chợ: 03 hội chợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương và 02 hội chợ từ kinh phí khuyến công quốc gia (Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng, chi phí thông tin tuyên truyền và cho hoạt động của Ban tổ chức hội chợ triển lãm trên cơ sở đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

7. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước: Hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng cho khoảng 250 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham hội chợ ở các tỉnh. Mỗi hội chợ có ít nhất 02 hợp đồng được ký kết và 03 biên bản ghi nhớ.

8. Hỗ trợ tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tại nước ngoài:

Hỗ trợ ít nhất 02 đợt cho 20 cơ sở tham gia hội chợ quốc tế nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm khách hàng đẩy mạnh xuất khẩu. Nội dung hỗ trợ bao gồm: chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung của khu vực Việt Nam (bao gồm cả gian hàng quốc gia, nếu có); chi phí tổ chức khai mạc nếu là hội chợ triển lãm riêng của Việt Nam (giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng, thông tin tuyên truyền); chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm (thuê hội trường, thiết bị, trang trí, khánh tiết); chi phí cho cán bộ tổ chức chương trình. Các khoản chi phí được xác định trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

9. Hỗ trợ tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh: Hỗ trợ cho 02 thành phố và 10 huyện tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo quy định (năm lẻ bình chọn cấp huyện và cấp tỉnh). Mỗi lần tổ chức thu hút được khoảng 50 cơ sở tham gia và có ít nhất 15 sản phẩm được công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu để tham gia bình chọn sản phẩm cấp khu vực.

10. Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn: Có từ 10 - 18 cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu.

11. Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Thuê chuyên gia tư vấn hỗ trợ trực tiếp cho 10 cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mỗi cơ sở được hỗ trợ thiết kế 02 đến 05 mẫu mã, bao bì đóng gói, góp phần giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đổi mới, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường tiêu thụ.

12. Hỗ trợ xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương: một năm ít nhất 02 lần phát sóng trên đài PTTH địa phương tuyên truyền, phổ biến chủ trương chính sách khuyến công trên các phương tiện thông tin đại chúng với các phương thức phong phú, đa dạng.

13. Hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội, chi hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh: Trên 10 hội, hiệp hội được thành lập (mỗi năm có ít nhất 02 hội, hiệp hội, chi hội nghề nghiệp được thành lập ở cấp tỉnh và huyện).

14. Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp:

Hỗ trợ 03 cụm công nghiệp đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư sản xuất vào cụm công nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương và địa phương.

15. Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư) đối với các khoản vay để đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ: ít nhất 05 cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường được hỗ trợ lãi suất vốn vay di dời vào các khu, cụm công nghiệp.

16. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện chương trình, đề án khuyến công: Tổ chức các đoàn công tác khảo sát xây dựng kế hoạch, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu các đề án khuyến công; quản lý và thu hồi kinh phí các đề án khuyến công hỗ trợ có thu hồi các đề án khuyến công tại 10 huyện, 02 thành phố có các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn thụ hưởng chương trình khuyến công.

17. Hỗ trợ cho các cơ sở, doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị sản xuất; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường bằng hình thức hỗ trợ có thu hồi kinh phí (cho vay không tính lãi): Có ít nhất 80 cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị sản xuất; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường trong các lĩnh vực chế biến nông - lâm - khoáng sản, sản phẩm chủ lực của tỉnh.

(Danh mục hoạt động khuyến công được chi tiết tại Phụ lục 1 và 2 đính kèm)

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

1. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025: dự kiến khoảng 552.400.000.000 đồng

2. Nguồn kinh phí

a) Kinh phí Trung ương (kinh phí khuyến công quốc gia): dự kiến khoảng 25.300.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 4,58%.

b) Kinh phí địa phương: dự kiến khoảng 87.900.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 15,92%, bao gồm:

- Kinh phí ngân sách cấp: dự kiến khoảng 24.900.000.000 đồng

- Kinh phí đầu tư công NSNN (kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp): dự kiến khoảng 25.500.000.000 đồng.

- Kinh phí thu hồi từ các đề án khuyến công hỗ trợ có thu hồi: dự kiến khoảng 37.500.000.000đồng.

c) Kinh phí đầu tư của các cơ sở sản xuất công nghiệp: dự kiến khoảng 439.200.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 79.5%.

(Chi tiết và phân kỳ kinh phí thực hiện theo Phụ lục 3 đính kèm)

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về tài chính

a) Hàng năm huy động đủ và phối hợp tốt các nguồn vốn để thực hiện Chương trình như ngân sách Trung ương và địa phương, nguồn vốn thu hồi từ các đề án khuyến công, nguồn vốn đầu tư của cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia đề án khuyến công;

b) Nguồn vốn từ ngân sách nhằm khuyến khích, hỗ trợ thực hiện; nguồn vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất công nghiệp là chủ yếu và do đơn vị tự quyết định đầu tư. Huy động đủ nguồn vốn của các cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia đề án đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tại các vùng nông thôn hoặc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp với tỷ lệ theo quy định.

c) Thực hiện đúng cơ chế và phương thức hỗ trợ:

- Kinh phí khuyến công quốc gia: Hỗ trợ 100% không thu hồi kinh phí cho các đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất, hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến (tập trung hỗ trợ đề án điểm và đề án nhóm); Tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, thủ công mỹ nghệ trong nước; hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp;

- Kinh phí khuyến công địa phương: Hỗ trợ tối thiểu 70% cho các đề án có thu hồi kinh phí và tối đa 30% cho các đề án không thu hồi kinh phí. Nội dung hỗ trợ không thu hồi kinh phí theo quy định tại Phụ lục 1, Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng và nội dung hỗ trợ có thu hồi kinh phí (cho vay không tính lãi) theo quy định tại Phụ lục 2, Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng;

d) Tiếp tục lồng ghép kinh phí khuyến công với các nguồn vốn của các chương trình liên quan như: chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình xúc tiến đầu tư, hợp tác phát triển ngành công thương giữa các tỉnh, thành phố theo chủ trương của tỉnh,...

2. Giải pháp về cơ chế chính sách

a) Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách, quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh;

b) Triển khai thực hiện đầy đủ cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công theo hướng hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm; hỗ trợ phát triển các ngành nghề, sản phẩm công nghiệp tiêu biểu, chủ lực và có lợi thế cạnh tranh phù hợp với tiềm năng, lợi thế của địa phương; triển khai đồng bộ chính sách khuyến công với các chính sách về đất đai, ưu đãi đầu tư, tín dụng, khoa học công nghệ và các chính sách liên quan theo quy định hiện hành.

3. Giải pháp về nâng cao năng lực

a) Tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác khuyến công của các địa phương, các đơn vị dịch vụ khuyến công; sử dụng cơ sở dữ liệu, phần mềm chuyên ngành (do Cục Công thương địa phương thuộc Bộ Công Thương xây dựng) để thực hiện tốt công tác thống kê số liệu và theo dõi quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công phục vụ công tác quản lý nhà nước về khuyến công trong tỉnh;

b) Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài tỉnh và Chi nhánh Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực quản lý, quản trị doanh nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;

c) Phối hợp với các trung tâm dạy nghề, nghệ nhân trong tỉnh tổ chức các khóa dạy nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề cho công nhân, thợ thủ công tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.

4. Giải pháp phối hợp với các cơ quan, đoàn th

a) Phối hợp với Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng, Hội doanh nhân trẻ, Hiệp hội liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân tỉnh, Đoàn thanh niên tổ chức các hội nghị xúc tiến, hội nghị kết nối cung cầu khảo sát tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước;

b) Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài tỉnh, Chi nhánh phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh tổ chức các khóa khởi sự doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.

5. Giải pháp về tổ chức bộ máy

a) Củng cố tổ chức bộ máy theo đề án vị trí việc làm và đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho lĩnh vực khuyến công, nhằm đảm bảo tổ chức bộ máy hoạt động khuyến công đủ năng lực, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của Chương trình;

b) Tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công của các địa phương, các đơn vị dịch vụ khuyến công và cộng tác viên khuyến công.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình đảm bảo mục tiêu đề ra;

b) Căn cứ dự toán kinh phí khuyến công địa phương hàng năm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua xây dựng chương trình kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương hàng năm; tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt; đồng thời đăng ký danh mục đầu tư công gửi Sở kế hoạch & Đầu tư thẩm định, báo cáo UBND tỉnh;

c) Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thu hồi kinh phí đối với các đề án khuyến công hỗ trợ có thu hồi;

d) Tổ chức thẩm định cấp cơ sở các đề án khuyến công quốc gia gửi Cục Công thương Địa phương trình Bộ Công thương thẩm định, phê duyệt theo quy định;

d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh; tổ chức kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các đề án khuyến công đã được phê duyệt;

e) Phối hợp với các tổ chức, cá nhân để thu hút vốn và các nguồn lực phục vụ cho hoạt động khuyến công;

f) Tranh thủ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia; lồng ghép nguồn vốn thực hiện với các Chương trình, dự án có liên quan;

g) Theo dõi, đánh giá tổng hợp và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công của tỉnh.

2. Sở Tài chính

a) Tổng hợp dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh hàng năm do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp lập vào dự toán ngân sách tỉnh hàng năm, tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt;

b) Thẩm định kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương hàng năm phân bổ cụ thể cho từng đề án theo đề nghị của Sở Công Thương làm cơ sở báo cáo UBND tỉnh phê duyệt;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí khuyến công hàng năm theo quy định quản lý tài chính hiện hành.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư công cho hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp theo quy định của luật ngân sách nhà nước.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Phối hợp với Sở Công thương trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình;

b) Lồng ghép các dự án có liên quan thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này.

5. Sở Khoa học và Công ngh

Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện việc hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới và hoàn thiện công nghệ; phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm mới; ươm tạo công nghệ, phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ. Thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích.

6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

a) Tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh;

b) Chỉ đạo Trung tâm dạy nghề các huyện phối hợp với Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp để tổ chức các chương trình dạy nghề theo nhu cầu của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn, chủ yếu từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia.

7. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp

Phối hợp với Sở Công Thương trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình; theo dõi, kiểm tra việc thu hồi kinh phí đối với các đề án khuyến công hỗ trợ có thu hồi của các doanh nghiệp hoạt động ở các Khu Công nghiệp.

8. Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch

Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức các hội chợ, triển lãm thuộc Chương trình Khuyến công.

9. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc

a) Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban ngành của tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình trên địa bàn;

b) Chỉ đạo Phòng Kinh tế và hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc hướng dẫn các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng đề án khuyến công, tổng hợp hồ sơ đề án hàng năm; tham gia kiểm tra việc thực hiện đề án, phối hợp thu hồi kinh phí đề án khuyến công theo quy định.

10. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh

a) Tham mưu giúp Sở Công Thương triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình nhằm đảm bảo mục tiêu đề ra;

b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 14, Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

11. Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn

a) Căn cứ vào nội dung của Chương trình để xây dựng các đề án khuyến công cụ thể, thiết thực; phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ sở; tham gia thực hiện có hiệu quả Chương trình theo quy định;

b) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả, theo quy định hiện hành của Nhà nước. Có trách nhiệm hoàn trả số tiền được hỗ trợ từ chương trình khuyến công theo quy định (trường hợp được hỗ trợ có thu hồi kinh phí). Ưu tiên bố trí kinh phí đầu tư, đổi mới máy móc, thiết bị và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào hoạt động sản xuất khi đăng ký tham gia chương trình khuyến công.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Công Thương địa phương;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, MT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Đa

 

PHỤ LỤC 1

CÁC NỘI DUNG HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

Nội dung hoạt động khuyến công

Kết quả dự kiến

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian

Dự kiến kinh phí thực hiện (Triệu đồng)

Tổng

NSTW

NSĐP

CSCN

A

B

C

D

E

F

1

2

3

4

1

Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo

 

 

 

 

5,140

0

5,140

0

a

Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề cho người lao động

Đào tạo được 2000 lao động cho các cơ sở CNNT và được bố trí việc làm theo đúng chuyên môn được đào tạo, trong đó có ít nhất 10 % trở thành nghệ nhân, đội ngũ giảng viên phục vụ cho việc đào tạo

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Sở Công Thương, Trung tâm dạy nghề các huyện và các đơn vị có chức năng

hàng năm

2,000

 

2,000

 

b

Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn

Tổ chức được 20 hội nghị cho 550 cơ sở sản xuất CNNT (15 hội nghị kết nối cung cầu cho 350 cơ sở ở các tỉnh và 5 hội thảo để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp cho 200)

Sở Công Thương

Trung tâm Khuyến công; Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ các tỉnh

hàng năm

1,980

 

1,980

 

c

Chi tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công

Tổ chức được 5 đợt đào tạo cho 250 lượt học viên tham dự

Sở Công Thương

Đơn vị có chức năng

hàng năm

320

 

320

 

d

Chi tổ chức các khóa đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp

Nhằm tăng cường đào tạo nguồn nhân lực cho các cơ sở CNNT, tổ chức khoảng 15 đợt tập huấn cho 900 học viên tham gia các khóa tập huấn

Sở Công Thương

UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh

hàng năm

840

 

840

 

2

Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật

Có ít nhất 10 doanh nghiệp SXCN được thành lập

Sở Công Thương

Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh

hàng năm

100

 

100

 

3

Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập

Hỗ trợ xây dựng được 10 mô hình trình diễn kỹ thuật

Sở Công Thương

Cục Công Thương địa phương, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh

hàng năm

99,400

4,900

1,000

93,500

a

Hỗ trợ mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập

Hỗ trợ xây dựng được 05 mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản phẩm mới đối với các ngành nghề sản phẩm chủ lực của tỉnh, thu hút nhiều lao động địa phương, từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia

Sở Công Thương

Cục Công Thương địa phương, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh

hàng năm

94,900

4,900

 

90,000

b

Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới, sản phẩm mới

Hỗ trợ 05 mô hình đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan, UBND các huyện, thành phố

hàng năm

4,500

 

1,000

3,500

4

Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp

Hỗ trợ 16 doanh nghiệp xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp

Sở Công Thương

UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh

hàng năm

12,800

 

3,200

9,600

5

Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

 

 

 

 

40,190

9,800

2,600

27,790

a

Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đối với mô hình có tổng mức đầu tư 500 triệu đồng

Hỗ trợ 26 doanh nghiệp ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất

Sở Công Thương

UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh

hàng năm

11,890

 

2,600

9,290

b

Hỗ trợ thực hiện đề án điểm cho ngành nghề chế biến mắc ca, ươm tơ dệt lụa

Hỗ trợ được 15 doanh nghiệp và 600 lượt học viên nâng cao năng lực quản lý

Sở Công Thương; Cục Công Thương địa phương

UBND các huyện/xã thuộc tỉnh

hàng năm

18,600

5,300

 

13,300

c

Hỗ trợ đề án nhóm cho các ngành nghề chế biến nông sản, rau củ quả, Astío

Hỗ trợ được 03 đề án nhóm cho 14 cơ sở đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến

Sở Công Thương; Cục Công Thương địa phương

UBND các huyện/xã thuộc tỉnh

hàng năm

9,700

4,500

 

5,200

6

Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước

Tổ chức được ít nhất 05 hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, hàng nông sản thực phẩm

Sở Công Thương; Cục Công Thương địa phương

Sở Công Thương các tỉnh, thành phố

hàng năm

2,700

1,600

1,100

 

7

Chi hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước

Có trên 250 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp tham gia hội chợ

Sở Công Thương

Sở Công Thương các tỉnh, thành phố, Cục Công Thương địa phương

hàng năm

1,020

 

510

510

8

Chi tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tại nước ngoài

Dự kiến tổ chức được 2 đợt cho 20 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp tham gia hội chợ nước ngoài

Sở Công Thương

Chi nhánh phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh và Các đơn vị có liên quan

hàng năm

800

 

400

400

9

Chi tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh

Hỗ trợ được cho 02 thành phố và 10 huyện tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo quy định (năm lẻ bình chọn cấp huyện và cấp tỉnh). Mỗi lần tổ chức thu hút được 50 cơ sở tham gia, và có ít nhất 20 sản phẩm và được công nhận sản phẩm công nghiệp nông tiêu biểu để tham gia bình chọn sản phẩm cấn khu vực

Sở Công Thương, phòng Kinh tế thành phố, Kinh tế và Hạ tầng các huyện

Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh

hàng năm

860

 

860

 

10

Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn

Có ít nhất 18 cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu

Sở Công Thương

Sở Khoa học & công nghệ; các đơn vị có liên quan

hàng năm

610

 

610

 

11

Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới

Thuê chuyên gia tư vấn hỗ trợ trực tiếp cho 10 cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mỗi cơ sở được hỗ trợ thiết kế 02 đến 05 mẫu, góp phần giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn ngành TCMN đổi mới, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường trợ

Sở Công Thương

Các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan

hàng năm

700

 

350

350

12

Hỗ trợ xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương

Xây dựng 1 chương trình mỗi năm phát trên đài PTTH địa phương

Sở Công Thương

Các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan

hàng năm

350

 

350

 

13

Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh

Hỗ trợ thành lập 12 hội, hiệp hội (cấp tỉnh và cấp huyện)

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan, UBND các huyện, thành phố

hàng năm

1,910

 

460

1,450

14

Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp (hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp)

Hỗ trợ được 03 cụm công nghiệp đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp tư nguồn ngân sách trung ương và địa phương

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan, UBND các huyện, thành phố

 

34,500

9,000

25,500

0

15

Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư) đối với các khoản vay để đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ

Ít nhất 5 doanh nghiệp được hỗ trợ lãi suất vốn vay

Sở Công Thương

UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh

hàng năm

800

 

400

400

16

Hỗ trợ cho các cơ sở, doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị sản xuất; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường bằng hình thức hỗ trợ có thu hồi kinh phí (cho vay không tính lãi)

Có ít nhất 80 cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường trong các lĩnh vực chế biến nông-lâm-khoáng sản, sản phẩm chủ lực của tỉnh

Sở Công Thương

UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh

hàng năm

349,800

 

44,600

305,200

17

Chi hỗ trợ quản lý chương trình đề án khuyến công

Khảo sát lập kế hoạch khuyến công hàng năm theo quy định; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu; thu hồi kinh phí khuyến công tại 02 thành phố và 10 huyện

 

 

 

720

0

720

0

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

552,400

25,300

87,900

439,200

 

PHỤ LỤC 2

CÁC NỘI DUNG HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

Nội dung hoạt động khuyến công

Kinh phí (dự kiến)

Dự kiến kinh phí thực hiện (Triệu đồng)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng

NSTW

NSĐP

CSCN

 

 

Tổng

NSTW

NSĐP

CSCN

Tổng

NSTW

NSĐP

CSCN

Tổng

NSTW

NSĐP

CSCN

Tổng

NSTW

NSĐP

CSCN

Tổng

NSTW

NSĐP

CSCN

A

B

D

E

F

G

H

I

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

1

2

3

4

1

Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo

840

0

840

0

1,070

0

1,070

0

1,070

0

1,070

0

1,120

0

1,120

0

1,040

0

1,040

0

5,140

0

5,140

0

a

Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề cho người lao động

400

 

400

 

400

 

400

 

400

 

400

 

400

 

400

 

400

 

400

 

2,000

0

2,000

0

b

Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn

260

 

260

 

420

 

420

 

420

 

420

 

480

 

480

 

400

 

400

 

1,980

0

1,980

0

c

Chi tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công

60

 

60

 

70

 

70

 

70

 

70

 

60

 

60

 

60

 

60

 

320

0

320

0

d

Chi tổ chức các khóa đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp

120

 

120

 

180

 

180

 

180

 

180

 

180

 

180

 

180

 

180

 

840

0

840

0

2

Hỗ trợ thành lập doanh nghip sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật

20

 

20

 

20

 

20

 

20

 

20

 

20

 

20

 

20

 

20

 

100

0

100

0

3

Chi htrợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật

19,800

900

200

18,700

19,900

1,000

200

18,700

19,900

1,000

200

18,700

19,900

1,000

200

18,700

19,900

1,000

200

18,700

99,400

4,900

1,000

93,500

a

Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới, sản phẩm mới

18,900

900

 

18,000

37,000

1,000

 

18,000

19,000

1,000

 

18,000

19,000

1,000

 

18,000

19,000

1,000

 

18,000

94,900

4,900

0

90,000

b

Hỗ trợ mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập

900

 

200

700

1,800

 

200

700

900

 

200

700

900

 

200

700

900

 

200

700

4,500

0

1,000

3,500

4

Chi hỗ trxây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp

1,600

 

400

1,200

2,400

 

600

1,800

4,000

 

1,000

3,000

2,400

 

600

1,800

2,400

 

600

1,800

12,800

0

3,200

9,600

5

Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

7,300

1,900

400

5,000

8,030

2,000

500

5,530

7,530

1,500

500

5,530

8,530

2,500

500

5,530

8,800

1,900

700

6,200

40,190

9,800

2,600

27,790

a

Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đối với mô hình có tổng mức đầu tư 500 triệu đồng

1,900

 

400

1,500

2,330

 

500

1,830

2,330

 

500

1,830

2,130

 

500

1,630

3,200

 

700

2,500

11,890

0

2,600

9,290

b

Hỗ trợ thực hiện đề án điểm cho ngành nghề chế biến mắc ca, ươm tơ dệt lụa

3,500

1,000

 

2,500

3,800

1,100

 

2,700

3,600

900

 

2,700

4,000

1,300

 

2,700

3,700

1,000

 

2,700

18,600

5,300

0

13,300

c

Hỗ trợ đề án nhóm cho các ngành nghề chế biến nông sản, rau củ quả, Astío

1,900

900

 

1,000

1,900

900

 

1,000

1,600

600

 

1,000

2,400

1,200

 

1,200

1,900

900

 

1,000

9,700

4,500

0

5,200

6

Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước

550

 

550

 

0

 

0

 

700

700

 

 

550

 

550

 

900

900

 

 

2,700

1,600

1,100

0

7

Chi hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước

200

 

100

100

200

 

100

100

200

 

100

100

200

 

100

100

220

 

110

110

1,020

0

510

510

8

Chi tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tại nước ngoài

0

 

 

 

400

 

200

200

0

 

 

 

400

 

200

200

0

 

 

 

800

0

400

400

9

Chi tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh

220

 

220

 

0

 

 

 

320

 

320

 

0

 

 

 

320

 

320

 

860

0

860

0

10

Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn

50

 

50

 

140

 

140

 

140

 

140

 

140

 

140

 

140

 

140

 

610

0

610

0

11

Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ scông nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới

140

 

70

70

140

 

70

70

140

 

70

70

140

 

70

70

140

 

70

70

700

0

350

350

12

Hỗ tr xây dng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; trơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương

70

 

70

 

70

 

70

 

70

 

70

 

70

 

70

 

70

 

70

 

350

0

350

0

13

Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh

460

 

110

350

330

 

80

250

460

 

110

350

330

 

80

250

330

 

80

250

1,910

0

460

1,450

14

Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp (hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp)

 

 

 

 

8,500

3,000

5,500

0

13,500

3,000

10,500

0

12,500

3,000

9,500

0

0

0

0

0

34,500

9,000

25,500

0

15

Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư) đối với các khoản vay để đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ

0

 

 

 

400

 

200

200

0

 

 

 

400

 

200

200

0

 

 

 

800

0

400

400

16

Chi hỗ trợ quản lý chương trình đề án khuyến công; khảo sát lập kế hoạch khuyến công hàng năm theo quy định; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu; thu hồi kinh phí khuyến công tại 02 thành phố và 10 huyện

120

0

120

0

150

0

150

0

150

0

150

0

150

0

150

0

150

0

150

0

720

0

720

0

17

Hỗ trợ cho các cơ sở, doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị sản xuất; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường bằng hình thức hỗ trợ có thu hồi kinh phí (cho vay không tính lãi)

56,350

0

7,350

49,000

59,800

0

8,000

51,800

69,650

0

8,750

60,900

76,000

0

9,500

66,500

88,000

0

11,000

77,000

349,800

0

44,600

305,200

 

TỔNG CỘNG

87,720

2,800

10,500

74,420

101,550

6,000

16,900

78,650

117,850

6,200

23,000

88,650

122,850

6,500

23,000

93,350

122,430

3,800

14,500

104,130

552,400

25,300

87,900

439,200

 

PHỤ LỤC 3

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

ĐVT: triệu đồng

TT

Nguồn kinh phí

2021

2022

2023

2024

2025

2021-2025

1

Ngân sách Trung ương

2,800

6,000

6,200

6,500

3,800

25,300

1.1

Kinh phí hỗ trợ các cơ sở CNNT

2,800

3,000

3,200

3,500

3,800

16,300

1.2

Kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp

0

3,000

3,000

3,000

0

9,000

2

Ngân sách địa phương

10,500

16,900

23,000

23,000

14,500

87,900

2.1

Kinh phí khuyến công địa phương bố trí hàng năm

4,000

4,400

5,000

5,500

6,000

24,900

2.2

Kinh phí thu hồi từ các đề án khuyến công hỗ trợ có thu hồi

6,500

7,000

7,500

8,000

8,500

37,500

2.3

Kinh phí đầu tư công nguồn NSNN (hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp)

0

5,500

10,500

9,500

0

25,500

3

Vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất công nghiệp

74,420

78,650

88,650

93,350

104,130

439,200

 

Tổng cộng

87,720

101,550

117,850

122,850

122,430

552,400