Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2013/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 25 tháng 3 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THU PHÍ VỆ SINH RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;

Căn cứ Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh (Tờ trình số 2407/TTr-CT ngày 07/12/2012) và đề nghị của UBND thành phố Quy Nhơn (Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 17/01/2013),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn áp dụng từ ngày 01/4/2013 như Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Quy Nhơn hướng dẫn Công ty TNHH Môi trường đô thị Quy Nhơn và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh Bình Định về việc quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, Giám đốc Công ty TNHH Môi trường đô thị Quy Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ VỆ SINH RÁC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 25/3/2013 của UBND tỉnh)

Số TT

Đối tượng nộp phí

ĐVT

Mức thu

A

B

1

2

I

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

1

Khu vực nội thành thành phố Quy Nhơn.

 

 

a

Hộ có nhà ở mặt tiền đường phố.

 

 

 

- Đường được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng

đồng/hộ/tháng

20.000

 

- Đường chưa được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc chưa được bê tông xi măng và các đường nội bộ ở các khu quy hoạch dân cư.

đồng/hộ/tháng

17.000

b

Hộ có nhà ở trong ngõ, hẻm; hộ ở các khu nhà tập thể, chung cư cao tầng và khu vực khác.

đồng/hộ/tháng

15.000

2

Các khu vực còn lại (không kể điểm 1 mục I)

 

 

a

Hộ có nhà ở mặt tiền đường phố, mặt đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.

đồng/hộ/tháng

17.000

b

Hộ có nhà ở khu vực khác

đồng/hộ/tháng

12.000

II

Đối với các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ và ban quản lý, đơn vị quản lý chợ

 

 

1

Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ tại nhà:

 

 

a

Có kinh doanh ăn uống

đồng/hộ/tháng

 

 

Hộ bán hàng có ít chất thải

 

35.000

 

Hộ bán hàng có chất thải bình thường

 

50.000

 

Hộ bán hàng có nhiều chất thải

 

65.000

b

Các loại kinh doanh khác

đồng/hộ/tháng

 

 

Hộ bán hàng có ít chất thải

 

30.000

 

Hộ bán hàng có chất thải bình thường

 

40.000

 

Hộ bán hàng có nhiều chất thải

 

50.000

2

Mức thu đơn vị thu gom rác thải thu đối với ban quản lý, đơn vị quản lý chợ

đồng/m3

75.000

III

Trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp

đồng/đơn vị/tháng

80.000

 

Riêng đối với các cơ sở dịch vụ như: căn tin, ký túc xá… trong các cơ quan, đơn vị, trường học.

đồng/m3

115.000

IV

Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống

đồng/m3

145.000

đồng /đơn vị/tháng

185.000

V

Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, nhà ga, bến tàu, bến xe

đồng/m3

145.000

VI

Đối với các công trình xây dựng

đồng/m3

145.000

Giá trị xây lắp công trình

0,03%