- 1Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 38/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2024/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 05 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 236/TTr-SNN ngày 29 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Trong quá trình thực hiện khi giá các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2024 và thay thế: Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Đơn giá cây trồng, vật nuôi trong Quy định này được áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp cụ thể khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường
1. Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển; đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường, hỗ trợ.
2. Số lượng cây trồng, vật nuôi được xác định trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây trồng, vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm đếm, nhưng không vượt quá mật độ quy định tại Quy định này.
3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định nhân (x) với đơn giá tại Quy định này.
4. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình nuôi, trồng trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng các loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa nước. Trong những trường hợp cụ thể có thể xem xét hỗ trợ chi phí di chuyển thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng lập phương án trình thẩm định và phê duyệt theo phân cấp về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng chi phí di chuyển tối đa không quá 10% tổng giá trị được bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
6. Không xem xét bồi thường đối với các loại cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các loại công trình đã được Nhà nước thu hồi đất. Riêng đối với các trường hợp cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng Nhà nước không thu hồi diện tích đất này thì được xem xét bồi thường.
Điều 3. Quy định về mật độ cây trồng, vật nuôi
1. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi quy chuẩn:
TT | LOẠI CÂY | Đơn vị tính | Mật độ trồng qui chuẩn |
a | Cây trồng |
|
|
I | Cây lương thực, thực phẩm |
|
|
1 | Bầu, bí, mướp, gấc, susu | Hốc/ha | 8.000 |
2 | Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột… | Hốc/ha | 6.500 |
3 | Gừng, Riềng, Sả, Nghệ. | Khóm/ha | 2.200 |
II | Cây ăn quả |
|
|
1 | Cây Cam, Quýt, Quất | Cây/ha | 1.200 |
2 | Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế, Bơ, Hồng Xiêm | Cây/ha | 400 |
3 | Thanh Long (khóm gồm các cây leo quanh một cột trụ) | Khóm/ha | 1.100 |
4 | Cây Mận, Nhót, Táo, Roi, Dâu da, Bưởi, Mác mật, Mơ | Cây/ha | 500 |
5 | Cây Ổi | Cây/ha | 1.000 |
6 | Cây Dừa, Đào, Lê, Hồng | Cây/ha | 600 |
7 | Cây Na, Dâu ăn quả | Cây/ha | 1.100 |
8 | Cây Chanh | Cây/ha | 850 |
9 | Cây Quất hồng bì | Cây/ha | 900 |
10 | Cây Chuối, Đu đủ, Nho | Cây/ha | 2.000 |
11 | Cây Dứa | Cây/ha | 50.000 |
III | Cây công nghiệp |
|
|
1 | Quế | Cây/ha | 4.000 |
2 | Cà phê | Cây/ha | 2.400 |
3 | Chè (phân tán) | Cây/ha | 3.300 |
4 | Cây Mắc ca | Cây/ha | 278 |
IV | Cây lấy gỗ |
|
|
1 | Hồi | Cây/ha | 500 |
2 | Trẩu, Sở | Cây/ha | 1.100 |
3 | Lát hoa | Cây/ha | 800 |
4 | Mỡ | Cây/ha | 2.500 |
5 | Thông, Sa mộc | Cây/ha | 2.000 |
6 | Trám | Cây/ha | 800 |
7 | Bạch đàn, Sưa, Tếch | Cây/ha | 1.660 |
8 | Muồng | Cây/ha | 800 |
9 | Keo, Xoan | Cây/ha | 3.000 |
b | Vật Nuôi |
|
|
1 | Nuôi Baba | Con/m2 | 01 |
2 | Nuôi cá giống |
|
|
| - Cá Hương (cá giống loại nhỏ, kích thước <3cm/con) | Con/m2 | 200 |
| - Cá giống | Con/m2 | 25 |
V | Vườn cung cấp hom |
|
|
1 | Keo | cây/ha | 55.555 |
2 | Bạch đàn | cây/ha | 55.555 |
2. Đối với các khu nuôi, trồng chuyên canh hoặc đại trà thì căn cứ bảng mật độ quy định tại khoản 1 Điều này để tính toán phương án bồi thường.
Trường hợp nuôi, trồng vượt quá mật độ quy định thì số lượng cây trồng, vật nuôi vượt quá mật độ quy định đó được hỗ trợ theo nguyên tắc sau:
a) Số lượng cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo thực tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng, vật nuôi quy định.
b) Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá của từng loại cây trồng, vật nuôi quy định.
3. Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây thì việc xác định mật độ theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định tại điểm 1 thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
b) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn. Giá trị bồi thường được xác định theo nguyên tắc:
- Số lượng cây sau quy diện tích nằm trong giới hạn mật độ cho phép thì được bồi thường 100% giá trị theo bảng đơn giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
- Số lượng cây sau khi quy diện tích nằm ngoài giới hạn mật độ cho phép thì được hỗ trợ bồi thường bằng 30% giá trị đơn giá của loại cây trồng đó quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
Điều 4. Quy định phương pháp xác định đường kính gốc để tính bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với Cây ăn quả: đo đường kính gốc tại vị trí cách mặt đất 20cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
2. Đối với cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm (Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê, Sở, Mắc ca): đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt đất 50 cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
Chương II
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 5. Đơn giá cây trồng
TT | LOẠI CÂY TRỒNG | ĐVT | Đơn giá |
I | Cây lương thực, thực phẩm |
|
|
1 | Sắn | m2 | 5.500 |
2 | Khoai lang | m2 | 5.500 |
3 | Ngô | m2 | 6.500 |
4 | Lúa các loại | m2 | 7.500 |
5 | Mạ | m2 | 13.000 |
6 | Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác | m2 | 9.000 |
7 | Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ |
|
|
| - Khóm có số cây <10 | Khóm | 8.500 |
| - Khóm có từ 10 cây trở lên | Khóm | 24.000 |
8 | Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê... |
|
|
| - Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm | Hốc | 7.500 |
| - Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên | Hốc | 15.500 |
9 | Rau xanh các loại: |
|
|
| - Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan | m2 | 18.500 |
| - Các loại rau khác | m2 | 9.500 |
10 | Cây Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu |
|
|
| - Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm | Hốc | 10.000 |
| - Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên. | Hốc | 30.500 |
11 | Cây ớt | m2 | 18.000 |
II | Cây công nghiệp ngắn ngày |
|
|
1 | Cây Đỗ tương | m2 | 6.500 |
2 | Cây Đỗ xanh | m2 | 6.500 |
3 | Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen | m2 | 7.500 |
4 | Cây Lạc, Vừng | m2 | 8.500 |
5 | Cây Mía |
|
|
| - Mới trồng đến dưới 3 tháng | m2 | 15.500 |
| - Trồng trên 3 tháng | m2 | 28.000 |
| - Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau) | m2 | 11.000 |
III | Cây ăn quả |
|
|
1 | Cây Nhãn, Vải |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 64.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 156.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 635.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 1.100.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm | Cây | 1.394.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 30 cm | Cây | 1.756.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 30 cm | Cây | 2.199.000 |
2 | Cây Hồng, Hồng xiêm, Xoài, Bơ |
|
|
2.1 | Cây Hồng |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 71.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 161.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 681.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 1.248.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm | Cây | 1.745.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 20 cm | Cây | 2.198.000 |
2.2 | Cây Hồng Xiêm, Xoài, Bơ |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 59.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 134.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 567.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 1.040.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm | Cây | 1.454.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 20 cm | Cây | 1.832.000 |
3 | Cây Cam, Quýt, Na, Chanh, Quất |
|
|
3.1 | Cây Cam, Quýt, Na |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 61.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 171.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm | Cây | 480.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm | Cây | 940.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 cm | Cây | 1.383.000 |
3.2 | Cây Chanh, Quất |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 51.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 142.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm | Cây | 400.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm | Cây | 783.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 cm | Cây | 1.352.000 |
4 | Cây Lê, Mác mật, Quất hồng bì |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 53.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 129.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 203.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 577.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm | Cây | 867.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 20cm | Cây | 1.152.000 |
5 | Cây Mít. |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 53.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 112.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 350.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 515.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm | Cây | 788.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 25 cm | Cây | 1.045.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 25 cm | Cây | 1.149.000 |
6 | Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc. |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 30.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 113.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 447.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 636.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 25 cm | Cây | 922.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 25 cm | Cây | 1.149.000 |
7 | Cây Táo, Mận, Mơ, Đào, Bưởi. |
|
|
7.1 | Cây Táo, Mận, Bưởi |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 66.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 182.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 499.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 922.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 cm | Cây | 1.006.000 |
7.2 | Cây Mơ, Đào |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 55.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 152.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 416.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 768.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 cm | Cây | 838.000 |
8 | Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả |
|
|
| - Mới trồng, chiều cao cây <50cm | Cây | 33.000 |
| - Cây trồng chiều cao >50 cm đến 100cm, chưa cho hái quả | Cây | 86.000 |
| - Cây trồng chiều cao > 100cm, chưa cho hái quả | Cây | 120.000 |
| - Cây đang có quả | Cây | 232.000 |
9 | Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me |
|
|
9.1 | Cây ổi |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 40.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 107.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 146.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 215.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 cm | Cây | 293.000 |
9.2 | Cây Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 33.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 89.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 122.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 179.000 |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 cm | Cây | 244.000 |
10 | Cây Nho, Thanh Long (Nho đơn vị tính là cây; Thanh long đơn vị tính là khóm) |
|
|
| - Mới trồng, chiều dài thân chính ≤ 200cm | Cây; khóm | 51.000 |
| - Thân chính dài trên 200 cm, chưa có quả | Cây; khóm | 175.000 |
| - Cây đang cho quả | Cây; khóm | 349.000 |
11 | Cây Đu đủ |
|
|
| - Mới trồng, chưa có quả | Cây | 18.000 |
| - Đang có quả | Cây | 234.000 |
| - Cây trồng đã thu hái quả | Cây | 150.000 |
12 | Chuối tiêu, Chuối tây |
|
|
| - Mới trồng đến dưới 1 năm | Cây | 16.000 |
| - Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa | Cây | 27.000 |
| - Đang ra hoa, có quả | Cây | 103.000 |
| - Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh) | Cây | 12.000 |
13 | Các loại chuối khác (chuối hột, chuối lá…) |
|
|
| - Mới trồng đến dưới 1 năm | Cây | 11.000 |
| - Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa | Cây | 18.000 |
| - Đang ra hoa, có quả | Cây | 59.000 |
| - Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh) | Cây | 7.000 |
14 | Cây Dứa |
|
|
| - Mới trồng | Cây | 3.800 |
| - Đang có quả | Cây | 5.500 |
| - Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) | Cây | 2.700 |
IV | Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
1 | Cây Bồ kết |
|
|
| - Mới trồng, đường kính <3cm | Cây | 42.000 |
| - Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm | Cây | 189.000 |
| - Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm | Cây | 630.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm | Cây | 735.000 |
2 | Cây Hoa Hoè |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc <3cm | Cây | 16.000 |
| - Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm | Cây | 105.000 |
| - Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm | Cây | 315.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm | Cây | 367.500 |
3 | Cây Cà phê |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc <2cm | Cây | 4.000 |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5 cm | Cây | 16.000 |
| - Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm | Cây | 105.000 |
| - Đường kính gốc > 10 cm | Cây | 157.500 |
4 | Cây Chè |
|
|
4.1 | Cây Chè trồng phân tán |
|
|
| - Mới trồng đến dưới 1 năm | Cây | 2.650 |
| - Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc) | Cây | 10.500 |
| - Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm | Cây | 83.000 |
| - Cho thu hoạch trên 5 năm | Cây | 105.000 |
4.2 | Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài |
|
|
| - Mới trồng đến dưới 1 năm | m dài/luống | 10.500 |
| - Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc) | m dài/luống | 21.000 |
| - Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm | m dài/luống | 31.500 |
| - Cho thu hoạch trên 5 năm | m dài/luống | 37.000 |
4.3 | Cây Chè hoa vàng |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 50.000 |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm | Cây | 71.000 |
| - Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm | Cây | 425.000 |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm | Cây | 619.000 |
| - Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm | Cây | 813.000 |
| - Đường kính gốc trên 20cm | Cây | 1.005.000 |
V | Cây lâm nghiệp |
|
|
V.1 | Cây lấy gỗ |
|
|
1 | Nhóm cây quí hiếm và nghiêm cấm khai thác vào mục đích thương mại: Sưa, Hoàng Đàn, Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 24.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 58.000 |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm | Cây | 254.000 |
| - Đường kính gốc >15 cm đến 20cm | Cây | 485.000 |
| - Đường kính gốc >20 cm đến 25cm | Cây | 725.000 |
| - Đường kính gốc >25cm đến 30cm | Cây | 1.500.000 |
| - Đường kính gốc >30 cm | Cây | 1.800.000 |
2 | Cây thuộc gỗ nhóm I: Lát Hoa |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 28.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 67.000 |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm | Cây | 149.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm | Cây | 253.000 |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 607.000 |
3 | Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 11.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 33.000 |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm | Cây | 96.000 |
| - Đường kính gốc > 20cm đến 30cm | Cây | 192.000 |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 400.000 |
4 | Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm | Cây | 13.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 22.000 |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm | Cây | 75.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm | Cây | 155.000 |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 380.000 |
5 | Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc |
|
|
5.1 | Cây Thông |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 18.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 28.000 |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm | Cây | 81.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 135.000 |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 293.000 |
5.2 | Cây Xà cừ, Sa mộc |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 16.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 24.000 |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm | Cây | 70.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 117.000 |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 255.000 |
6 | Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối thuốc, Xoan. |
|
|
6.1 | Cây Bạch đàn, Keo |
|
|
| - Cây mới trồng, cây có đường kính gốc < 2 cm | cây | 11.000 |
| - Đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 22.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 32.000 |
| - Đường kính gốc > 10cm đến 20cm | Cây | 66.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 117.000 |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 210.000 |
6.2 | Vối thuốc, Xoan |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 8.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 24.000 |
| - Đường kính gốc > 10cm đến 20cm | Cây | 66.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 117.000 |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 210.000 |
7 | Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 16.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 33.000 |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm | Cây | 66.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 117.000 |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 188.000 |
8 | Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 13.000 |
| - Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm | Cây | 22.000 |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm | Cây | 44.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 117.000 |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 145.000 |
9 | Cây gỗ cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả, Trám, Sấu, Quế, Trẩu, Sở, Hồi |
|
|
9.1 | Dẻ lấy quả, Mắc ca |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc <5 cm | Cây | 80.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 634.000 |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm | Cây | 1.096.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm | Cây | 1.550.000 |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 2.003.000 |
9.2 | Cây Trám |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc <2 cm | Cây | 55.000 |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm | Cây | 130.000 |
| - Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm | Cây | 230.000 |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm | Cây | 430.000 |
| - Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm | Cây | 840.000 |
| - Đường kính gốc > 20cm đến 25cm | Cây | 1.000.000 |
| - Đường kính gốc > 25cm đến 30cm | Cây | 1.330.000 |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 1.670.000 |
9.3 | Sấu, Quế, Trẩu, Sở |
|
|
9.3.1 | Sấu, Trẩu, Sở |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc <5 cm | Cây | 38.000 |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 110.000 |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm | Cây | 275.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm | Cây | 385.000 |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 495.000 |
9.3.2 | Quế |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc <2 cm | Cây | 20.000 |
| - Đường kính gốc từ 2 cm đến 5 cm | Cây | 56.000 |
| - Đường kính gốc từ >5 cm đến 10cm | Cây | 127.000 |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm | Cây | 316.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm | Cây | 443.000 |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 569.000 |
9.4 | Cây Hồi |
|
|
| - Mới trồng, đường kính gốc <2cm | Cây | 115.000 |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm | Cây | 288.000 |
| - Đường kính gốc >5cm đến 10cm | Cây | 575.000 |
| - Đường kính gốc >10cm đến 15cm | Cây | 978.000 |
| - Đường kính gốc >15cm đến 20cm | Cây | 1,380.000 |
| - Đường kính gốc >20cm đến 25cm | Cây | 1.725.000 |
| - Đường kính gốc >25cm đến 30cm | Cây | 1.898.000 |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 2.070.000 |
V.2 | Cây Tre, Trúc |
|
|
1 | Cây Mai |
|
|
| - Mai Cây (đã ra lá, cành) | Cây | 18.500 |
| - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) | Cây | 6.500 |
2 | Cây Tre, cây Hốc |
|
|
| - Tre, Hốc cây (đã ra lá, cành) | Cây | 10.500 |
| - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo) | Cây | 4.500 |
3 | Cây Mạy Pì, cây Hóp |
|
|
| - Cây Mạy Pì, Hóp cây (đã ra lá, cành) | Cây | 7.500 |
| - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo) | Cây | 2.500 |
4 | Cây Vầu |
|
|
| - Vầu cây (đã ra lá, cành) | Cây | 4.500 |
| - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo) | Cây | 3.500 |
5 | Cây Trúc, cây Dóc |
|
|
| - Trúc, Dóc cây (đã ra lá, cành) | Cây | 5.500 |
| - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo) | Cây | 4.000 |
V.3 | Rừng giống cung cấp hạt |
|
|
V.3.1 | Rừng giống trồng |
|
|
1 | Cây thông, Xa Mộc |
|
|
| - Mới trồng, đường kính < 5cm | Cây | 50.500 |
| - Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm | Cây | 67.500 |
| - Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm | Cây | 73.500 |
| - Đường kính gốc >20 cm | Cây | 285.500 |
2 | Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn |
|
|
| - Mới trồng, đường kính < 5cm | Cây | 38.500 |
| - Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm | Cây | 52.500 |
| - Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm | Cây | 105.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm | Cây | 285.500 |
3 | Cây Hồi |
|
|
| - Mới trồng, đường kính < 5cm | Cây | 262.000 |
| - Đường kính gốc từ 5cm đến 16 cm | Cây | 977.500 |
| - Đường kính gốc > 16cm -20 cm | Cây | 1.564.000 |
| - Đường kính gốc > 20cm -40 cm | Cây | 1.760.000 |
| - Đường kính gốc > 40 cm | Cây | 1.955.000 |
V.3.2 | Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng |
|
|
1 | Cây thông, Xa Mộc | Cây |
|
| - Đường kính gốc từ 10cm đến 20 cm | Cây | 73.500 |
| - Đường kính gốc > 20 cm | Cây | 268.000 |
2 | Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn | Cây |
|
| - Đường kính gốc từ 10 cm đến 20 cm | Cây | 84.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm | Cây | 220.000 |
3 | Cây Hồi | Cây |
|
| - Đường kính gốc từ 16cm đến 20 cm | Cây | 1.365.000 |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 40 cm | Cây | 1.627.500 |
| - Đường kính gốc > 40 cm | Cây | 1.890.000 |
V.3.3 | Vườn giống cung cấp hom |
|
|
1 | Cây Keo | Cây |
|
| Năm trồng thứ nhất | Cây | 21.000 |
| Năm trồng thứ 2 | Cây | 24.000 |
| Năm trồng thứ 3 | Cây | 28.500 |
2 | Cây Bạch đàn | Cây |
|
| Năm trồng thứ nhất | Cây | 23.000 |
| Năm trồng thứ 2 | Cây | 27.500 |
| Năm trồng thứ 3 | Cây | 32.500 |
V.3.4 | Vườn ươm cây giống |
|
|
| Bồi thường chi phí di chuyển. | Cây | 125 |
VI | Các loại cây khác |
|
|
1 | Các loại cây thuốc nam |
|
|
| - Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc... | Khóm | 24.000 |
2 | Cây hoa các loại |
|
|
| - Hoa Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu |
|
|
| + Trồng trên đất theo luống | m2 | 55.000 |
| +Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển) | Cây | 22.000 |
| - Các loài hoa khác |
|
|
| + Trồng trên đất theo luống | m2 | 24.000 |
| + Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển) | Cây | 2.500 |
3 | Cây trồng làm hàng rào |
|
|
| - Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng, Cúc tần... | m.dài | 12.000 |
4 | Cây trồng lấy lá |
|
|
| - Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm... | m2 | 4.500 |
| - Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc | m2 | 1.650 |
5 | Cây bóng mát, cây cảnh |
|
|
5.1 | Cây Xanh, Si, Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại, Hải đường, Cau cảnh |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 40.000 |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm | Cây | 63.000 |
| - Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm | Cây | 118.000 |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm | Cây | 200.000 |
| - Đường kính gốc > 15 cm đến 25cm | Cây | 264.000 |
| - Đường kính gốc >25 cm đến 35 cm | Cây | 326.000 |
| Cây có đường kính gốc > 35 cm | Cây | 622.000 |
5.2 | Cây bóng mát: Cây Bàng, Mề Gà, Bằng Lăng, Hoa sữa, Trứng cá, Long não, Hoa ban |
|
|
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 5.500 |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm | Cây | 32.000 |
| - Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm | Cây | 54.000 |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm | Cây | 75.000 |
| - Đường kính gốc >20 cm đến 30 cm | Cây | 129.000 |
| Cây có đường kính gốc > 30 cm | Cây | 161.000 |
Điều 6. Đơn giá vật nuôi
TT | LOẠI VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN) | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nuôi cá thịt (trôi, trắm, chép, mè...) | đồng/m2 | 8.000 |
2 | Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên canh | đồng/m2 | 22.500 |
3 | Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên canh (baba): |
|
|
| - Mới nuôi, trọng lượng đến dưới 100g/con. | đồng/con | 50.000 |
| - Trọng lượng từ 100-250g/con. | đồng/con | 80.000 |
| - Trọng lượng trên 250g/con, hỗ trợ chi phí khai thác. | đồng/con | 4.000 |
4 | Chuyên canh ươm, nuôi cá giống |
|
|
| - Cá Hương (kích thước <3cm/con) | đồng/m2 | 28.000 |
| - Cá giống (kích thước >3cm/con) | đồng/m2 | 15.000 |
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Xử lý một số trường hợp đặc biệt
1. Đối với các loại cây trồng vật, nuôi không có tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập phương án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có nhóm cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành bản phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm để xác định cây ở nhóm gỗ nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó.
2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng (không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại quy định này.
3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây lâu năm với cây hàng năm (gồm các cây: sắn, khoai lang, ngô, lúa, mạ, các loại khoai khác, rau xanh các loại, đỗ tương, đỗ xanh, thuốc lá, thuốc lào, thạch đen, vừng, lạc, mía):
a) Cây lâu năm được tính bồi thường 100% giá trị cây trồng đó.
b) Cây hàng năm trồng xen kẽ: tính giá trị bồi thường bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng đơn giá.
4. Đơn giá cây rừng giống cung cấp hạt, vườn cây giống cung cấp hom tại Điều 5 Quy định này chỉ áp dụng khi rừng, vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống, rừng giống.
5. Đối với nhóm Cây cảnh khi giải phóng mặt bằng phải di chuyển thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
6. Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm trong vùng đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng 50% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung không có trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Trường hợp các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
- 1Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 38/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 39/2023/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 4Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 31/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 01/2024/QĐ-UBND đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2024
- 7Quyết định 05/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Khu du lịch khách sạn nghỉ dưỡng Vĩnh Hội thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND
- 8Quyết định 04/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về “Đơn giá bồi thường một số loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”
- 9Quyết định 10/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 26/2020/QĐ-UBND
- 10Quyết định 08/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 53/2024/QĐ-UBND về Đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 42/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 38/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
- 1Nghị định 32/2006/NĐ-CP về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10Quyết định 39/2023/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2023
- 11Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 31/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 01/2024/QĐ-UBND đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2024
- 14Quyết định 05/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Khu du lịch khách sạn nghỉ dưỡng Vĩnh Hội thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND
- 15Quyết định 04/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về “Đơn giá bồi thường một số loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”
- 16Quyết định 10/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 26/2020/QĐ-UBND
- 17Quyết định 08/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 18Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 02/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2024
- Ngày hết hiệu lực: 09/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực