ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2024/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 28 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các Tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 25 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2024/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo quy định tại Điều 103 của Luật Đất đai năm 2024 và Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 khi Nhà nước thu hồi đất; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các tổ chức, cá nhân có liên quan khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ
1. Chỉ bồi thường, hỗ trợ cho cây trồng, vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển; đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường, hỗ trợ.
2. Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc kiểm đếm thực tế số lượng cây, diện tích cây trồng, diện tích có nuôi trồng thủy sản, số lượng, sản lượng vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm đếm theo quy định nhân (x) với đơn giá tại Quy định này.
4. Không bồi thường đối với trường hợp tự ý chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
5. Không bồi thường đối với các loại cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các loại công trình đã được Nhà nước thu hồi đất. Riêng đối với các trường hợp cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng Nhà nước không thu hồi diện tích đất này thì được bồi thường.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh đơn giá bồi thường, hỗ trợ khi chỉ số giá tiêu dùng tăng hoặc giảm trên 20%, liên tục trong thời gian 6 tháng trở lên.
Điều 3. Quy định về mật độ cây trồng, vật nuôi
1. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi quy chuẩn:
TT | LOẠI CÂY | Đơn vị tính | Mật độ trồng qui chuẩn |
a | Cây trồng |
|
|
I | Cây lương thực, thực phẩm |
|
|
1 | Bầu, bí, mướp, gấc, susu | Hốc/ha | 8.000 |
2 | Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột… | Hốc/ha | 6.500 |
3 | Cây Chùm ngây | Cây/ha | 1.670 |
II | Cây ăn quả |
|
|
1 | Cây Cam, Quýt, | Cây/ha | 625 |
2 | Quất | Cây/ha | 1.200 |
3 | Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế, Bơ, Hồng Xiêm, Bưởi, Mận, Lê | Cây/ha | 400 |
4 | Thanh Long | Trụ/ha | 1.100 |
5 | Cây Nhót, Roi, Dâu da, Mác mật, Mơ, Đào ăn quả, Chanh rừng, Dẻ lấy quả | Cây/ha | 500 |
6 | Cây Ổi | Cây/ha | 1.000 |
7 | Cây Dừa, Hồng, Táo | Cây/ha | 600 |
8 | Cây Na, Dâu ăn quả | Cây/ha | 1.100 |
9 | Cây Chanh ta | Cây/ha | 850 |
10 | Cây Chanh leo | Cây/ha | 1.300 |
11 | Cây Quất hồng bì | Cây/ha | 900 |
12 | Cây Chuối, Đu đủ, Nho | Cây/ha | 2.000 |
13 | Cây Dứa | Cây/ha | 60.000 |
III | Cây công nghiệp |
|
|
1 | Cà phê | Cây/ha | 2.400 |
2 | Chè (phân tán) | Cây/ha | 3.300 |
3 | Cây Chè hoa vàng | Cây/ha | 2.500 |
4 | Cây hoa hòe | Cây/ha | 700 |
IV | Cây lâm nghiệp |
|
|
1 | Hồi, Sến, Nghiến | Cây/ha | 500 |
2 | Trẩu, Sở | Cây/ha | 2.000 |
3 | Lát hoa | Cây/ha | 1.000 |
4 | Mỡ | Cây/ha | 2.500 |
5 | Thông, Sa mộc, Keo | Cây/ha | 2.000 |
6 | Trám, Muồng, Vối thuốc | Cây/ha | 800 |
7 | Bạch đàn, Sưa, Tếch | Cây/ha | 1.660 |
8 | Trai lý | Cây/ha | 660 |
9 | Xoan | Cây/ha | 1.650 |
10 | Quế | Cây/ha | 4.444 |
11 | Cây Mắc ca | Cây/ha | 280 |
12 | Hoàng đàn, Hông, Lim xẹt | Cây/ha | 1.100 |
13 | Đinh, Lim xanh | Cây/ha | 600 |
14 | Long não | Cây/ha | 350 |
15 | Xà cừ | Cây/ha | 555 |
V | Cây cảnh |
|
|
1 | Đào cảnh | Cây/ha | 5.500 |
VI | Cây dược liệu |
|
|
1 | Cây Cát sâm | Cây/ha | 5.000 |
2 | Ba Kích | Cây/ha | 2.000 |
b | Vật Nuôi |
|
|
1 | Nuôi Baba | Con/m2 | 02 |
V | Vườn cung cấp hom |
|
|
1 | Keo | cây/ha | 55.555 |
2 | Bạch đàn | cây/ha | 55.555 |
Đối với các loài cây trồng để tạo bóng mát, cây cảnh và các loài cây (Thị, Thìu lịu, Tai chua, Bồ quân, Quéo, Trứng gà, Cóc, Bồ kết) trồng phân tán thì không quy định mật độ trồng, thực hiện bồi thường toàn bộ số cây kiểm đếm thực tế.
2. Đối với nuôi, trồng chuyên canh hoặc thuần loài (chỉ có 01 loại cây trồng, vật nuôi) thì việc xác định mật độ theo quy định sau:
a) Trường hợp mật độ cây trồng, vật nuôi thấp hơn mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì tính bồi thường theo mật độ thực tế tại thời điểm kiểm đếm.
b) Trường hợp mật độ cây trồng, vật nuôi vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này, thì số lượng cây trồng, vật nuôi nằm trong mật độ quy chuẩn được bồi thường 100% giá trị theo bảng đơn giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
Đối với số lượng cây trồng, vật nuôi vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì số lượng cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo thực tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng, vật nuôi quy định. Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá bồi thường của từng loại cây trồng, vật nuôi quy định.
3. Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây thì việc xác định mật độ theo quy định sau:
a) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
b) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn, được xác định theo quy định sau:
- Số lượng cây sau quy diện tích nằm trong mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được bồi thường 100% giá trị theo bảng đơn giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
- Số lượng cây sau khi quy diện tích nằm ngoài mật độ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được hỗ trợ bằng 30% giá trị đơn giá của loại cây trồng đó quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
Điều 4. Quy định phương pháp xác định đường kính gốc để tính bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn quả: đo đường kính gốc tại vị trí cách mặt đất 20cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
2. Đối với cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm (Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê, Sở, Mắc ca): đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt đất 50 cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 5. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng
TT | LOẠI CÂY TRỒNG | ĐVT | Đơn giá (VNĐ) | |
I | Cây lương thực, thực phẩm |
|
| |
1 | Sắn | m2 | 5.500 | |
2 | Khoai lang | m2 | 5.500 | |
3 | Ngô | m2 | 6.500 | |
4 | Lúa các loại | m2 | 7.500 | |
5 | Mạ | m2 | 13.000 | |
6 | Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác | m2 | 9.000 | |
7 | Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ | m2 | 14.000 | |
8 | Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê... |
|
| |
| - Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm | Hốc | 7.500 | |
| - Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên | Hốc | 15.500 | |
9 | Rau xanh các loại: |
|
| |
9.1 | Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan | m2 | 18.500 | |
9.2 | Rau Bò khai | m2 | 25.000 | |
9.3 | Chùm ngây | cây |
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 21.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 52.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 72.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 cm đến 15 cm | Cây | 92.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 cm | Cây | 112.000 | |
9.4 | Các loại rau khác | m2 | 9.500 | |
10 | Cây Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu |
|
| |
| - Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm | Hốc | 10.000 | |
| - Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên. | Hốc | 30.500 | |
11 | Cây ớt | m2 | 18.000 | |
12 | Măng tây | m2 | 49.000 | |
13 | Cà gai leo | m2 | 18.000 | |
II | Cây công nghiệp ngắn ngày |
|
| |
1 | Cây Đỗ các loại | m2 | 6.500 | |
2 | Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen | m2 | 7.500 | |
3 | Cây Lạc, Vừng | m2 | 8.500 | |
4 | Cây Mía |
|
| |
| - Mới trồng đến dưới 3 tháng | m2 | 15.500 | |
| - Trồng trên 3 tháng | m2 | 28.000 | |
| - Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau) | m2 | 11.000 | |
III | Cây ăn quả |
|
| |
1 | Cây Nhãn, Vải |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 64.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 156.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 791.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 1.256.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm | Cây | 1.550.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 30 cm | Cây | 1.912.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 30 cm | Cây | 2.355.000 | |
2 | Cây Hồng, Hồng xiêm, Xoài, Bơ |
|
| |
2.1 | Cây Hồng |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 71.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 161.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 842.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 1.409.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm | Cây | 1.906.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 20 cm | Cây | 2.359.000 | |
2.2 | Cây Hồng Xiêm, Xoài, Bơ |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 59.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 134.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 701.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 1.174.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm | Cây | 1.588.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 20 cm | Cây | 1.966.000 | |
3 | Cây Cam, Quýt, Na, Chanh ta, Quất, Chanh rừng |
|
| |
3.1 | Cây Cam, Quýt, Na |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 61.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 171.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm | Cây | 651.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm | Cây | 1.111.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 cm | Cây | 1.554.000 | |
3.2 | Cây Chanh ta, Quất, Chanh rừng |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 51.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 142.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm | Cây | 542.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm | Cây | 925.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 cm | Cây | 1.494.000 | |
4 | Cây Lê, Mác mật, Quất hồng bì |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 53.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm. | Cây | 129.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 332.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 706.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm | Cây | 996.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 20cm | Cây | 1.281.000 | |
5 | Cây Mít |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 53.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 112.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 462.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 627.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm | Cây | 900.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 25 cm | Cây | 1.157.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 25 cm | Cây | 1.261.000 | |
6 | Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 30.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 113.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 560.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 749.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 25 cm | Cây | 1.035.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 25 cm | Cây | 1.262.000 | |
7 | Cây Táo, Mận, Mơ, Đào ăn quả, Đào cảnh, Bưởi |
|
| |
7.1 | Cây Táo, Mận, Bưởi |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 66.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 182.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 681.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 1.104.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 cm | Cây | 1.188.000 | |
7.2 | Cây Mơ, Đào ăn quả, Đào cảnh |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 55.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 152.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 568.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 920.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 cm | Cây | 990.000 | |
8 | Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả |
|
| |
| - Mới trồng, chiều cao cây <50cm | Cây | 33.000 | |
| - Cây trồng chiều cao >50 cm đến 100cm, chưa cho hái quả | Cây | 86.000 | |
| - Cây trồng chiều cao > 100cm, chưa cho hái quả | Cây | 120.000 | |
| - Cây đang có quả | Cây | 352.000 | |
9 | Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me |
|
| |
9.1 | Cây ổi |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 40.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 107.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 253.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 322.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 cm | Cây | 400.000 | |
9.2 | Cây Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 33.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 89.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm | Cây | 211.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm | Cây | 268.000 | |
| - Cây trồng đường kính gốc > 15 cm | Cây | 333.000 | |
10 | Cây Nho, Thanh Long (Nho đơn vị tính là cây; Thanh long đơn vị tính là trụ) |
|
| |
| - Mới trồng, chiều dài thân chính ≤ 200cm | Cây; trụ | 51.000 | |
| - Thân chính dài trên 200 cm, chưa có quả | Cây; trụ | 175.000 | |
| - Cây đang cho quả | Cây; trụ | 524.000 | |
11 | Cây Đu đủ |
|
| |
| - Mới trồng, chưa có quả | Cây | 18.000 | |
| - Đang có quả | Cây | 234.000 | |
| - Cây trồng đã thu hái quả | Cây | 150.000 | |
12 | Chuối tiêu, Chuối tây |
|
| |
| - Mới trồng đến dưới 1 năm | Cây | 16.000 | |
| - Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa | Cây | 27.000 | |
| - Đang ra hoa, có quả | Cây | 103.000 | |
| - Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh) | Cây | 12.000 | |
13 | Các loại chuối khác (chuối hột, chuối lá…) |
|
| |
| - Mới trồng đến dưới 1 năm | Cây | 11.000 | |
| - Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa | Cây | 18.000 | |
| - Đang ra hoa, có quả | Cây | 59.000 | |
| - Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh) | Cây | 7.000 | |
14 | Cây Dứa |
|
| |
| - Mới trồng | Cây | 3.800 | |
| - Đang có quả | Cây | 5.500 | |
| - Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con) | Cây | 2.700 | |
15 | Cây Chanh leo |
|
| |
| - Cây mới trồng đến trước khi ra quả | Cây | 34.000 | |
| - Cây mới cho quả | Cây | 108.000 | |
| - Cây cho quả ổn định | Cây | 246.000 | |
IV | Cây công nghiệp lâu năm |
|
| |
1 | Cây Bồ kết |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính <3cm | Cây | 42.000 | |
| - Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm | Cây | 189.000 | |
| - Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm | Cây | 630.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm | Cây | 735.000 | |
2 | Cây Hoa Hoè |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc <3cm | Cây | 16.000 | |
| - Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm | Cây | 105.000 | |
| - Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm | Cây | 315.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm | Cây | 367.500 | |
3 | Cây Cà phê |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc <2cm | Cây | 4.000 | |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5 cm | Cây | 16.000 | |
| - Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm | Cây | 121.000 | |
| - Đường kính gốc > 10 cm | Cây | 173.500 | |
4 | Cây Chè |
|
| |
4.1 | Cây Chè trồng phân tán |
|
| |
| - Mới trồng đến dưới 1 năm | Cây | 2.650 | |
| - Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc) | Cây | 10.500 | |
| - Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm | Cây | 93.500 | |
| - Cho thu hoạch trên 5 năm | Cây | 115.500 | |
4.2 | Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài |
|
| |
| - Mới trồng đến dưới 1 năm | m dài/luống | 10.500 | |
| - Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc) | m dài/luống | 21.000 | |
| - Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm | m dài/luống | 52.500 | |
| - Cho thu hoạch trên 5 năm | m dài/luống | 58.000 | |
4.3 | Cây Chè hoa vàng |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 50.000 | |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm | Cây | 71.000 | |
| - Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm | Cây | 496.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm | Cây | 690.000 | |
| - Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm | Cây | 884.000 | |
| - Đường kính gốc trên 20cm | Cây | 1.076.000 | |
V | Cây lâm nghiệp |
|
| |
V.1 | Cây lấy gỗ |
|
| |
1 | Cây thuộc gỗ nhóm I: Lát Hoa |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 28.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 67.000 | |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm | Cây | 149.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm | Cây | 253.000 | |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 607.000 | |
2 | Nhóm cây nguy cấp, quý, hiếm và cây bản địa nhóm II |
|
| |
2.1. | Nhóm IA - Nguy cấp, quý, hiếm (Cây Hoàng đàn Hữu liên) |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 300.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 400.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm | Cây | 800.000 | |
| - Đường kính gốc >15 cm đến 20cm | Cây | 1.200.000 | |
| - Đường kính gốc >20 cm đến 25cm | Cây | 1.800.000 | |
| - Đường kính gốc >25cm đến 30cm | Cây | 2.500.000 | |
| - Đường kính gốc >30 cm | Cây | 3.000.000 | |
2.2 | Nhóm II - Nguy cấp, quý, hiếm (Cây Sưa, Đinh, Nghiến) |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 70.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 80.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm | Cây | 254.000 | |
| - Đường kính gốc >15 cm đến 20cm | Cây | 500.000 | |
| - Đường kính gốc >20 cm đến 25cm | Cây | 900.000 | |
| - Đường kính gốc >25 cm đến 30cm | Cây | 1.700.000 | |
| - Đường kính gốc >30 cm | Cây | 2.000.000 | |
2.3 | Nhóm II - Cây Bản địa (Lim xanh, Sến, Lý) |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm | Cây | 60.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm | Cây | 70.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 15 cm | Cây | 254.000 | |
| - Đường kính gốc >15 cm đến 20 cm | Cây | 485.000 | |
| - Đường kính gốc >20 cm đến 25 cm | Cây | 725.000 | |
| - Đường kính gốc >25 cm đến 30cm | Cây | 1.500.000 | |
| - Đường kính gốc >30 cm | Cây | 1.800.000 | |
3 | Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm | Cây | 11.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm | Cây | 33.000 | |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm | Cây | 96.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 192.000 | |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 400.000 | |
4 | Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm | Cây | 13.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm | Cây | 22.000 | |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm | Cây | 75.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 155.000 | |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 380.000 | |
5 | Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc, lim xẹt |
|
| |
5.1 | Cây Thông |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm | Cây | 18.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10 cm | Cây | 28.000 | |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm | Cây | 81.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 135.000 | |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 293.000 | |
5.2 | Cây Xà cừ, Sa mộc, Lim xẹt |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 16.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 24.000 | |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm | Cây | 70.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 117.000 | |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 255.000 | |
6 | Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối thuốc, Xoan, Hông |
|
| |
6.1 | Cây Bạch đàn, Keo |
|
| |
| - Cây mới trồng, cây có đường kính gốc < 2 cm | Cây | 15.000 | |
| - Đường kính gốc từ 2 đến 5cm | Cây | 30.000 | |
| - Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm | Cây | 70.000 | |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20 cm | Cây | 100.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 160.000 | |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 300.000 | |
6.2 | Vối thuốc, Xoan, Hông |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 8.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 24.000 | |
| - Đường kính gốc > 10cm đến 20cm | Cây | 66.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 117.000 | |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 210.000 | |
7 | Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 16.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 33.000 | |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm | Cây | 66.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 117.000 | |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 188.000 | |
8 | Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 13.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm | Cây | 22.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm | Cây | 44.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm | Cây | 117.000 | |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 145.000 | |
V.2 | Cây lâm nghiệp cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả, Mắc ca, Trám, Sấu, Quế, Trẩu, Sở, Hồi |
|
| |
1 | Dẻ lấy quả, Mắc ca |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc <5 cm | Cây | 80.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 634.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm | Cây | 1.730.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm | Cây | 2.184.000 | |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 2.637.000 | |
2 | Cây Trám |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc <2 cm | Cây | 55.000 | |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm | Cây | 130.000 | |
| - Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm | Cây | 230.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm | Cây | 660.000 | |
| - Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm | Cây | 1.070.000 | |
| - Đường kính gốc > 20cm đến 25cm | Cây | 1.230.000 | |
| - Đường kính gốc > 25cm đến 30cm | Cây | 1.560.000 | |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 1.900.000 | |
3 | Sấu, Quế, Trẩu, Sở |
|
| |
3.1 | Sấu, Trẩu, Sở |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc <5 cm | Cây | 38.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 110.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm | Cây | 423.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm | Cây | 533.000 | |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 643.000 | |
3.2 | Quế |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc <2 cm | Cây | 20.000 | |
| - Đường kính gốc từ 2 cm đến 5 cm | Cây | 56.000 | |
| - Đường kính gốc từ >5 cm đến 10cm | Cây | 127.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm | Cây | 316.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm | Cây | 443.000 | |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 569.000 | |
3.3 | Cây Hồi |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc <2cm | Cây | 115.000 | |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm | Cây | 288.000 | |
| - Đường kính gốc >5cm đến 10cm | Cây | 863.000 | |
| - Đường kính gốc >10cm đến 15cm | Cây | 1.266.000 | |
| - Đường kính gốc >15cm đến 20cm | Cây | 1.668.000 | |
| - Đường kính gốc >20cm đến 25cm | Cây | 2.013.000 | |
| - Đường kính gốc >25cm đến 30cm | Cây | 2.186.000 | |
| - Đường kính gốc > 30cm | Cây | 2.358.000 | |
V.3 | Cây Tre, Trúc |
|
| |
1 | Cây Mai |
|
| |
| - Cây Mai (đã ra lá, cành) | Cây | 18.500 | |
| - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) | Cây | 6.500 | |
2 | Cây Tre |
|
| |
| - Cây Tre (đã ra lá, cành) | Cây | 10.500 | |
| - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) | Cây | 4.500 | |
3 | Cây Mạy Pì, cây Hóp |
|
| |
| - Cây Mạy Pì, cây Hóp (đã ra lá, cành) | Cây | 7.500 | |
| - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) | Cây | 2.500 | |
4 | Cây Vầu |
|
| |
| - cây Vầu (đã ra lá, cành) | Cây | 4.500 | |
| - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo) | Cây | 3.500 | |
5 | Cây Trúc, cây Dóc |
|
| |
| - Cây Trúc, cây Dóc (đã ra lá, cành) | Cây | 5.500 | |
| - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo) | Cây | 4.000 | |
V.4 | Vườn giống cung cấp hom |
|
| |
1 | Cây Keo | Cây |
| |
| Năm trồng thứ nhất | Cây | 21.000 | |
| Năm trồng thứ 2 | Cây | 24.000 | |
| Năm trồng thứ 3 | Cây | 28.500 | |
2 | Cây Bạch đàn | Cây |
| |
| Năm trồng thứ nhất | Cây | 23.000 | |
| Năm trồng thứ 2 | Cây | 27.500 | |
| Năm trồng thứ 3 | Cây | 32.500 | |
V.5 | Vườn ươm cây giống |
|
| |
| Bồi thường chi phí di chuyển. | Cây | 125 | |
VI | Các loại cây khác |
|
| |
VI.1 | Cây dược liệu |
|
| |
1 | Cây Cát sâm |
|
| |
| Cây mới trồng, dưới 1 năm | Cây | 21.000 | |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm | Cây | 40.000 | |
| Cây trồng từ 3 năm trở đi | Cây | 59.000 | |
2 | Cây Ba kích |
|
| |
| Cây trồng dưới 1 năm | Cây | 32.000 | |
| Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm | Cây | 48.000 | |
| Cây trồng từ 3 năm trở lên | Cây | 67.000 | |
3 | Sa nhân tím |
|
| |
| Khóm trồng dưới 1 năm | m2 | 14.000 | |
| Khóm trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm | m2 | 21.000 | |
| Khóm trồng từ 3 năm đên dưới 5 năm | m2 | 28.000 | |
| Khóm trồng từ 5 năm trở lên | m2 | 42.000 | |
4 | Xạ đen | m2 | 30.000 | |
5 | Các loại cây thuốc nam khác |
|
| |
| - Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc... | Khóm | 24.000 | |
VI.2 | Cây hoa các loại |
|
| |
| - Hoa Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu |
|
| |
| + Trồng trên đất theo luống | m2 | 55.000 | |
| + Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển) | Cây | 22.000 | |
| - Các loài hoa khác |
|
| |
| + Trồng trên đất theo luống | m2 | 24.000 | |
| + Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển) | Cây | 2.500 | |
VI.3 | Cây trồng làm hàng rào |
|
| |
| - Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng, Cúc tần... | m.dài | 12.000 | |
VI.4 | Cây trồng lấy lá |
|
| |
| - Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm... | m2 | 4.500 | |
| - Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc | m2 | 1.650 | |
VI.5 | Cây trồng lấy sợi |
|
| |
| Cây gai xanh | m2 | 8.800 | |
VI.6 | Cây bóng mát, cây cảnh |
|
| |
1 | Cây cảnh: Cây Xanh, Si, Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại, Hải đường, Cau cảnh |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 40.000 | |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm | Cây | 63.000 | |
| - Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm | Cây | 118.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm | Cây | 200.000 | |
| - Đường kính gốc > 15 cm đến 25cm | Cây | 264.000 | |
| - Đường kính gốc >25 cm đến 35 cm | Cây | 326.000 | |
| Cây có đường kính gốc > 35 cm | Cây | 622.000 | |
2 | Cây bóng mát: Cây Bàng, Mề Gà, Bằng Lăng, Hoa sữa, Trứng cá, Hoa ban |
|
| |
| - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm | Cây | 5.500 | |
| - Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm | Cây | 32.000 | |
| - Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm | Cây | 54.000 | |
| - Đường kính gốc >10 cm đến 20cm | Cây | 75.000 | |
| - Đường kính gốc >20 cm đến 30 cm | Cây | 129.000 | |
| - Đường kính gốc > 30 cm | Cây | 161.000 | |
3 | Cây Tùng, Trắc Bách diệp |
|
| |
| - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm | Cây | 100.000 | |
| - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm | Cây | 200.000 | |
| - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm | Cây | 300.000 | |
| - Đường kính gốc > 20 cm | Cây | 400.000 | |
|
|
|
|
|
Điều 6. Đơn giá bồi thường thiệt hại vật nuôi
TT | LOẠI VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN) | ĐVT | Đơn giá (VNĐ) |
1 | Nuôi cá thịt (trôi, trắm, chép, mè...) | đồng/m2 | 8.000 |
2 | Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên canh | đồng/m2 | 22.500 |
3 | Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên canh (baba): |
|
|
| - Mới nuôi, trọng lượng đến dưới 100g/con. | đồng/con | 50.000 |
| - Trọng lượng từ 100-250g/con. | đồng/con | 80.000 |
| - Trọng lượng trên 250g/con, hỗ trợ chi phí khai thác. | đồng/con | 4.000 |
4 | Chuyên canh ươm, nuôi cá giống |
|
|
| - Cá Hương (kích thước <3cm/con) | đồng/m2 | 28.000 |
| - Cá giống (kích thước >3cm/con) | đồng/m2 | 15.000 |
Điều 7. Mức hỗ trợ di dời đối với vật nuôi
1. Hỗ trợ di dời gia súc, gia cầm và động vật khác được phép chăn nuôi (theo quy định tại khoản 5, khoản 8 Điều 2 Luật Chăn nuôi) đang được chăn nuôi trên diện tích đất thu hồi được di dời tới vị trí chăn nuôi mới.
2. Biện pháp di dời vật nuôi để hỗ trợ phù hợp với thực tiễn và theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-100:2012/BNNPTNT được ban hành theo Thông tư số 30/2012/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 7 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mức hỗ trợ di dời
TT | Loại vật nuôi | ĐVT | Đơn giá (VNĐ) |
1 | Gia súc, gia cầm và động vật khác được phép chăn nuôi | 1 Tấn | 1.000.000 |
2 | Ong mật | Thùng đang nuôi | 25.000 |
Điều 8. Xử lý một số trường hợp đặc biệt
1. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi không có tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập phương án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có nhóm cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước; Quyết định số 334/CNR ngày 10/5/1988 của Bộ Lâm nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng; Nghị định số 06/2019/NQ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp để xác định cây ở nhóm gỗ nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó.
2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng (không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại Quy định này.
3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây lâu năm với cây hàng năm, cây dược liệu:
a) Cây lâu năm được tính bồi thường theo quy định tại Điều 3, Điều 5 Quy định này.
b) Cây hàng năm, cây dược liệu trồng xen kẽ: tính giá trị bồi thường bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng đơn giá theo quy định tại Điều 3, Điều 5 Quy định này.
4. Đơn giá cây vườn cây giống cung cấp hom tại Điều 5 Quy định này chỉ áp dụng khi vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống. Đối với cây rừng giống cung cấp hạt áp giá theo cây sản xuất với mục đích lấy gỗ, sản phẩm ngoài gỗ cùng loại.
5. Đối với nhóm Cây cảnh không trồng trực tiếp trên đất khi giải phóng mặt bằng phải di chuyển thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hỗ trợ riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
6. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ bằng 50% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.
1. Các nội dung không có trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Trường hợp các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này; đối với cây trồng, vật nuôi có quy định mật độ giảm so với Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, đã được kiểm đếm, lập phương án bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được áp dụng tính mật độ theo Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.
Quyết định 42/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 42/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực