Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2024/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 04 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG TRONG NĂM 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2024.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Giá các cây trồng được quy định tại Quyết định là giá chuẩn của cây trồng phổ biến tại tỉnh Lâm Đồng khi được đầu tư chăm sóc đúng kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).

2. Cây trồng sinh trưởng không đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, năng suất thấp, tuỳ tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc C.

Giá được tính đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; giá đối với cây loại C bằng 50% giá cây loại A.

3. Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì giá được tính bằng 1,2 lần mức giá của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.

4. Đối với các loại cây trồng không có trong quyết định này có thể vận dụng giá của các loại cây trồng tương đương về chủng loại, năng suất, chất lượng sản phẩm có trong bảng giá để áp dụng.

Điều 3. Ban hành đơn giá cây trồng như sau:

1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm:

Đối với quy định mức tính bồi thường cây hằng năm được thực hiện tính theo công thức cụ thể như sau:

Giá bồi thường (đồng/m2)

=

Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề (kg/m2)

x

Giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg)

Việc xác định giá trị bồi thường (đồng/m2) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.

2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá bồi thường cây phân tán được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này (không bao gồm sản lượng gỗ và sản phẩm phụ từ cây trồng phân tán)

4. Đơn giá bồi thường cây cảnh và các loại hoa được quy định chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.

5. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng khác được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.

Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực, việc xác định giá cây trồng đối với những dự án đã lập phương án bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh được áp dụng theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính triển khai, hướng dẫn trong quá trình thực hiện quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Hiệp

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Phụ lục I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM

I. Cây công nghiệp

Stt

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Cà phê

 

 

a)

Cà phê vối thực sinh

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 85.300

 

Năm 2

đ/cây

 133.500

 

Năm 3

đ/cây

 201.200

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 455.500

b)

Cà phê chè

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 30.500

 

Năm 2

đ/cây

 43.800

 

Năm thứ 3 trở đi

đ/cây

 162.200

c)

Cà phê mít

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 69.600

 

Năm 2

đ/cây

 115.100

 

Năm 3

đ/cây

 170.000

 

Năm 4

đ/cây

 232.200

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

 678.700

d)

Cà phê ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 92.800

 

Năm 2

đ/cây

 148.600

 

Năm 3

đ/cây

 210.900

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 478.800

2

Cây chè:

 

 

a)

Chè cao sản (chè cành)

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 25.600

 

Năm 2

đ/cây

 42.200

 

Năm 3

đ/cây

 59.800

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 91.900

b)

Chè chất lượng cao

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 17.000

 

Năm 2

đ/cây

 51.400

 

Năm 3

đ/cây

 63.800

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 74.200

c)

Chè hạt

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 16.900

 

Năm 2

đ/cây

 23.300

 

Năm 3

đ/cây

 35.000

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 42.000

3

Cây dâu tằm

 

 

a)

Cây dâu thường, dâu ăn quả

 

 

 

Năm 1

đ/m2

 12.600

 

Năm 2 trở đi

đ/m2

 25.600

b)

Cây dâu tằm lai

 

 

 

Năm 1

đ/m2

 12.700

 

Năm 2 trở đi

đ/m2

 36.500

4

Cây tiêu

 

 

a)

Trụ cây sống

 

 

 

Năm 1

đ/trụ

 174.400

 

Năm 2

đ/trụ

 213.200

 

Năm 3

đ/trụ

 247.100

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/trụ

 355.500

b)

Trụ gỗ

 

 

 

Năm 1

đ/trụ

 152.800

 

Năm 2

đ/trụ

 181.800

 

Năm 3

đ/trụ

 248.300

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/trụ

 358.400

c)

Trụ bê tông 20 x 20cm

 

 

 

Năm 1

đ/trụ

 261.400

 

Năm 2

đ/trụ

 290.300

 

Năm 3

đ/trụ

 324.300

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/trụ

 434.600

d)

Trụ xây gạch F 50 - 80cm

 

 

 

Năm 1

đ/trụ

 237.400

 

Năm 2

đ/trụ

 266.500

 

Năm 3

đ/trụ

 300.500

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/trụ

 408.800

5

Cây điều

 

 

a)

Cây điều thực sinh

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 134.800

 

Năm 2

đ/cây

 240.300

 

Năm 3

đ/cây

 390.400

 

Năm 4

đ/cây

 661.000

 

Năm 5

đ/cây

 852.200

 

Năm 6

đ/cây

 1.035.700

 

Năm 7

đ/cây

 1.214.600

 

Năm 8 trở đi

đ/cây

 1.395.600

b)

Cây điều ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 141.500

 

Năm 2

đ/cây

 246.900

 

Năm 3

đ/cây

 397.000

 

Năm 4

đ/cây

 680.300

 

Năm 5

đ/cây

 867.700

 

Năm 6

đ/cây

 1.055.100

 

Năm 7

đ/cây

 1.248.800

 

Năm 8 trở đi

đ/cây

 1.455.400

6

Ca cao

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 69.600

 

Năm 2

đ/cây

 111.600

 

Năm 3

đ/cây

 162.400

 

Năm thứ 4

đ/cây

 250.900

 

Năm thứ 5

đ/cây

 492.800

 

Năm thứ 6

đ/cây

 574.500

 

Năm thứ 7 trở đi

đ/cây

 684.000

7

Cây mắc ca

 

 

a)

Cây mắc ca ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 257.600

 

Năm 2

đ/cây

 324.600

 

Năm 3

đ/cây

 396.700

 

Năm 4

đ/cây

 606.900

 

Năm 5

đ/cây

 1.535.700

 

Năm 6

đ/cây

 1.889.900

 

Năm 7

đ/cây

 2.208.000

 

Năm 8 trở đi

đ/cây

2.526.100

b)

Cây mắc ca thực sinh

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 221.200

 

Năm 2

đ/cây

 288.400

 

Năm 3

đ/cây

 360.400

 

Năm 4

đ/cây

 569.100

 

Năm 5

đ/cây

 778.000

 

Năm 6

đ/cây

 1.209.900

 

Năm 7

đ/cây

 1.508.100

 

Năm 8 trở đi

đ/cây

 1.850.800

II. Cây ăn quả

 

 

1

Thanh long:

 

 

 

Năm 1

đ/trụ

 175.900

 

Năm 2

đ/trụ

 212.400

 

Năm 3 trở đi

đ/trụ

 583.700

2

Cây sầu riêng:

 

 

a)

Cây sầu riêng hạt

 

 

 

Năm 1

đ/cây

228.900

 

Năm 2

đ/cây

 349.200

 

Năm 3

đ/cây

 490.400

 

Năm 4

đ/cây

 644.100

 

Năm 5

đ/cây

 1.625.400

 

Năm 6

đ/cây

 2.537.300

 

Năm 7

đ/cây

 3.310.200

 

Năm 8 trở đi

đ/cây

 4.013.500

b)

Cây sầu riêng ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 349.600

 

Năm 2

đ/cây

 469.900

 

Năm 3

đ/cây

 611.100

 

Năm 4

đ/cây

 764.800

 

Năm 5

đ/cây

4.114.400

 

Năm 6

đ/cây

4.430.300

 

Năm 7

đ/cây

 5.251.800

 

Năm thứ 8 trở đi

đ/cây

 5.736.200

3

Cây chôm chôm:

 

 

a)

Chôm chôm thường

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 198.400

 

Năm 2

đ/cây

 328.800

 

Năm 3

đ/cây

 568.000

 

Năm 4

đ/cây

 805.600

 

Năm 5

đ/cây

 982.000

 

Năm 6

đ/cây

 1.143.100

 

Năm 7

đ/cây

 1.304.200

 

Năm 8

đ/cây

 1.465.300

 

Năm 9

đ/cây

 1.657.000

 

Năm 10 trở đi

đ/cây

 1.802.700

b)

Chôm chôm Thái

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 245.800

 

Năm 2

đ/cây

 376.200

 

Năm 3

đ/cây

 1.557.200

 

Năm 4

đ/cây

 2.030.100

 

Năm 5 trở đi

đ/cây

 2.680.100

4

Cây mít

 

 

a)

Mít tố nữ, mít nghệ cao sản

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 211.200

 

Năm 2

đ/cây

 317.700

 

Năm 3

đ/cây

 450.600

 

Năm 4

đ/cây

 589.300

 

Năm 5

đ/cây

 1.639.000

 

Năm 6

đ/cây

 1.930.100

 

Năm 7

đ/cây

 2.090.200

 

Năm 8

đ/cây

 2.247.400

 

Năm 9 trở đi

đ/cây

 2.395.700

b)

Mít thường

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 80.400

 

Năm 2

đ/cây

 132.700

 

Năm 3

đ/cây

 196.700

 

Năm 4

đ/cây

 266.600

 

Năm 5

đ/cây

 574.100

 

Năm 6

đ/cây

 654.800

 

Năm thứ 7 trở đi

đ/cây

 735.500

5

Cây xoài

 

 

a)

Cây xoài ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 173.900

 

Năm 2

đ/cây

 249.800

 

Năm 3

đ/cây

 340.600

 

Năm 4

đ/cây

 1.075.600

 

Năm 5

đ/cây

 1.463.500

 

Năm 6

đ/cây

 1.665.900

 

Năm thứ 7 trở đi

đ/cây

 1.854.500

b)

Cây xoài thực sinh (loại khác)

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 127.100

 

Năm 2

đ/cây

 172.400

 

Năm 3

đ/cây

 232.500

 

Năm 4

đ/cây

 801.500

 

Năm 5

đ/cây

 1.167.600

 

Năm 6

đ/cây

 1.277.800

 

Năm thứ 7 trở đi

đ/cây

 1.388.100

6

Cây dừa

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 209.000

 

Năm 2

đ/cây

 385.400

 

Năm 3

đ/cây

 506.600

 

Năm 4 trở đi

đ/cây

 1.023.000

7

Cây bơ

 

 

a)

Cây bơ thực sinh

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 158.500

 

Năm 2

đ/cây

 226.900

 

Năm 3

đ/cây

 295.200

 

Năm 4

đ/cây

 674.100

 

Năm 5

đ/cây

 791.900

 

Năm 6

đ/cây

 909.600

 

Năm 7

đ/cây

 1.051.300

 

Năm 8

đ/cây

 1.169.200

 

Năm thứ 9 trở đi

đ/cây

 1.286.900

b)

Cây bơ ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 174.400

 

Năm 2

đ/cây

 242.700

 

Năm 3

đ/cây

 311.000

 

Năm 4

đ/cây

 2.107.100

 

Năm 5

đ/cây

 2.695.400

 

Năm 6

đ/cây

 2.938.100

 

Năm 7 trở đi

đ/cây

 3.353.700

8

Cây vú sữa, hồng xiêm, trứng gà

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 342.600

 

Năm 2

đ/cây

 596.100

 

Năm 3

đ/cây

 892.000

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

3.227.800

9

Cây mơ

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 49.300

 

Năm 2

đ/cây

 97.500

 

Năm 3

đ/cây

 137.600

 

Năm 4

đ/cây

 180.200

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

 235.300

10

Cây me

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 55.100

 

Năm 2

đ/cây

 103.300

 

Năm 3

đ/cây

 172.200

 

Năm 4

đ/cây

 213.500

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

 289.100

11

Cây đào

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 55.100

 

Năm 2

đ/cây

 117.000

 

Năm 3

đ/cây

 172.200

 

Năm 4

đ/cây

 234.000

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

 289.100

12

Cây hồng ăn trái

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 194.600

 

Năm 2

đ/cây

 315.000

 

Năm 3

đ/cây

 446.800

 

Năm 4

đ/cây

 595.000

 

Năm 5

đ/cây

 1.605.100

 

Năm 6 - 8

đ/cây

 1.841.800

 

Năm 9 - 10

đ/cây

 2.050.900

 

Năm 11 trở đi

 đ/cây

 2.215.700

13

Bưởi

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 162.600

 

Năm 2

đ/cây

 241.700

 

Năm 3

đ/cây

 340.200

 

Năm 4

đ/cây

 1.141.300

 

Năm 5 trở đi

đ/cây

 2.074.200

14

Cam, quýt

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 102.000

 

Năm 2

đ/cây

 139.400

 

Năm 3

đ/cây

 220.300

 

Năm 4

đ/cây

 475.700

 

Năm 5 trở đi

đ/cây

 578.800

15

Chanh

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 130.800

 

Năm 2

đ/cây

 172.200

 

Năm 3 trở đi

đ/cây

 407.500

16

Cóc, mận thường

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 56.200

 

Năm 2

đ/cây

 137.600

 

Năm 3 - 4

đ/cây

 193.900

 

Năm 5 trở đi

đ/cây

 290.300

17

Cây mận Tam hoa

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 56.200

 

Năm 2

đ/cây

 87.200

 

Năm 3

đ/cây

 193.900

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 386.700

18

Nhãn

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 127.000

 

Năm 2

đ/cây

 185.700

 

Năm 3

đ/cây

 247.200

 

Năm 4 trở đi

đ/cây

 599.300

19

Cây cau

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 55.100

 

Năm 2-5

đ/cây

 151.400

 

Cây 5 trở đi

đ/cây

 289.100

20

Cây ổi, táo, cari

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 56.200

 

Năm 2

đ/cây

 87.200

 

Năm 3

đ/cây

 137.600

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 193.900

21

Cây chuối

 

 

a)

Trồng đơn lẻ

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

 54.100

 

Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi)

đ/bụi

 540.400

 

Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi)

đ/bụi

 864.500

b)

Trồng tập trung trên diện tích lớn

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

 7.000

 

Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi)

đ/m2

 60.500

22

Đu đủ

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

 19.500

 

Cây đến tuổi trưởng thành

đ/cây

 97.500

23

Mãng cầu

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 146.000

 

Năm 2

đ/cây

 213.400

 

Năm 3 - 6

đ/cây

 601.400

 

Năm thứ 7 trở đi

 đ/cây

 1.817.800

24

Măng cụt

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 186.600

 

Năm 2

đ/cây

 256.900

 

Năm 3

đ/cây

 344.400

 

Năm 4

đ/cây

 444.900

 

Năm 5

đ/cây

 1.434.000

 

Năm 6

đ/cây

 1.804.800

 

Năm 7

đ/cây

 2.175.500

 

Năm 8

đ/cây

 2.546.300

 

Năm 9

đ/cây

 2.793.300

 

Năm 10 trở đi

đ/cây

 3.164.100

25

Bom, lê

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 131.100

 

Năm 2

đ/cây

 190.700

 

Năm 3

đ/cây

 249.400

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 761.000

26

Cây nhót

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 28.700

 

Năm 2

đ/cây

 97.500

 

Năm 3

đ/cây

 152.600

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 235.300

27

Cây chùm ruột

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 27.500

 

Năm 2

đ/cây

 57.400

 

Năm 3

đ/cây

 117.000

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 175.500

28

Cây sơ ri

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 48.100

 

Năm 2

đ/cây

 73.400

 

Năm 3

đ/cây

 103.300

 

Năm 4

đ/cây

 144.600

 

Năm thư 5 -7

đ/cây

 438.400

 

Năm thứ 8 trở đi

đ/cây

 879.000

29

Cây khế

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 56.200

 

Năm 2

đ/cây

 76.900

 

Năm 3

đ/cây

 125.100

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 193.900

30

Cây vải

 

 

 

Năm 1

đ/cây

124.200

 

Năm 2

đ/cây

 197.900

 

Năm 3

đ/cây

297.800

 

Năm 4 trở đi

đ/cây

787.100

31

Dứa (thơm)

 

 

a)

Dứa Cayen

 

 

 

Dưới 6 tháng

đ/m2

 16.700

 

Trên 6 tháng

đ/m2

 58.200

b)

Loại dứa khác

 

 

 

Dưới 6 tháng

đ/m2

 7.400

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

đ/m2

 38.900

32

Chanh dây (Mác mác, kể cả giàn)

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

 21.400

 

Trên 6 tháng

đ/m2

 106.500

 

Phụ lục II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY PHÂN TÁN

Stt

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Trứng cá, bạch đàn, keo, thông, phượng, sao, dầu, thông, xà cừ, lim xẹt, ngân hoa, bồ kết, xoan, bời lời, huỷnh, muồng các loại, cao su, sake, quế…

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 311.300

 

Năm 2

đ/cây

 515.300

 

Năm 3

đ/cây

 662.300

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 720.600

2

Huỳnh đàn (sưa), giáng hương, cẩm lai, dó bầu (trầm hương), thông đỏ, gõ đỏ, ...

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 331.800

 

Năm 2

đ/cây

 572.600

 

Năm 3

đ/cây

 719.600

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

 777.900

3

Lồ ô, tre, tre mạnh tông, tre tầm vông, ...

 

 

a)

Cây lồ ô

 

 

 

 Cây non chưa sử dụng được

đ/cây

15.400

 

 Cây lớn sử dụng được

đ/cây

56.300

b)

Tre mạnh tông, tre tầm vông

 

 

 

Bụi cây năm 1(5-7 cây/bụi)

đ/bụi

 338.600

 

Bụi cây năm 2 (5-7 cây/bụi)

đ/bụi

 564.700

 

Bụi cây 3-5 tuổi (5-7 cây/bụi)

đ/bụi

 791.000

4

Cây đa mục đích (mắc ca)

 

 

 

Năm 1

đ/cây

 413.700

 

Năm 2

đ/cây

 654.500

 

Năm 3 đến năm 4

đ/cây

 801.500

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

 859.800

 

Phụ lục III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CẢNH VÀ CÁC LOẠI HOA

Stt

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Loại trồng trong chậu

 

 

a)

Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ)

 

 

 

Chậu có đường kính miệng: <10cm

đ/chậu

2.800

 

Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm

đ/chậu

14.000

 

Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm

đ/chậu

36.100

 

Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm

đ/chậu

62.800

 

Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm

đ/chậu

90.700

 

Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm

đ/chậu

125.700

 

Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên

đ/chậu

181.500

b)

Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu

 

 

 

Số lượng từ 100-200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 200-500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 500-1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 1.000-2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 2.000-5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 5.000-10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 10.000 chậu trở lờn đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

2

Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn)

 

 

2.1

Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu, cây hoa sú, liễu rủ, mimosa, thông 3 lá cảnh mai anh đào, phượng tím, đào nhật tân, bông trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan

 

Năm 1-4

đ/cây

39.000

 

Năm 5-10

đ/cây

117.000

 

Năm 11-15

đ/cây

273.000

 

Trên 15 năm

đ/cây

390.200

2.2

Thiên trúc, thần tài, trường sinh, huyết dụ, lài 2 màu, dứa gai, xương rồng; ngũ sắc vàng

 

Năm 1-4

đ/cây

19.500

 

Năm 5-10

đ/cây

57.400

 

Năm 11-15

đ/cây

96.400

 

Trên 15 năm

đ/cây

137.600

2.3

Trạng nguyên, bông giấy, si cảnh, đa cảnh, đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế cảnh, đinh lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, sa kê, bồ đề cảnh

 

Năm 1-4

đ/cây

39.000

 

Năm 5-10

đ/cây

76.900

 

Năm 11-15

đ/cây

136.600

 

Trên 15 năm

đ/cây

273.000

2.4

Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ

 

 

 

Năm 1-4

đ/cây

19.500

 

Năm 5-10

đ/cây

39.000

 

Năm 11-15

đ/cây

76.900

 

Trên 15 năm

đ/cây

117.000

2.5

Cây móng cọp

 

 

 

Đến 10 tháng

đ/cây

57.400

 

Từ 11-20 tháng

đ/cây

97.500

 

Trên 20 tháng

đ/cây

117.000

2.6

Cau cảnh, dừa cảnh

 

 

 

 Năm 1-5

đ/cây

39.000

 

Năm 6-10

đ/cây

117.000

 

Năm 11-15

đ/cây

156.000

 

Trên 15 năm

đ/cây

234.000

2.7

Cây dâm bụt ghép

 

 

 

Năm 1-4

đ/cây

39.000

 

Năm 5-10

đ/cây

76.900

 

Năm 11-15

đ/cây

156.000

 

Trên 15 năm

đ/cây

234.000

2.8

Cây cùm rụm

đ/m2

76.900

2.9

Tre cảnh, trúc cảnh

 

 

 

 Năm 1-4

đ/bụi

39.000

 

 Năm 5-10

đ/bụi

76.900

 

 Năm 11-15

đ/bụi

117.000

 

Trên 15 năm

đ/bụi

156.000

2.10

Cây tre tầm vông

 

 

 

Năm 1

đ/bụi

70.000

 

Năm 2

đ/bụi

127.400

 

Năm 3-4

đ/bụi

195.000

 

Trên 5 năm

đ/bụi

253.600

 

Phụ lục IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC

Stt

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Cỏ voi, cỏ sữa

đ/m2

 13.800

2

Vông trụ rào

đ/cây

 9.100

3

Hàng rào dâm bụt

đ/m

 13.800

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 01/2024/QĐ-UBND đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2024

  • Số hiệu: 01/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Võ Ngọc Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/01/2024
  • Ngày hết hiệu lực: 19/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản