Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1468/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC-NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐOẠN QUA ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết ban hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng cóng trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 37/2014/TTBTNMT ngày 30/6/2014 ban hành quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 908/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt dự án thành phn đoạn Quy Nhơn-Chí Thạnh thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 909/QĐ-BGTVT ngày 13/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt dự án thành phn đoạn Chí Thạnh-Vân Phong thuộc dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Chỉ thị số 17-CT/TU ngày 28/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo, phối hợp triển khai dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía đông giai đoạn 2021-2025, đoạn trên địa phận tỉnh Phú Yên;

Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-UBND ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh về thông qua dự thảo Quyết định ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, khi Nhà nước thu hồi đất đối với dự án công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn tỉnh Phú Yên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 254/TTr-SNN ngày 18/10/2022).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, khi Nhà nước thu hồi đất đối với dự án công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn tỉnh Phú Yên, cụ thể như sau:

1. Đơn giá bồi thường cây hằng năm:

a) Cần xác định “một loại cây trồng chính” tại địa phương, xác định “năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề” của loại cây trồng chính đó, áp dụng năng suất của loại cây trồng chính đó cho tất cả các loại cây hàng năm khác tại nơi có đất thu hồi để tính bồi thường.

b) Ở khu vực đồng bằng (chủ yếu trồng lúa, ngô, rau màu ngắn ngày các loại) xác định cây lúa là cây trồng chính để tính bồi thường. Ở khu vực trung du, miền núi (chủ yếu trồng mía, sắn, ngô, rau màu ngắn ngày các loại), tùy điều kiện cụ thể mà lựa chọn cây mía hoặc cây sắn là cây trồng chính để tính bồi thường.

c) Đơn giá bồi thường cây hằng năm: Theo Phụ lục 1.

2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm:

a) Xác định giá trị vườn cây lâu năm thời kỳ xây dựng cơ bản: Cây trồng đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản (chưa cho sản phẩm thu hoạch) thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư (các khoản chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí máy móc, thiết bị và các chi phí khác) đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.

b) Xác định giá trị vườn cây lâu năm thời kỳ kinh doanh: Cây trồng đang ở thời kỳ kinh doanh (đang ở trong thời kỳ thu hoạch quả, hạt, dầu, nhựa, thân cây...) thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư (các khoản chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí máy móc, thiết bị và các chi phí khác) đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương trừ (-) Giá trị thu hồi (nếu có).

Giá trị thu hồi gồm có giá trị quả, giá trị hạt, giá trị dầu, giá trị nhựa, thân cây... trong suốt thời kỳ kinh doanh của vườn cây tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.

c) Đơn giá bồi thường cây lâu năm: Theo Phụ lục 2.

d) Trường hợp cây trồng chưa có quy định đơn giá tại Phụ lục 2 của Quyết định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối chiếu bảng giá tại Phụ lục 2 để tính toán cụ thể và áp dụng tương tự.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: NNPTNT, TNMT, TC, GTVT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH Phú Yên;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, ĐTXD, KT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tấn Hổ

 

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm

1. Đơn giá bồi thường cây hằng năm xác định theo công thức sau đây:

Đơn giá bồi thường cây hàng năm (đồng/m2)

=

Năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng chính (kg/m2)

x

Giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg)

2. Đơn giá bồi thường cây hằng năm (cây trồng chính) được xác định theo khu vực đồng bằng; khu vực trung du, miền núi như sau:

a) Đơn giá bồi thường cây lúa (áp dụng cho khu vực đồng bằng):

Đơn giá bồi thường cây lúa (đồng/m2)

=

0,773 kg/m2

x

7.200 đồng/kg

=

5.566 (đồng/m2)

b) Đơn giá bồi thường cây sắn (áp dụng cho khu vực trung du, miền núi):

Đơn giá bồi thường cây sắn (đồng/m2)

=

2,25 kg/m2

x

2.750 đồng/kg

=

6.188 (đồng/m2)

c) Đơn giá bồi thường cây mía (áp dụng cho khu vực trung du, miền núi):

Đơn giá bồi thường cây mía (đồng/m2)

=

6,47 kg/m2

x

1.130 đồng/kg

=

7.311 (đồng/m2)

 

Phụ lục 2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm

1. Cây công nghiệp

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cao su

 

 

 

Năm thứ nhất

đồng/cây

48.000

 

Năm thứ hai

đồng/cây

60.000

 

Năm thứ ba

đồng/cây

84.000

 

Năm thứ tư

đồng/cây

144.000

 

Năm thứ năm

đồng/cây

216.000

 

Năm thứ sáu

đồng/cây

300.000

 

Năm thứ bảy

đồng/cây

420.000

 

Năm thứ tám trở đi

đồng/cây

720.000

2

Điều (đào) trồng hạt

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

43.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m

đồng/cây

100.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m

đồng/cây

185.000

 

Cây đang cho quả

đồng/cây

370.000

3

Điều ghép

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

75.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m

đồng/cây

122.000

 

Cây chưa cho quả, có chiều cao thân ≥ 2m

đồng/cây

243.000

 

Cây đang cho quả

đồng/cây

432.000

4

Dừa (các loại)

 

 

 

Cây mới trồng chưa có thân cây

đồng/cây

62.000

 

Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả

đồng/cây

186.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 2m chưa cho quả

đồng/cây

495.000

 

Cây đang cho quả

đồng/cây

719.000

5

Cà phê, ca cao

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

96.000

 

Cây đang cho quả

đồng/cây

204 000

6

Cây dâu tằm

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/bụi

2.400

 

Cây chưa cho quả

đồng/bụi

12.000

 

Cây đang cho quả

đồng/bụi

18.000

7

Cây bồ kết

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

6.000

 

Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả

đồng/cây

12.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 1m chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm

đồng/cây

120.000

 

Cây đang cho quả, có đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

180.000

8

Cây chè

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

6.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

24.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 5cm đến < 10cm

đồng/cây

72.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

126.000

9

Hồ tiêu không cọc

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/gốc

24.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/gốc

72.000

 

Cây đã cho quả

đồng/gốc

242.000

10

Hồ tiêu có cọc leo (cọc là cây sống)

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo cọc

đồng/gốc

42.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/gốc

91.000

 

Cây đã cho quả

đồng/gốc

261.000

11

Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông)

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo cọc

đồng/gốc

48.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/gốc

180.000

 

Cây đã cho quả

đồng/gốc

478.000

2. Cây ăn quả

TT

Loại cây

ĐVT

Cây thực sinh

Cây chiết, ghép

1

Xoài

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

36.000

48.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

240.000

300.000

 

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đồng/cây

962.000

1.140.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45 cm, đã cho quả

đồng/cây

1.440.000

1.700.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả

đồng/cây

1.800.000

2.160.000

2

Nhãn, chôm chôm, mít

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

42.000

72.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

120.000

182.000

 

Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả

đồng/cây

300.000

360.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 20cm đến < 45cm, đã cho quả

đồng/cây

420.000

540.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 45cm, đã cho quả

đồng/cây

600.000

750.000

3

Cam, quýt, bưởi

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

60.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

120.000

180.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

240.000

360.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

420.000

600.000

4

Sabôchê

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

42.000

72.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

96.000

156.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

120.000

180.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm (15cm)

đồng/cây

300.000

360.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm (15cm)

đồng/cây

423.000

600.000

5

Chanh

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

24.000

36.000

 

Cây chưa cho quả, tán rộng < 1 m

đồng/cây

48.000

60.000

 

Cây chưa cho quả, tán rộng ≥ 1 m

đồng/cây

72.000

120.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng < 2m

đồng/cây

144.000

240.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 2m

đồng/cây

240.000

300.000

6

Ổi

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

24.000

48.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

60.000

84.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng < 3m

đồng/cây

120.000

180.000

 

Cây đã cho quả, có tán rộng ≥ 3m

đồng/cây

180.000

250.000

7

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

60.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

72.000

96.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

144.000

192.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

300.000

480.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

600.000

840.000

8

Me, cốc, dâu da

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

48.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

72.000

90.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

144.000

180.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

300.000

420.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

600.000

780.000

9

ri

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

18.000

24.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

48.000

60.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

72.000

96.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15 cm

đồng/cây

180.000

240.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

240.000

300.000

10

Táo, mận

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

18.000

48.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

36.000

60.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

72.000

108.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

120.000

180.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 5 cm

đồng/cây

240.000

360.000

11

Vú sữa

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

30.000

48.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

144.000

180.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

240.000

300.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 20cm

đồng/cây

420.000

600.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

540.000

780.000

12

Mãng cầu xiêm

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

18.000

30.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

84.000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

84.000

120.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

144.000

180.000

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

360.000

480.000

13

Chanh dây

 

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo giàn

đồng/cây

18.000

60.000

 

Cây leo dàn nhưng chưa cho quả

đồng/cây

60.000

180.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

120.000

360.000

14

Sầu riêng, măng cụt

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

60.000

180.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

244.000

600.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

973.000

1.805.000

15

Thanh long

 

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm

đồng/cây

 

30.000

 

Cây có chiều cao thân ≥ 50cm, chưa cho quả

đồng/cây

 

120.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

 

240.000

16

Bình bát

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

24.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây < 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

48.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

72.000

 

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 15cm

đồng/cây

181.000

 

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 15 cm

đồng/cây

239.000

 

17

Cau

 

 

 

 

Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

 

Cây trồng có chiều cao thân ≥ 0,5 m đến < 2m, chưa cho quả

đồng/cây

182.000

 

 

Cây có chiều cao thân ≥ 2m, chưa cho quả

đồng/cây

540.000

 

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

663.000

 

18

Mãng cầu (na)

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

36.000

42.000

 

Cây có chiều cao thân cây < 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

70 000

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

97.000

120.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

242.000

300.000

19

Lựu, đào tiên

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

18.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây < 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

61.000

 

 

Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả

đồng/cây

86.000

 

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

145.000

 

 

Cây đã cho quả, có đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

360.000

 

20

Gấc

 

 

 

 

Cây mới trồng chưa leo giàn

đồng/cây

12.000

 

 

Cây leo dàn nhưng chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

120.000

 

21

Vải

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

25.000

50.000

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

125.000

190.000

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

370.000

450.000

22

Bồ quân, nhàu, thị, sung

 

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

12.000

 

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

25.000

 

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

120.000

 

23

Khế, ô ma, vả, chay, chùm ruột

đồng/cây

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

24.000

 

 

Cây chưa cho quả

đồng/cây

74.000

 

 

Cây đã cho quả

đồng/cây

301.000

 

24

Chuối: Chiều cao cây (m) được đo từ gốc đến điểm giao nhau của hai cuống lá trên cùng

 

 

 

 

Cây con còn chung trong bụi

đồng/cây

10.000

 

 

Cây mới trồng chưa mọc cây con, có chiều cao < 1,2m.

đồng/cây

30.000

 

 

Cây chưa cho buồng (>1,3m)

đồng/cây

48.000

 

 

Cây có buồng

đồng/cây

120.000

 

25

Đu đủ: Chiều cao cây được đo từ gốc đến đỉnh sinh trưởng- không tính lá

 

 

 

 

Cây mới trồng cao <0,5 m

đồng/cây

12.000

 

 

Cây trồng cao ≥ 0,5 m, chưa cho quả

đồng/cây

60.000

 

 

Cây cho quả

đồng/cây

144.000

 

26

Dứa (thơm, khóm)

 

 

 

 

Cây mới trồng, chưa có bụi

đồng/cây

6.000

 

 

Cây chưa cho quả

đồng/bụi

18.000

 

 

Cây cho quả

đồng/bụi

30.000

 

3. Đơn giá bồi thường cây hoa, cây lá cảnh

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Hàng rào cây xanh

 

 

 

Hàng rào cây xanh trồng bình thường

đồng/m

18.000

 

Hàng rào cây xanh có tạo hình

đồng/m

36.000

2

Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế...

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/bụi

14.500

 

Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m)

đồng/bụi

24.000

 

Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m)

đồng/bụi

30.000

3

Các loại hoa trồng thành giàn (thiên lý, xác pháo, hoa giấy...)

đồng/m2 giàn

36.000

4

Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa, ngô đồng,...

 

 

 

Loại mới trồng cây con

đồng/cây

12.000

 

Loại mới trồng cây cao 1m

đồng/cây

36.000

 

Loại cao > 1m đến dưới 2 năm

đồng/cây

48.000

 

Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm

đồng/cây

120.000

 

Loại trồng ≥ 4 năm

đồng/cây

180.000

5

Cây bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/m2

36.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,3m (16cây/m2)

đồng/m2

144.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,5m (9 cây/m2)

đồng/m2

180.000

6

Chuối vàng (chuối cảnh), chuối quạt, cây thần tài, cây trường sinh, thủy trúc

đồng/bụi

36.000

7

Cây dương tạo hình, trạng nguyên

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

36.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,3 m, đường kính gốc ≥ 0,5cm

đồng/cây

54.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,6m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

đồng/cây

132.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,8m, đường kính gốc ≥ 1,7 cm

đồng/cây

144.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1,2m, đường kính gốc ≥ 2,0 cm

đồng/cây

180.000

8

Dừa cảnh, trúc mây, trúc đùi gà, trúc hoai, trúc khác, cau bụi

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/bụi

24.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,2 m, đường kinh gốc bụi ≥ 5cm

đồng/bụi

60.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,5 m, đường kính gốc bụi ≥ 15cm

đồng/bụi

180.000

 

Cây có chiều cao ≥ 0,7 m, đường kính gốc bụi ≥ 20cm

đồng/bụi

216.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1,2 m, đường kính gốc bụi ≥ 30cm

đồng/bụi

240.000

9

Tùng, bách tán, bồ đề, cau vua

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

13.000

 

Cây có chiều cao < 1,2m, đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

120.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 8cm

đồng/cây

440.000

 

Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

720.000

 

Cây có chiều cao ≥ 3m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

1.000.000

 

Cây có chiều cao ≥ 4m, đường kính gốc ≥ 35cm

đồng/cây

1.320.000

 

Cây có chiều cao ≥ 4,5m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

1.680.000

10

Cây sung cảnh, cau hoãn, cây đa

 

 

 

Mới trồng (cây giống)

đồng/cây

6.000

 

Cây có chiều cao < 1m

đồng/cây

72.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc < 10cm

đồng/cây

220.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1,5m, đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

360.000

 

Cây có chiều cao ≥ 2m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

648.000

11

Vạn tuế, thiên tuế, cau lợn cọ

 

 

 

Cây giống

đồng/cây

25.000

 

Cây có chiều cao > 0,25m, đường kinh gốc ≥ 3cm

đồng/cây

60.000

 

Cây có chiều cao > 0,35m, đường kính gốc ≥ 6cm

đồng/cây

300.000

 

Cây có chiều cao > 0,45m, đường kính gốc ≥ 10cm

đồng/cây

600.000

 

Cây có chiều cao > 0,5m, đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

1.150.000

12

Cây sanh, si

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

6.000

 

Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3cm

đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3cm

đồng/cây

60.000

 

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7 cm

đồng/cây

300.000

 

Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15cm

đồng/cây

500.000

 

Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

1.325.000

 

Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

1.900.000

 

Cây có chiều cao > 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

2.500.000

13

Cây lộc vừng

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

6.000

 

Cây có chiều cao < 1m, đường kính gốc < 3 cm

đồng/cây

72.000

 

Cây có chiều cao ≥ 1m, đường kính gốc ≥ 3 cm

đồng/cây

90.000

 

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc ≥ 7cm

đồng/cây

420.000

 

Cây có chiều cao > 2,0m, đường kính gốc ≥ 15 cm

đồng/cây

720.000

 

Cây có chiều cao > 2,5m, đường kính gốc ≥ 20cm

đồng/cây

1.920.000

 

Cây có chiều cao > 3,5m, đường kính gốc ≥ 30cm

đồng/cây

2.880.000

 

Cây có chiều cao 5,0m, đường kính gốc ≥ 40cm

đồng/cây

3.600.000

14

Cây đào, ngọc lan

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

24.000

 

Cây có đường kính gốc ≤ 10cm, cao ≥ 50cm

đồng/cây

48.000

 

Cây có đường kính > 10cm đến ≤ 15cm

đồng/cây

108.000

 

Cây đường kính > 15 cm

đồng/cây

156.000

15

Cây phát tài

 

 

 

Cây trồng mới

đồng/cây

18.000

 

Cây có đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

72.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 5 cm

đồng/cây

120.000

16

Cây Sứ

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

18.000

 

Cây có chiều cao < 1,5m, đường kính gốc < 5cm

đồng/cây

84.000

 

Cây có chiều cao > 1,5m, đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

120.000

 

Cây có chiều cao > 3m, đường kính gốc > 10cm

đồng/cây

300.000

 

Cây có chiều cao > 5m, đường kính gốc 15cm

đồng/cây

576.000

17

Cây sơn trà, cây bạch mai, đào cảnh, cây mai tứ quý, mai chiếu thủy,...

 

 

 

Cây mới trồng dưới 1 năm cao ≤ 30cm (5 cây/m2)

đồng/cây

6.000

 

Cây trồng trên 1 năm, có đường kính gốc < 2cm

đồng/cây

30.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 2cm đến < 3cm

đồng/cây

114.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 3cm đến < 8cm

đồng/cây

240.000

 

Cây có đường kính gốc từ ≥ 8cm đến < 12cm

đồng/cây

360.000

 

Cây có đường kính gốc ≥ 12cm

đồng/cây

864.000

18

Cây mai cảnh

 

 

 

Mới trồng

đồng/cây

30.000

 

Cao ≤ 50cm

đồng/cây

54.000

 

Cao > 50 cm

đồng/cây

66.000

 

Cao > 1m

đồng/cây

90.000

 

Đường kính gốc 5 - 10cm

đồng/cây

432.000

 

Đường kính gốc > 10cm

đông/cây

1.080.000

19

Cây quất

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

12.000

 

Cây có chiều cao từ 0,5 m đến < 1m

đồng/cây

50.000

 

Cây có chiều cao từ ≥ 1m đến < 2m

đồng/cây

74.000

 

Cây có chiều cao ≥ 2m

đồng/cây

109.000

20

Cây đào tiên (làm thuốc)

 

 

 

Cây trồng mới 1 năm

đồng/cây

3.600

 

Cây chưa có trái

đồng/cây

36.000

 

Cây thời kỳ thu hoạch

đồng/cây

94.000

4. Cây lấy củi nhóm tre, trúc

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Nhóm cây họ tre, trúc

 

 

1

Tre

 

 

 

* Tre chuyên lấy măng:

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

25.000

 

Chưa cho măng

đồng/cây

72.000

 

Đã cho măng

đồng/cây

124.000

 

* Tre thường

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

12.000

 

Cây xanh chưa già

đồng/cây

50.000

 

Cây già sử dụng được

đồng/cây

87.000

2

Tre gai

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

8.500

 

Cây xanh chưa già

đồng/cây

36.000

 

Cây già sử dụng được

đồng/cây

50.000

3

Trúc, na, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng

 

 

 

Cây mới trồng

đồng/cây

6.000

 

Cây xanh chưa già

đồng/cây

25.000

 

Cây già sử dụng được

đồng/cây

37.000

5. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp

TT

Loại cây

ĐVT

Đơn giá

1

Cây mọc nhanh như: Bạch đàn, keo các loại, xoan ta (thầu đâu), thanh thất (bút), vả,...

 

 

 

- Năm trồng thứ 1 (mới trồng)

đồng/cây

16.500

 

- Năm trồng thứ 2 hoặc Cây có đường kính gốc ≥ 2cm đến < 4cm

đồng/cây

22.500

 

- Năm trồng thứ 3 hoặc Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến < 6cm

đồng/cây

26.500

 

- Năm trồng thứ 4 hoặc Cây có đường kính gốc ≥ 6cm đến < 8cm

đồng/cây

31.000

 

- Năm trồng thứ 5 hoặc Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến ≤ 12cm

đồng/cây

33.500

 

- Năm trồng thứ 6 hoặc Cây có đường kính gốc ≥ 12cm đến ≤ 16cm

đồng/cây

36.000

2

Cây gỗ lớn: Sao, dầu, xà cừ, gõ, sưa (huỳnh đàn), gió bầu, bời lời, lim xẹt, lim xanh, giáng hương, săng giá, muồng, cầy (Kơ nia), bằng lăng, chay, hoa sữa, duối, bàng, móng bò, sa kê, trâm,...

 

 

 

- Năm trồng thứ 1 (mới trồng)

đồng/cây

41.500

 

- Năm trồng thứ 2 hoặc Cây có đường kính gốc > 2cm đến ≤ 4cm

đồng/cây

56.000

 

- Năm trồng thứ 3 hoặc Cây có đường kính gốc > 4cm đến ≤ 6cm

đồng/cây

68.500

 

- Năm trồng thứ 4 hoặc Cây có đường kính gốc > 6cm đến ≤ 8 cm

đồng/cây

78.500

 

- Năm trồng thứ 5 hoặc Cây có đường kính gốc > 8cm đến ≤ 10cm

đồng/cây

84.500

 

- Năm trồng thứ 6 hoặc Cây có đường kính gốc > 10cm đến ≤ 12cm

đồng/cây

91.000

 

- Năm trồng thứ 7 hoặc Cây có đường kính gốc > 12cm đến ≤ 14cm

đồng/cây

98.000

 

- Năm trồng thứ 8 hoặc Cây có đường kính gốc > 14cm đến ≤ 16cm

đồng/cây

105.500

 

- Năm trồng thứ 9 hoặc Cây có đường kính gốc > 16cm đến ≤ 18cm

đồng/cây

114.000

 

- Năm trồng thứ 10 hoặc Cây có đường kính gốc > 18cm đến ≤ 20cm

đồng/cây

122.500

3

Cây ven biển: Phi lao, bần, đước, vẹt, sú,...

 

 

 

- Năm trồng thứ 1 (mới trồng)

đồng/cây

19.000

 

- Năm trồng thứ 2 hoặc Cây có đường kính gốc > 2cm đến ≤ 4cm

đồng/cây

25.500

 

- Năm trồng thứ 3 hoặc Cây có đường kính gốc > 4cm đến ≤ 6cm

đồng/cây

29.000

 

- Năm trồng thứ 4 hoặc Cây có đường kính gốc > 6cm đến ≤ 8cm

đồng/cây

32.000

 

- Năm trồng thứ 5 hoặc Cây có đường kính gốc > 8cm đến ≤ 10cm

đồng/cây

34.000

 

- Năm trồng thứ 6 hoặc Cây có đường kính gốc > 10cm đến ≤ 12cm

đồng/cây

36.000

 

- Năm trồng thứ 7 hoặc Cây có đường kính gốc > 12cm đến ≤ 14cm

đồng/cây

38.500

 

- Năm trồng thứ 8 hoặc Cây có đường kính gốc > 14cm đến ≤ 16cm

đồng/cây

41.000

 

- Năm trồng thứ 9 hoặc Cây có đường kính gốc > 16cm đến ≤ 18cm

đồng/cây

43.500

 

- Năm trồng thứ 10 hoặc Cây có đường kính gốc > 18cm đến ≤ 20cm

đồng/cây

46.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, khi Nhà nước thu hồi đất đối với dự án công trình đường bộ cao tốc Bắc-Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025, đoạn qua địa bàn tỉnh Phú Yên

  • Số hiệu: 1468/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Lê Tấn Hổ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản