Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2022/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 05 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2022.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Giá các cây trồng được quy định tại Quyết định là giá chuẩn của cây trồng phổ biến tại tỉnh Lâm Đồng khi được đầu tư chăm sóc đúng kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các đặc tính cơ bản của giống cây trồng, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).
2. Cây trồng canh tác không đúng quy trình kỹ thuật, ít được đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên nền thổ nhưỡng không thích hợp, nên sinh trưởng kém, năng suất thấp, tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc C. Giá được tính đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; giá đối với cây loại C bằng 50% giá cây loại A.
3. Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì giá được tính bằng 1,2 lần mức giá của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.
4. Đối với các loại cây trồng không có trong quyết định này có thể vận dụng giá của các loại cây trồng tương đương về chủng loại, năng suất, chất lượng sản phẩm có trong bảng giá để áp dụng.
Điều 3. Ban hành đơn giá cây trồng như sau
1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm
Đối với quy định mức tính bồi thường cây hằng năm được thực hiện tính theo công thức cụ thể như sau:
Giá bồi thường | = | Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề | x | Giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất |
Việc xác định giá trị bồi thường (đồng/m2) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.
2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá bồi thường cây phân tán được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Đơn giá bồi thường cây cảnh và các loại hoa được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng khác được quy định chi tiết tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 9 năm 2022.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phụ lục I: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
STT | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cà phê |
|
|
a) | Cà phê vối thực sinh |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 65.400 |
| Năm 2 | đ/cây | 101.400 |
| Năm 3 | đ/cây | 147.400 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 198.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 307.800 |
b) | Cà phê chè |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 25.800 |
| Năm 2 | đ/cây | 35.800 |
| Năm thứ 3 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 57.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 80.100 |
c) | Cà phê mít |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 53.400 |
| Năm 2 | đ/cây | 89.800 |
| Năm 3 | đ/cây | 133.400 |
| Năm 4 | đ/cây | 180.100 |
| Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 231.000 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 454.900 |
d) | Cà phê ghép |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 72.400 |
| Năm 2 | đ/cây | 116.700 |
| Năm 3 | đ/cây | 166.100 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 216.900 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 337.700 |
2 | Cây chè: |
|
|
a) | Chè cành |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 18.100 |
| Năm 2 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 28.900 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 38.300 |
| Năm 3 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 40.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 50.500 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 52.000 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 62.400 |
b) | Chè chất lượng cao (Các giống Oolong) |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 13.500 |
| Năm 2 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 20.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 44.600 |
| Năm 3 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 28.000 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 53.600 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 35.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 61.200 |
c) | Chè hạt |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 11.700 |
| Năm 2 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 16.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 19.900 |
| Năm 3 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 20.900 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 24.800 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 25.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 29.800 |
3 | Cây dâu tằm: |
|
|
3.1 | Cây dâu thường |
|
|
| Năm 1 | đ/m2 | 9.000 |
| Năm 2 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/m2 | 9.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/m2 | 21.300 |
3.2 | Cây dâu tằm lai |
|
|
| Năm 1 | đ/m2 | 9.600 |
| Năm 2 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/m2 | 12.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/m2 | 33.400 |
3.3 | Cây dâu tằm ăn trái |
|
|
| Năm 1 đến năm 2 | đ/cây | 11.800 |
| Năm 3 đến năm thứ 5 | đ/cây | 45.300 |
| Năm 6 đến năm thứ 8 | đ/cây | 128.500 |
| Năm thứ 9 trở đi | đ/cây | 220.200 |
4 | Cây tiêu: |
|
|
4.1 | Trụ cây sống |
|
|
| Năm 1 | đ/trụ | 137.800 |
| Năm 2 | đ/trụ | 168.300 |
| Năm 3 | đ/trụ | 196.400 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/trụ | 215.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/trụ | 301.200 |
4.2 | Trụ gỗ |
|
|
| Năm 1 | đ/trụ | 122.800 |
| Năm 2 | đ/trụ | 147.200 |
| Năm 3 | đ/trụ | 199.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/trụ | 217.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/trụ | 303.800 |
4.3 | Trụ bê tông 20 x 20cm |
|
|
| Năm 1 | đ/trụ | 222.800 |
| Năm 2 | đ/trụ | 247.200 |
| Năm 3 | đ/trụ | 275.200 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/trụ | 294.100 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/trụ | 380.100 |
4.4 | Trụ xây gạch F 50 - 80cm |
|
|
| Năm 1 | đ/trụ | 209.200 |
| Năm 2 | đ/trụ | 233.500 |
| Năm 3 | đ/trụ | 261.600 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/trụ | 280.400 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/trụ | 366.400 |
5 | Cây điều: |
|
|
5,1 | Cây điều thực sinh |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 106.100 |
| Năm 2 | đ/cây | 186.500 |
| Năm 3 | đ/cây | 298.200 |
| Năm 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 565.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 664.100 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 833.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 942.900 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.100.900 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.213.300 |
| Năm 7 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.365.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.477.900 |
| Năm 8 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.633.100 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.745.500 |
5.2 | Cây điều ghép |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 111.400 |
| Năm 2 | đ/cây | 191.800 |
| Năm 3 | đ/cây | 303.400 |
| Năm 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 436.400 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 548.800 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 569.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 688.700 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 702.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 828.700 |
| Năm 7 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 835.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 975.700 |
| Năm 8 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 968.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.136.700 |
6 | Ca cao |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 65.200 |
| Năm 2 | đ/cây | 96.500 |
| Năm 3 | đ/cây | 134.500 |
| Năm thứ 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 174.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 178.700 |
| Năm thứ 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 214.900 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 240.700 |
| Năm thứ 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 255.100 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 284.200 |
| Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 295.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 330.800 |
7 | Cây mắc ca |
|
|
7.2 | Cây mắc ca ghép |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 252.000 |
| Năm 2 | đ/cây | 303.000 |
| Năm 3 | đ/cây | 357.000 |
| Năm 4 | đ/cây | 511.300 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 665.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.313.000 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 819.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.596.800 |
| Năm 7 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.060.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.934.900 |
| Năm 8 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.215.100 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 2.186.300 |
7.2 | Cây mắc ca thực sinh |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 191.200 |
| Năm 2 | đ/cây | 242.200 |
| Năm 3 | đ/cây | 296.200 |
| Năm 4 | đ/cây | 449.200 |
| Năm 5 | đ/cây | 602.200 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 755.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.007.000 |
| Năm 7 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 908.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.260.700 |
| Năm 8 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.061.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.564.800 |
8 | Cao su |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 170.400 |
| Năm 2 | đ/cây | 223.700 |
| Năm 3 | đ/cây | 277.100 |
| Năm thứ 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 353.400 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 396.300 |
| Năm thứ 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 429.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 472.600 |
| Năm thứ 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 506.100 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 582.400 |
| Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 582.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 658.800 |
Stt | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Thanh long |
|
|
| Năm 1 | đ/trụ | 335.000 |
| Năm 2 | đ/trụ | 451.600 |
| Năm 3 trở đi |
|
|
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/trụ | 696.800 |
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/trụ | 620.800 |
2 | Cây sầu riêng: |
|
|
2.1 | Cây sầu riêng hạt |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 173.000 |
| Năm 2 | đ/cây | 265.300 |
| Năm 3 | đ/cây | 374.200 |
| Năm 4 | đ/cây | 492.200 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 602.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.333.200 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 713.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.500.000 |
| Năm 7 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 824.100 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.666.800 |
| Năm 8 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 934.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.889.800 |
2.2 | Cây sầu riêng ghép |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 329.700 |
| Năm 2 | đ/cây | 422.100 |
| Năm 3 | đ/cây | 529.300 |
| Năm 4 | đ/cây | 647.200 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 757.900 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 2.625.900 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 868.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 2.834.800 |
| Năm 7 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 979.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 3.338.700 |
| Năm thứ 8 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.089.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 3.646.000 |
3 | Cây chôm chôm: |
|
|
3.1 | Chôm chôm thường |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 204.000 |
| Năm 2 | đ/cây | 292.500 |
| Năm 3 | đ/cây | 405.600 |
| Năm 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 494.100 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 830.900 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 582.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 994.200 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 671.000 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.157.600 |
| Năm 7 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 759.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.320.900 |
| Năm 8 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 848.000 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.484.200 |
| Năm 9 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 936.400 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.647.500 |
| Năm 10 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.024.900 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.795.900 |
3.2 | Chôm chôm Thái |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 225.000 |
| Năm 2 | đ/cây | 313.500 |
| Năm 3 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 426.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.549.300 |
| Năm 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 539.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.961.800 |
| Năm 5 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 652.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 2.673.700 |
4 | Cây mít |
|
|
4.1 | Mít tố nữ, mít nghệ cao sản |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 163.600 |
| Năm 2 | đ/cây | 242.400 |
| Năm 3 | đ/cây | 339.000 |
| Năm 4 | đ/cây | 439.800 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 488.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.546.500 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 537.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.835.800 |
| Năm 7 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 589.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.811.600 |
| Năm 8 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 638.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.944.800 |
| Năm 9 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 687.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 2.069.600 |
4.2 | Mít thường |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 73.200 |
| Năm 2 | đ/cây | 113.800 |
| Năm 3 | đ/cây | 163.000 |
| Năm 4 | đ/cây | 216.600 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 266.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 547.900 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 316.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 612.000 |
| Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 366.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 676.100 |
5 | Cây xoài |
|
|
5.1 | Cây xoài ghép |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 139.000 |
| Năm 2 | đ/cây | 196.800 |
| Năm 3 | đ/cây | 265.700 |
| Năm 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 360.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 863.300 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 460.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.007.100 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 560.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.150.900 |
| Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 660.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.286.000 |
5.2 | Cây xoài thực sinh (loại khác) |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 101.200 |
| Năm 2 | đ/cây | 259.100 |
| Năm 3 | đ/cây | 305.500 |
| Năm 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 374.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 624.600 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 693.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 968.700 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 762.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.062.800 |
| Năm thứ 7 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 832.000 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.157.000 |
6 | Cây dừa: |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 339.100 |
| Năm 2 | đ/cây | 649.600 |
| Năm 3 | đ/cây | 906.000 |
| Năm 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.169.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.828.200 |
7 | Cây bơ: |
|
|
7.1 | Cây bơ (thực sinh) |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 126.300 |
| Năm 2 | đ/cây | 175.800 |
| Năm 3 | đ/cây | 225.200 |
| Năm 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 274.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 924.700 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 326.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.076.600 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 378.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.228.500 |
| Năm 7 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 430.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.430.500 |
| Năm 8 đến năm 9 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 482.400 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.582.400 |
| Năm thứ 10 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 534.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.734.300 |
7.2 | Cây bơ ghép |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 166.300 |
| Năm 2 | đ/cây | 215.800 |
| Năm 3 | đ/cây | 265.200 |
| Năm 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 314.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 3.402.200 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 366.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 4.429.100 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 418.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 4.806.000 |
| Năm 7 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 470.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 5.475.500 |
8 | Cây vú sữa, hồng xiêm, trứng gà |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 818.300 |
| Năm 2 | đ/cây | 1.584.400 |
| Năm 3 | đ/cây | 2.290.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 3.025.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 15.333.300 |
9 | Cây mơ: |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 46.400 |
| Năm 2 | đ/cây | 91.700 |
| Năm 3 | đ/cây | 129.500 |
| Năm 4 | đ/cây | 169.500 |
| Năm thứ 5 trở đi | đ/cây | 221.300 |
10 | Cây me: |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 51.800 |
| Năm 2 | đ/cây | 97.200 |
| Năm 3 | đ/cây | 162.000 |
| Năm 4 | đ/cây | 200.800 |
| Năm thứ 5 trở đi | đ/cây | 272.000 |
16 | Cây đào: |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 51.800 |
| Năm 2 | đ/cây | 110.100 |
| Năm 3 | đ/cây | 162.000 |
| Năm 4 | đ/cây | 220.200 |
| Năm thứ 5 trở đi | đ/cây | 272.000 |
11 | Cây hồng ăn trái |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 170.300 |
| Năm 2 | đ/cây | 261.000 |
| Năm 3 | đ/cây | 361.700 |
| Năm 4 | đ/cây | 470.400 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 579.100 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.536.200 |
| Năm 6 - 8 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 687.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.737.600 |
| Năm 9 - 10 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 796.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.908.100 |
| Năm 11 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 905.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 2.029.100 |
12 | Bưởi |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 116.400 |
| Năm 2 | đ/cây | 176.300 |
| Năm 3 | đ/cây | 251.000 |
| Năm 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 329.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 993.900 |
| Năm 5 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.067.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.870.000 |
13 | Cam, quýt |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 83.200 |
| Năm 2 | đ/cây | 111.500 |
| Năm 3 | đ/cây | 189.000 |
| Năm 4 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 215.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 409.300 |
| Năm thứ 5 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 259.400 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 515.200 |
14 | Chanh |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 90.600 |
| Năm 2 | đ/cây | 121.700 |
| Năm 3 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 203.400 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 356.600 |
15 | Cóc, mận thường: |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 52.900 |
| Năm 2 | đ/cây | 129.500 |
| Năm 3-4 | đ/cây | 182.400 |
| Năm 5 trở đi | đ/cây | 273.200 |
16 | Cây mận Tam hoa |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 52.900 |
| Năm 2 | đ/cây | 82.100 |
| Năm 3 | đ/cây | 182.400 |
| Năm thứ 4 trở đi | đ/cây | 363.800 |
17 | Nhãn: |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 257.700 |
| Năm 2 | đ/cây | 438.700 |
| Năm 3 | đ/cây | 614.300 |
| Năm 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 801.000 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.315.100 |
18 | Cây cau: |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 51.800 |
| Năm 2-5 | đ/cây | 142.500 |
| Cây đang thu hoạch | đ/cây | 272.000 |
19 | Cây ổi, táo, cari: |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 52.900 |
| Năm 2 | đ/cây | 82.100 |
| Năm 3 | đ/cây | 129.500 |
| Năm 4 trở đi | đ/cây | 182.400 |
20 | Cây chuối |
|
|
20.1 | Trồng đơn lẻ |
|
|
| Mới trồng | đ/cây | 46.200 |
| Cây đến tuổi trưởng thành (2-3cây/bụi) |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/bụi | 138.600 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/bụi | 567.600 |
| Cây đến tuổi trưởng thành (4-5cây/bụi) |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/bụi | 231.000 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/bụi | 660.000 |
20.2 | Trồng tập trung trên diện tích lớn |
|
|
| Mới trồng | đ/cây | 53.200 |
| Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi) |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 106.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 249.300 |
21 | Đu đủ |
|
|
| Mới trồng | đ/cây | 18.300 |
| Cây đến tuổi trưởng thành | đ/cây | 91.700 |
22 | Mãng cầu |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 140.500 |
| Năm 2 | đ/cây | 202.600 |
| Năm 3-6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 266.000 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 499.800 |
| Năm 7 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 329.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.414.700 |
23 | Măng cụt |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 174.800 |
| Năm 2 | đ/cây | 229.500 |
| Năm 3 | đ/cây | 293.000 |
| Năm 4 | đ/cây | 363.400 |
| Năm 5 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 466.100 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.424.700 |
| Năm 6 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 568.800 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.801.200 |
| Năm 7 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 671.500 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 2.177.800 |
| Năm 8 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 774.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 2.554.400 |
| Năm 9 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 876.900 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 2.794.100 |
| Năm 10 |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 979.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 3.170.700 |
| Năm 11 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 1.082.400 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 4.368.900 |
24 | Bom, lê: |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 171.000 |
| Năm 2 | đ/cây | 296.600 |
| Năm 3 | đ/cây | 506.000 |
| Năm 4 trở đi |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 185.200 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 2.045.200 |
25 | Cây nhót |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 27.000 |
| Năm 2 | đ/cây | 91.700 |
| Năm 3 | đ/cây | 143.600 |
| Năm 4 trở đi | đ/cây | 221.300 |
26 | Cây chùm ruột |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 25.900 |
| Năm 2 | đ/cây | 54.000 |
| Năm 3 | đ/cây | 110.100 |
| Năm thứ 4 trở đi | đ/cây | 165.100 |
27 | Cây sơ ri |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 45.300 |
| Năm 2 | đ/cây | 69.100 |
| Năm 3 | đ/cây | 97.200 |
| Năm 4 | đ/cây | 136.000 |
| Năm 5 -7 | đ/cây | 412.400 |
| Năm 8 trở đi | đ/cây | 827.000 |
28 | Cây khế |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 52.900 |
| Năm 2 | đ/cây | 72.300 |
| Năm 3 | đ/cây | 117.700 |
| Năm thứ 4 trở đi | đ/cây | 182.400 |
29 | Cây vải |
|
|
| Năm 1 | đ/cây | 237.700 |
| Năm 2 | đ/cây | 437.400 |
| Năm 3 | đ/cây | 613.000 |
| Năm 4 trở đi | đ/cây |
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/cây | 799.700 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/cây | 1.260.000 |
30 | Dứa (thơm) |
|
|
30.1 | Dứa Cayen |
|
|
| Dưới 6 tháng | đ/m2 | 13.100 |
| Trên 6 tháng |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/m2 | 19.900 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/m2 | 51.000 |
30.2 | Loại dứa khác |
|
|
| Dưới 6 tháng | đ/m2 | 6.200 |
| Trên 6 tháng và sắp thu hoạch |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/m2 | 12.300 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/m2 | 29.300 |
31 | Chanh dây (mác mác, lạc tiên kể cả giàn) |
|
|
| Mới trồng | đ/m2 | 17.800 |
| Trên 6 tháng |
|
|
| Trường hợp đã thu hoạch | đ/m2 | 24.000 |
| Trường hợp chưa thu hoạch | đ/m2 | 70.600 |
Phụ lục II: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY PHÂN TÁN
Stt | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Trứng cá |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 2cm, chiều cao 0,8 - 1 m) | đ/cây | 75.600 |
| Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-4 cm) | đ/cây | 169.800 |
| Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 4-7 cm) | đ/cây | 263.900 |
| Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 7-10 cm) | đ/cây | 358.100 |
| Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc >10cm) | đ/cây | 452.200 |
2 | Bạch đàn |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1,5-2 cm) | đ/cây | 60.600 |
| Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-4 cm) | đ/cây | 154.800 |
| Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 4-7 cm) | đ/cây | 248.900 |
| Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 7-10 cm) | đ/cây | 343.100 |
| Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc >10 cm) | đ/cây | 437.200 |
3 | Keo |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1,5-2 cm) | đ/cây | 57.100 |
| Cây 2 đến 4 năm tuổi (đường kính gốc 2-5 cm) | đ/cây | 151.300 |
| Cây 5 năm tuổi trở đi (đường kính gốc >10 cm) | đ/cây | 245.400 |
4 | Quế |
|
|
| Cây 1 năm tuổi | đ/cây | 63.600 |
| Cây 2 đến 4 năm tuổi | đ/cây | 217.300 |
| Cây 5 năm tuổi trở đi | đ/cây | 405.000 |
5 | Tre, lồ ô |
|
|
| Cây non chưa sử dụng được | đ/cây | 15.000 |
| Cây lớn sử dụng được | đ/cây | 45.000 |
6 | Tre mạnh tông |
|
|
| Cây 1 năm tuổi | đ/bụi | 90.100 |
| Cây 2 năm tuổi | đ/bụi | 184.300 |
| Cây 3 năm tuổi | đ/bụi | 278.400 |
| Cây 4 năm tuổi trở đi | đ/bụi | 372.600 |
7 | Huỷnh |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 2 cm) | đ/cây | 58.600 |
| Cây 2 đến 6 năm tuổi (đường kính gốc 3-12 cm) | đ/cây | 152.800 |
| Cây 7 năm tuổi trở đi (đường kính gốc >12 cm) | đ/cây | 306.500 |
8 | Phượng |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 2 cm) | đ/cây | 73.600 |
| Cây 2 đến 5 năm tuổi (đường kính gốc 3-12 cm) | đ/cây | 167.800 |
| Cây 6 đến 10 năm tuổi (đường kính gốc 12-15 cm) | đ/cây | 261.900 |
| Cây 11 năm tuổi trở đi (đường kính gốc >15 cm) | đ/cây | 390.000 |
9 | Thông |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1,5 cm, chiều cao 0,8 - 1 m) | đ/cây | 68.600 |
| Cây 2 năm tuổi | đ/cây | 162.800 |
| Cây 3 năm tuổi | đ/cây | 256.900 |
| Cây 4 năm tuổi | đ/cây | 351.100 |
| Cây 5 năm tuổi | đ/cây | 445.200 |
| Cây 6 đến 10 năm tuổi | đ/cây | 539.400 |
10 | Sao |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1-2 cm, chiều cao 0,8 - 1 m) | đ/cây | 85.600 |
| Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-3 cm) | đ/cây | 179.800 |
| Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 3-5 cm) | đ/cây | 273.900 |
| Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 5-7 cm) | đ/cây | 368.100 |
| Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc 8-10 cm) | đ/cây | 496.200 |
| Cây 6 đến 10 năm tuổi (đường kính gốc >10cm) | đ/cây | 624.300 |
11 | Muồng đen |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1-2 cm, chiều cao 0,8 - 1 m) | đ/cây | 80.600 |
| Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-3 cm) | đ/cây | 174.800 |
| Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 3-5 cm) | đ/cây | 268.900 |
| Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 5-7 cm) | đ/cây | 397.000 |
| Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc 8-10 cm) | đ/cây | 525.100 |
| Cây 6 đến 10 năm tuổi (đường kính gốc >10cm) | đ/cây | 653.200 |
12 | Bồ kết, xoan, xà cừ, bời lời |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1-2 cm, chiều cao 0,8 -1 m) | đ/cây | 75.600 |
| Cây 2 - 4 tuổi (đường kính gốc 2-3 cm) | đ/cây | 169.800 |
| Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc 8-10cm) | đ/cây | 263.900 |
| Cây 6 đến 10 năm tuổi (đường kính gốc >10cm) | đ/cây | 358.100 |
| Cây 11 năm tuổi trở đi | đ/cây | 486.200 |
13 | Huỳnh đàn (sưa), dó bầu (trầm hương), cẩm lai |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1-2cm, chiều cao 0,8-1 m) | đ/cây | 90.600 |
| Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-3 cm) | đ/cây | 244.300 |
| Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 3-5 cm) | đ/cây | 372.400 |
| Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 5-7 cm) | đ/cây | 500.500 |
| Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc 8-10 cm) | đ/cây | 628.600 |
| Cây 6 đến 10 năm tuổi (đường kính gốc > 10cm) | đ/cây | 756.700 |
14 | Cao su |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 1-2cm, chiều cao 0,8-1 m) | đ/cây | 75.600 |
| Cây 2 năm tuổi (đường kính gốc 2-3 cm) | đ/cây | 169.800 |
| Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 3-5 cm) | đ/cây | 297.900 |
| Cây 4 năm tuổi tuổi (đường kính gốc 5-7 cm) | đ/cây | 426.000 |
| Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc 8-10 cm) | đ/cây | 554.100 |
15 | Cây Sake |
|
|
| Cây 1 năm tuổi (đường kính gốc 2-3 cm) | đ/cây | 110.600 |
| Cây 2 năm tuổi (đường kính 3-5 cm) | đ/cây | 264.300 |
| Cây 3 năm tuổi (đường kính gốc 5-7 cm) | đ/cây | 418.100 |
| Cây 4 năm tuổi (đường kính gốc 7-10 cm) | đ/cây | 571.800 |
| Cây 5 năm tuổi (đường kính gốc >10 cm) | đ/cây | 725.500 |
16 | Cây Mắc ca |
|
|
| Cây 1 năm tuổi | đ/cây | 180.600 |
| Cây 2 năm đến 3 năm tuổi | đ/cây | 334.300 |
| Cây 4 năm đến 5 năm tuổi | đ/cây | 488.100 |
| Cây 5 năm tuổi trở đi | đ/cây | 641.800 |
Phụ lục III: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CẢNH VÀ CÁC LOẠI HOA
Stt | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Loại trồng trong chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ) |
|
|
1.1 | Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu |
|
|
| Chậu có đường kính miệng: <10cm | đ/chậu | 2.600 |
| Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm | đ/chậu | 13.000 |
| Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm | đ/chậu | 33.500 |
| Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm | đ/chậu | 58.300 |
| Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm | đ/chậu | 84.200 |
| Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm | đ/chậu | 116.600 |
| Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên | đ/chậu | 168.400 |
1.2 | Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu |
|
|
| - Số lượng từ 100-200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 |
|
|
| - Số lượng > 200-500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 |
|
|
| - Số lượng > 500-1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 |
|
|
| - Số lượng > 1.000-2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 |
|
|
| - Số lượng > 2.000-5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 |
|
|
| - Số lượng > 5.000-10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 |
|
|
| - Số lượng > 10.000 chậu trở lên đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục 1.1 |
|
|
2 | Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn) |
|
|
2.1 | Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu, cây hoa sú, liễu rủ, Mimosa, thông 3 lá cảnh mai anh đào, phượng tím, đào Nhật tân, bông trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan |
|
|
| - Năm 1-4 | đ/cây | 36.700 |
| - Năm 5-10 | đ/cây | 110.100 |
| - Năm 11-15 | đ/cây | 256.900 |
| - Trên 15 năm | đ/cây | 367.100 |
2.2 | Thiên trúc, thần tài, trường sinh, huyết dụ, lài 2 màu, dứa gai, xương rồng; ngũ sắc vàng |
|
|
| - Năm 1-4 | đ/cây | 18.300 |
| - Năm 5-10 | đ/cây | 54.000 |
| - Năm 11-15 | đ/cây | 90.700 |
| - Trên 15 năm | đ/cây | 129.500 |
2.3 | Trạng nguyên, bông giấy, si cảnh, đa cảnh, đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế cảnh, đinh lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, Sa kê, bồ đề cảnh |
|
|
| - Năm 1-4 | đ/cây | 36.700 |
| - Năm 5-10 | đ/cây | 72.300 |
| - Năm 11-15 | đ/cây | 128.500 |
| - Trên 15 năm | đ/cây | 256.900 |
2.4 | Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ |
|
|
| - Năm 1-4 | đ/cây | 18.300 |
| - Năm 5-10 | đ/cây | 36.700 |
| - Năm 11-15 | đ/cây | 72.300 |
| - Trên 15 năm | đ/cây | 110.100 |
2.5 | Cây móng cọp |
|
|
| - Đến 10 tháng | đ/cây | 54.000 |
| - Từ 11-20 tháng | đ/cây | 91.700 |
| - Trên 20 tháng | đ/cây | 110.100 |
2.6 | Cau cảnh, dừa cảnh |
|
|
| - Năm 1-5 | đ/cây | 36.700 |
| - Năm 6-10 | đ/cây | 110.100 |
| - Năm 11-15 | đ/cây | 146.800 |
| - Trên 15 năm | đ/cây | 220.200 |
2.7 | Cây dâm bụt ghép |
|
|
| - Năm 1-4 | đ/cây | 36.700 |
| - Năm 5-10 | đ/cây | 72.300 |
| - Năm 11-15 | đ/cây | 146.800 |
| - Trên 15 năm | đ/cây | 220.200 |
2.8 | Cây cùm rụm | m2 | 72.300 |
2.9 | Tre cảnh, trúc cảnh |
|
|
| Năm 1-4 | đ/bụi | 36.700 |
| Năm 5-10 | đ/bụi | 72.300 |
| Năm 11-15 | đ/bụi | 110.100 |
| Trên 15 năm | đ/bụi | 146.800 |
2.10 | Hồng môn | đ/m2 | 72.300 |
2.11 | Cây tre tầm vông |
|
|
| Năm 1 | đ/bụi | 65.900 |
| Năm 2 | đ/bụi | 119.800 |
| Năm 3-4 | đ/bụi | 183.500 |
| Năm 5 | đ/bụi | 238.600 |
Phụ lục IV: ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC
Stt | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cỏ voi, cỏ sữa | đ/m2 | 2.700 |
2 | Vông trụ rào | đ/cây | 8.600 |
3 | Hàng rào dâm bụt | đ/m | 13.000 |
- 1Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về "Đơn giá bồi thường một số loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương"
- 2Quyết định 35/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 4Quyết định 45/2022/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2023
- 6Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2024
- 7Quyết định 01/2024/QĐ-UBND đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2024
- 8Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 9Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 2Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Luật giá 2012
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về "Đơn giá bồi thường một số loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương"
- 9Quyết định 35/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 11Quyết định 45/2022/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Quyết định 30/2017/QĐ-UBND đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 48/2022/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2023
- 13Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm 2024
- 14Quyết định 01/2024/QĐ-UBND đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2024
Quyết định 42/2022/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- Số hiệu: 42/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra