Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2023/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 07 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2023 và thay thế Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá bồi thường cây cối, hoa màu và thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch các PCT, các Ủy viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: các PCVP; CVTH, KT, KGVX;
- Trung tâm thông tin- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (pvT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh

 

QUY ĐỊNH

VỀ BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định s: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng hàng năm: (quy định tại Phụ lục I)

1. Bảng giá bồi thường cây trồng hằng năm được tính căn cứ theo điểm a, khoản 1, Điều 90 của Luật Đất đai quy định: "Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính băng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất".

2. Đối với cây trồng trong chậu, trong bồn, cây cảnh quan trồng trên đất có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại.

Điều 4. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng lâu năm: (quy định tại Phụ lục II)

1. Bảng giá bồi thường cây lâu năm được tính căn cứ theo Điểm b, Khoản 1, Điều 90 Luật Đất đai quy định: "Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất".

2. Đối với cây ăn quả lâu năm được chia ra 04 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để xác định loại cây như sau:

Loại A: Cây trồng đang trong thời kỳ trưởng thành, cho trái, năng suất cao, ổn định.

Loại B: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, cho trái chưa ổn định.

Loại C: Cây đang thời kỳ sinh trưởng, chưa cho trái (cây trong giai đoạn kiến thiết cơ bản).

Loại D: Cây mới trồng (cây còn nhỏ).

(Riêng một số cây ăn quả có thời gian từ trồng đến thu hoạch ngắn, có thể phân giai đoạn theo thực tế thời gian sinh trưởng)

3. Giá trị hiện có của vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau:

a) Đối với cây lâu năm giai đoạn mới trồng hoặc đang ở thời kỳ sinh trưởng, chưa cho trái (cây loại D, loại C) thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí trồng và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.

b) Đối với cây lâu năm thu hoạch nhiều lần đang ở thời kỳ cho quả (cây loại B, loại A), thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá trị sản lượng của cây trồng cộng ( ) chi phí thời kỳ kiến thiết cơ bản trừ (-) chi phí chăm sóc năm thực hiện đền bù.

4. Cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền, còn trong thời gian được phép khai thác được nhân hệ số 1,5 lần so với đơn giá tại Quyết định này.

5. Đối với trường hợp trên thửa đất thu hồi có nhiều loại cây trồng khác nhau thì tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây đó cộng lại (trên cơ sở số lượng và đơn giá của từng loại cây đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế).

6. Mật độ cây trồng (quy định tại Phụ lục III): Mật độ cây trồng phải phù hợp với quy định tại Quyết định này.

Điều 5. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng lâm nghiệp, cây đa tác dụng: (quy định tại Phụ lục IV)

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường, hỗ trợ.

2. Đối với cây trồng lấy gỗ: Chỉ bồi thường cho cây trồng là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu được tạo lập trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn cây giống theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành.

3. Đối với cây vườn ươm: Vườn ươm phải đảm bảo tiêu chuẩn vườn ươm theo quy định. Cây giống ươm trong bầu và cây vườn ươm trồng đất theo tiêu chuẩn vườn ươm chỉ hỗ trợ công di chuyển.

4. Giá trị bồi thường, hỗ trợ cây trồng được tính theo số cây, khối lượng, diện tích thực tế đo đếm nhân (x) với đơn giá.

Điều 6. Nguyên tắc bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản: (quy định tại Phụ lục V, Phụ lục VI)

Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản thì việc bồi thường được thực hiện như sau:

1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch:

a) Trường hợp có thể di chuyển đến địa điểm khác để nuôi tiếp được thì nhà nước bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do chi phí di chuyển gây ra, nhưng không quá 40% chi phí đền bù thiệt hại do thủy sản phải thu hoạch sớm theo đơn giá tại (quy định tại Phụ lục V).

b) Trường hợp không có địa điểm để di chuyển đến nuôi tiếp được mà phải bán trước thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường do thu hoạch sớm.

Mức bồi thường được tính như sau:

M = (S x GBT) - GTTT

Trong đó:

- M là mức bồi thường;

- S là Diện tích mặt nước thực tế nuôi trồng thủy sản;

- GBT là đơn giá bồi thường quy định tại Phụ lục 5 của Quyết định này;

- GTTT là Giá trị tận thu (nếu có) các loại thủy sản

- Dấu (x) là phép nhân; dấu (-) là phép trừ.

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư dự án, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan căn cứ thực tế tại thời điểm kiểm đếm, xác nhận giá trị tận thu (nếu có) đối với các loài thủy sản của các tổ chức, cá nhân hộ gia đình nuôi thủy sản bị thiệt hại trên địa bàn. Lập biên bản xác nhận để làm căn cứ lập phương án đền bù.

3. Một số cây trồng khác: (quy định tại Phụ lục VI)

Điều 7. Quy định các trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản không được bồi thường:

1. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ tiêu chuẩn cây giống, không đảm bảo chất lượng, mật độ, quy trình kỹ thuật theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.

2. Cây trồng, vật nuôi là thủy sản được nuôi, trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất để thực hiện các dự án (kể cả cây trồng đúng mật độ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật).

3. Cây trồng ngắn ngày (nhóm cây thu hoạch hàng năm, hoa, cây làm thuốc trồng 01 lần thu hoạch 01 năm), cây chuối, thủy sản đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi, kiểm tra, thực hiện Quyết định này;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp không có loại cây trồng tương đương;

c) Trường hợp tại thời điểm thu hồi đất mà giá bồi thường cây trồng phổ biến trên thị trường tăng hoặc giảm đến 20% so với giá bồi thường cây trồng tại Quyết định này, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan xây dựng lại đơn giá bồi thường trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sở Tài chính

Theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ tái định cư của cấp mình quản lý phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định số tiền bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng Quy định. Đồng thời, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thường xuyên theo dõi diễn biến giá cả trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng cho phù hợp với tình hình thực tế;

b) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức trong thực hiện công tác bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất.

4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng

a) Lập phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản trình cấp thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp chính sách của phương án bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh;

b) Chủ trì, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan đề xuất, báo cáo UBND cấp huyện quyết định mức bồi thường chi phí di chuyển cho phù hợp, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Trong quá trình thực hiện bồi thường, trường hợp cây trồng trên đất vượt quá mật độ theo quy định, phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan căn cứ các yếu tố về điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của Nhân dân địa phương để xác định mức độ hợp lý về số lượng cây trồng trên một đơn vị diện tích đất để tính bồi thường, hỗ trợ nhưng tối đa không vượt quá 2 (hai) lần theo mật độ quy định của UBND tỉnh;

d) Đối với các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong Bảng giá bồi thường tại Quyết định này thì do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

5. Chủ sở hữu cây trồng được tận thu tài sản gắn liền trên đất như: Cây lâm nghiệp, cây ăn quả...khi Nhà nước thu hồi đất (trừ trường hợp cây trồng cần giữ lại để tiếp tục sử dụng theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ).

6. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp giải quyết./.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định s: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Cây trồng

ĐVT

Giá bồi thường (đồng)

1

Lúa

m2

5.534

2

Ngô

m2

3.857

3

Sắn

m2

7.716

4

Khoai lang

m2

7.778

5

Khoai tàu

m2

16.538

6

Khoai sọ

m2

6.401

7

Khoai tây

m2

13.778

8

Đậu tương

m2

2.052

9

Đỗ xanh

m2

3.945

10

Đỗ đen

m3

6.204

11

Lạc

m2

7.455

12

Vừng

m2

3.385

13

Ớt cay

m2

6.230

14

Dong riềng

m2

10.989

15

Thạch đen

m2

11.300

16

Gừng, nghệ các loại

m2

11.500

17

Bầu bí các loại (Bí xanh, bầu, mướp, bí đỏ...)

cây

5.987

18

Thuốc lá

m2

12.725

19

Dưa hấu

m2

22.777

20

Kiệu

m2

5.609

21

Dưa lê

cây

6.648

22

Dưa lưới

cây

16.757

23

Dưa vàng

cây

13.781

24

Mía đường

m2

6.538

25

Mía ăn

m2

18.701

26

Các loại rau lấy lá (rau muống, cải các loại, mùng tơi,...)

m2

9.980

27

Các loại rau họ đậu (đậu đũa, đậu cove, đậu hà lan...)

m2

13.553

28

Các loại rau lấy quả (cà chua, su su, dưa chuột...)

m2

9.688

29

Các loại rau lấy củ, rễ, hoặc thân (su hào, cà rốt, hành tây, cần tây...)

m2

11.102

30

Cỏ trồng các loại (cỏ voi...)

m2

4.190

31

Hoa Hồng

m2

27.000

32

Hoa cúc

m2

72.042

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định s: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Loại cây

ĐV

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

1

Cây lê

cây

992.593

370.593

134.593

94.321

2

Cây dứa

m2

31.100

 

 

29.091

3

Cây nhãn, vải

cây

1.125.576

525.576

134.576

96.788

4

Cây bưởi

cây

955.136

434.736

143.736

101.368

5

Cây cam quýt

cây

707.159

210.087

116.999

83.104

6

Cây thanh long

trụ

414.515

235.715

61.515

 

7

Cây chuối

cây

142.689

 

 

33.569

8

Cây mận

cây

544.860

244.860

191.875

120.475

9

Cây táo

cây

589.100

149.660

 

74.820

10

Cây ổi lai

cây

494.540

123.540

55.340

 

11

Cây dẻ

cây

1.327.440

613.840

151.440

102.220

12

Cây mít

cây

842.707

442.707

151.707

98.573

13

Cây dâu tằm

cây

39.843

 

 

3.805

14

Cây bơ

cây

1.042.602

442.602

154.602

115.651

15

Cây chanh leo

cây

253.538

178.538

109.262

 

16

Cây hồng

cây

686.073

275.073

133.962

82.906

17

Cây na

cây

551.575

251.575

108.775

83.578

18

Cây nho

cây

445.109

268.272

115.581

 

19

Cây vú sữa

cây

1.541.467

741.467

358.267

219.334

20

Cây xoài

cây

725.817

401.279

190.816

123.158

21

Cây chè

cây

35.476

23.363

 

15.175

 

PHỤ LỤC III

MẬT ĐỘ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Loại cây

ĐV

Mật độ

Ghi chú

1

Cây lê

Cây/ha

400

 

2

Cây dứa

Cây/ha

60.000

 

3

Cây nhãn, vải

Cây/ha

400

 

4

Cây bưởi

Cây/ha

400

 

5

Cây cam quýt

Cây/ha

625

 

6

Cây thanh long

Trụ/ha

1.200

 

7

Cây chuối

Cây/ha

2.500

 

8

Cây mận

Cây/ha

500

 

9

Cây táo

Cây/ha

500

 

10

Cây ổi

Cây/ha

600

 

11

Cây dẻ

Cây/ha

150

 

12

Cây mít

Cây/ha

400

 

13

Cây dâu tằm

Cây/ha

40.000

 

14

Cây bơ

Cây/ha

200

 

15

Cây chanh leo

Cây/ha

1.300

 

16

Cây hồng

Cây/ha

600

 

17

Cây na

Cây/ha

1.100

 

18

Cây nho

Cây/ha

2.000

 

19

Cây vú sữa

Cây/ha

100

 

20

Cây xoài

Cây/ha

400

 

21

Cây chè

Cây/ha

22.000

 

 

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP, CÂY ĐA TÁC DỤNG
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

1. Cây lấy quả, vỏ, lá

TT

LOẠI CÂY TRỒNG

ĐVT

ĐƠN GIÁ (đồng)

1

Cây Sấu

Cây mới trồng

cây

76.000

Cây có đường kính < 10 cm

161.000

Cây có đường kính 10 cm đến < 15 cm

500.000

Cây có đường kính 15 cm đến < 25 cm

810.000

Cây có đường kính ≥ 25 cm

1.248.000

2

Cây Trám trắng

Cây mới trồng

cây

69.000

Cây có đường kính < 10 cm

108.000

Cây có đường kính 10 cm đến < 15 cm

628.000

Cây có đường kính 15 cm đến < 25 cm

813.000

Cây có đường kính ≥ 25 cm

1.452.000

3

Cây Trám đen

Cây mới trồng

cây

79.000

Cây có đường kính < 10 cm

124.000

Cây có đường kính 10 cm đến < 15 cm

803.000

Cây có đường kính 15 cm đến < 25 cm

1.028.000

Cây có đường kính ≥ 25 cm

1.868.000

4

Cây Giổi xanh

Cây mới trồng

cây

87.000

Cây có đường kính từ < 6 cm

145.000

Cây có đường kính 6 cm đến 15 cm

797.000

Cây có đường kính > 15 cm đến 20 cm

1.484.000

Cây có đường kính > 20 cm

2.137.000

5

Cây Mắc ca

(cây ghép)

Năm thứ 1

cây

175.000

Năm thứ 2

264.000

Năm thứ 3

359.000

Năm thứ 4

545.000

Năm thứ 5

819.000

Năm thứ 6

1.230.000

Năm thứ 7 trở đi

1.596.000

6

Cây Chè đắng

Cây mới trồng

cây

31.000

Cây có đường kính < 6cm

42.000

Cây có đường kính 6 cm đến 15 cm

121.000

Cây có đường kính > 15 cm đến 25 cm

246.000

Cây có đường kính > 25 cm

434.000

7

Cây Sở

Cây mới trồng

cây

19.000

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

38.000

Thời kỳ cho thu hoạch

187.000

8

Cây Trẩu

Cây mới trồng

cây

33.000

Cây có đường kính < 6cm

78.000

Cây có đường kính ≥ 6 cm đến 15 cm

157.000

Cây có đường kính > 15 cm đến 25 cm

282.000

Cây có đường kính > 25 cm

495.000

9

Cây Hồi (lấy quả)

Cây mới trồng

cây

27.000

Cây từ 2 đến 4 năm tuổi

55.000

Cây từ 5 đến 7 năm tuổi (đường kính ≤ 7 cm)

299.000

Cây từ 8 đến dưới 10 năm tuổi (đường kính > 7 cm đến ≤ 10 cm)

1.212.000

Cây từ 10 đến dưới 15 năm tuổi (đường kính > 10 cm đến ≤ 15 cm)

1.681.000

Cây trên 15 năm tuổi (đường kính > 15 cm)

2.292.000

10

Cây Quế

Cây mới trồng

cây

14.000

Cây từ 2 đến 5 năm tuổi (đường kính < 6 cm)

 

30.000

Cây từ 6 đến dưới 8 năm tuổi (đường kính 6 cm đến ≤ 10 cm)

335.000

Cây từ 8 đến dưới 10 năm tuổi (đường kính> 10cm đến ≤ 15cm)

418.000

Cây từ 10 đến dưới 15 năm tuổi (đường kính > 15 cm đến ≤ 25 cm)

681.000

Cây trên 15 năm tuổi (đường kính > 25 cm)

 

934.000

11

Cây Sảng

(cây làm bóng mát, thu quả)

Cây mới trồng

cây

160.000

Cây cho quả có đường kính < 25 cm

 

310.000

Cây cho quả có đường kính ≥ 25 cm

 

610.000

2. Cây lấy gỗ, tre trúc (cây trồng)

TT

LOẠI CÂY TRỒNG

ĐVT

ĐƠN GIÁ (đồng)

A. CÂY LẤY GỖ

1

Gỗ nhóm I

 

 

-

Gỗ nhóm I

D<25cm

m3

6.000.000

25cm≤D<35cm

8.400.000

35cm≤D<50cm

12.000.000

D≥50 cm

23.000.000

2

Gỗ nhóm II

 

 

-

Đinh

D<25cm

m3

9.500.000

25cm≤D<50cm

13.000.000

D≥50 cm

17.000.000

-

Lim xanh

D<25cm

m3

7.600.000

25cm≤D<50cm

14.000.000

D≥50 cm

16.000.000

-

Nghiến

D<25cm

m3

4.800.000

25cm≤D<50cm

8.000.000

D≥50 cm

11.500.000

-

Gỗ nhóm II khác

D<25cm

m3

4.000.000

25cm≤D<50cm

9.000.000

D≥50 cm

12.000.000

3

Gỗ nhóm III

 

 

-

Chò chỉ

D<25cm

m3

2.900.000

25cm≤D<50cm

4.100.000

D≥50 cm

9.000.000

-

Giổi

D<25cm

m3

6.300.000

25cm≤D<50cm

9.100.000

D≥50 cm

13.000.000

-

Gỗ nhóm III khác

D<25cm

m3

1.700.000

25cm≤D<35cm

3.300.000

35cm≤D<50cm

5.600.000

D≥50 cm

7.700.000

4

Gỗ nhóm IV

 

 

 

-

Mỡ

m3

1.100.000

-

Thông

m3

2.500.000

-

Gỗ nhóm IV khác

D<25cm

m3

1.300.000

25cm≤D<35cm

2.500.000

35cm≤D<50cm

3.900.000

D≥50 cm

5.200.000

5

Gỗ nhóm V

 

 

 

-

Lim vang (lim xẹt)

m3

4.500.000

-

Gỗ nhóm V khác

D<25cm

m3

1.260.000

25cm≤D<50cm

2.500.000

D≥50cm

4.400.000

6

Gỗ nhóm VI

m3

 

-

Bạch đàn

m3

2.000.000

-

Keo

m3

2.000.000

-

Gỗ nhóm VI khác

D<25cm

m3

910.000

25cm≤D<50cm

2.000.000

D≥50cm

3.500.000

7

Gỗ nhóm VII

m3

 

-

Sữa

m3

2.100.000

-

Trám trắng

m3

2.300.000

-

Xoan ta

m3

1.400.000

-

Gỗ nhóm VII khác

D<25cm

m3

1.000.000

25cm≤D<50cm

2.000.000

D≥50cm

3.500.000

8

Gỗ nhóm VIII

m3

 

-

Bồ đề

m3

1.100.000

-

Gỗ nhóm VIII khác

D<25cm

m3

800.000

D≥25cm

1.960.000

B. TRE, TRÚC VÀ CÁC LOẠI KHÁC

1

Tre

D<5cm

Cây

16.000

5cm≤D<6cm

26.000

6cm≤D<10cm

43.000

D≥10 cm

58.000

2

Trúc cần câu

D>2cm

Cây

15.000

3

Trúc sào

D<3cm

Cây

66.000

3cm≤D≤5cm

75.000

5≤D≤7cm

84.000

D>7cm

88.000

4

Nứa

D<7cm

Cây

6.000

D≥7cm

12.000

5

Mai

D<6cm

Cây

26.000

6cm≤D<10cm

43.000

D≥10 cm

58.000

6

Vầu, hóp

D<6cm

Cây

15.000

6cm≤D<10cm

25.000

D≥10 cm

30.000

7

Giang

D<6cm

Cây

26.000

6cm≤D<10cm

43.000

D≥10 cm

58.000

3. Các loại cây mới trồng:

TT

LOẠI CÂY TRỒNG

ĐVT

ĐƠN GIÁ (đồng)

1

Thông

Trồng được 1 năm

Cây

15.000

Trồng được 2 năm

20.000

Trồng được 3 năm

26.000

Trồng được 4 năm

30.000

2

Sa mộc

Trồng được 1 năm

Cây

14.000

Trồng được 2 năm

19.000

Trồng được 3 năm

24.000

Trồng được 4 năm

27.000

3

Keo

Trồng được 1 năm

Cây

14.000

Trồng được 2 năm

20.000

Trồng được 3 năm

26.000

Trồng được 4 năm

29.000

4

Lát hoa

Trồng được 1 năm

Cây

29.000

Trồng được 2 năm

39.000

Trồng được 3 năm

49.000

Trồng được 4 năm

56.000

5

Mỡ

Trồng được 1 năm

Cây

13.000

Trồng được 2 năm

17.000

Trồng được 3 năm

22.000

Trồng được 4 năm

24.000

6

Bạch đàn

Trồng được 1 năm

Cây

13.000

Trồng được 2 năm

17.000

Trồng được 3 năm

22.000

Trồng được 4 năm

24.000

7

Tông Dù

Trồng được 1 năm

Cây

17.000

Trồng được 2 năm

25.000

Trồng được 3 năm

31.000

Trồng được 4 năm

36.000

8

Xoan ta

Trồng được 1 năm

Cây

18.000

Trồng được 2 năm

25.000

Trồng được 3 năm

32.000

Trồng được 4 năm

36.000

9

Trúc sào

Trồng được 1 năm

Cây

84.000

Trồng được 2 năm

113.000

Trồng được 3 năm

141.000

Trồng được 4 năm

152.000

10

Hồi (lấy lá)

Trồng được 1 năm

Cây

16.000

Trồng được 2 năm

21.000

Trồng được 3 năm

25.000

Trồng được 4 năm

26.000

11

Sưa

Trồng được 1 năm

Cây

24.000

Trồng được 2 năm

30.000

Trồng được 3 năm

36.000

Trồng được 4 năm

39.000

Đường kính thân trên 3 cm đến 10 cm

70.000

Đường kính thân trên 10cm đến 15cm

180.000

Đường kính thân trên 15 cm đến 20 cm

260.000

Đường kính thân trên 20 cm đến 25 cm

350.000

Đường kính thân trên 25 cm

450.000

12

Cây giống vườn ươm

(hỗ trợ di chuyển)

 

m2

16.063

 

PHỤ LỤC V

BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định s: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

TT

Vật nuôi thủy sản

ĐVT

Kích cỡ thu hoạch sớm (kg/con)

Đơn giá (đồng/m2)

Nuôi thâm canh (1)

Nuôi bán thâm canh (2)

Nuôi thả tận dụng mặt nước (3)

1

Nuôi ghép các loại cá thủy sản thông thường (cá Rô phi; cá Trắm cỏ; cá Chép; cá Chim trắng; các loại thủy sản nước ngọt khác...)

m2

< 0,4

34.000

23.000

11.000

2

Cá Rô phi đơn tính

m2

< 0,5

56.000

28.000

11.000

3

Cá Chim Trắng

m2

< 0,5

31.000

21.000

10.000

4

Tôm càng xanh

m2

< 0,03

52.000

35.000

 

5

Baba thịt

m2

< 1,2

429.000

 

 

6

Cá Tầm

m2

< 1,6

1.455.000

 

 

7

Cá Hồi

m2

< 1,5

7.790.000

 

 

Ghi chú:

(1). Nuôi trồng thủy sản thâm canh: Là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.

(2). Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh: Là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản.

(3). Nuôi thả tận dụng mặt nước: Đây là hình thức nuôi không áp dụng định mức kỹ thuật, không định lượng, mật độ rất thưa (có thể 1 hoặc dưới 1 con giống /m2). Trường hợp người nuôi thủy sản không bổ sung thêm thức ăn chủ động (thức ăn công nghiệp) thì đều tính ở nuôi ở hình thức này, tương ứng mật độ thả cá giống 1con/m2.

 

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG KHÁC
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 02/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)

STT

Cây trồng

ĐVT

Tiêu chuẩn tính toán

Phân loại

Đơn giá (đồng)

1

Mạch các loại

m2

 

 

3.500

2

Các loại cây lấy lá

m2

 

 

3.000

3

Trầu không

Giàn

 

 

60.000

4

Cây làm hàng rào

m

Tính theo mét dài

 

15.000

5

Cây muỗm

Cây

- Có từ 100 kg quả trở lên

A

220.000

- Cây có từ 50 kg quả trở lên

B

160.000

- Dưới 50 kg quả

C

100.000

- Cây chưa có quả (ĐK cây 6-15 cm)

D

60.000

- Cây chưa có quả (ĐK cây < 6 cm)

E

15.000

6

Cây hồng xiêm

Cây

- Có từ 50 kg quả trở lên

A

660.000

- Có từ 30 - 50 kg quả

B

460.000

- Có từ 10 đến dưới 30 kg

C

280.000

- Mới có quả

D

200.000

- Cây chưa có quả (ĐK cây 6-15 cm)

E

100.000

- Cây chưa có quả (ĐK cây < 6 cm)

G

45.000

- Mới trồng

H

25.000

7

Cây lê kia ma (quả trứng gà)

Cây

- Có từ 200 quả trở lên

A

80.000

- Có từ 100 - 200 quả

B

60.000

- Dưới 100 quả

C

40.000

- Cây chưa có quả (đường kính thân cây từ 4-10 cm)

D

20.000

- Cây chưa có quả (đường kính thân cây dưới 4 cm)

E

10.000

8

Cây chanh

Cây

- Có từ 20 kg quả trở lên

A

520.000

- Có từ 10-20 kg quả

B

360.000

- Từ 5 đến dưới 10 kg quả

C

180.000

- Dưới 5 kg quả

D

100.000

- Mới có quả

E

70.000

- Cây chưa có quả

G

40.000

- Cây mới trồng

H

20.000

9

Cây gấc

Cây

- Có từ 20 kg trở lên

A

330.000

- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả

B

240.000

- Dưới 10 kg quả

C

120.000

- Chưa có quả

D

60.000

- Cây mới trồng

E

30.000

10

Đu Đủ

Cây

- Có từ 20 kg quả trở lên

A

90.000

- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả

B

70.000

- Dưới 10 kg quả

C

50.000

- Mới có quả

D

30.000

- Chưa có quả (trồng từ 1 năm trở lên)

E

15.000

- Cây mới trồng

G

10.000

11

Mác mật

Cây

- Có từ 30 kg quả trở lên

A

660.000

- Có từ 20 đến dưới 30 kg quả

B

460.000

- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả

C

330.000

- Dưới 10 kg quả

D

180.000

- Mới có quả

E

120.000

- Cây chưa có quả (trồng từ 2 đến dưới 4 năm)

G

60.000

- Cây chưa có quả (trồng từ 1 đến dưới 2 năm)

H

30.000

- Cây mới trồng

I

15.000

12

Quất hồng bì

Cây

- Có từ 30 kg quả trở lên

A

180.000

- Có từ 20 đến dưới 30 kg quả

B

130.000

- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả

C

100.000

- Dưới 10 kg quả

D

80.000

- Mới có quả

E

60.000

- Cây chưa có quả (trồng từ 2 đến dưới 4 năm)

G

30.000

- Cây chưa có quả (trồng từ 1 đến dưới 2 năm)

H

20.000

- Cây mới trồng

I

15.000

13

Phì phà

Cây

- Có từ 20 kg quả trở lên

A

180.000

- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả

B

130.000

- Dưới 10 kg quả

C

100.000

- Mới có quả

D

70.000

- Chưa có quả

E

35.000

- Cây mới trồng

G

25.000

14

Cây nhót

Cây

- Có từ 20 kg quả trở lên

A

180.000

- Có từ 10 đến dưới 20 kg quả

B

120.000

- Dưới 10 kg quả

C

90.000

- Mới có quả

D

70.000

- Chưa có quả

E

30.000

- Cây mới trồng

G

20.000

15

Mác cọt

Cây

- Có từ 100 kg quả trở lên

A

660.000

- Có từ 50 đến dưới 100 kg quả

B

460.000

- Có từ 20 đến dưới 50 kg quả

C

230.000

- Dưới 20 kg quả

D

100.000

- Mới có quả

E

70.000

- Chưa có quả

G

35.000

- Cây mới trồng

H

20.000

16

Khế

Cây

- Có từ 50 kg quả trở lên

A

420.000

- Có từ 30 đến dưới 50 kg quả

B

300.000

- Có từ 10 đến dưới 30 kg quả

C

180.000

- Dưới 10 kg quả

D

120.000

- Mới có quả

E

80.000

- Chưa có quả (trồng từ 1 năm trở lên)

G

50.000

- Cây mới trồng

H

25.000

17

Cà phê

Cây

- Có từ 2,5 kg quả trở lên

A

70.000

- Có từ 1,5 đến dưới 2,5 kg quả

B

60.000

- Dưới 1,5 kg quả

C

30.000

Chưa có quả

D

20.000

18

Cây cảnh

 

 

 

 

a. Vạn tuế, cau vua

 

 

 

 

Trồng trên đất

Cây

Hỗ trợ công di chuyển

 

350.000

Trồng trong chậu

Cây

Hỗ trợ công di chuyển

 

60.000

b. Các loại khác

 

 

 

 

Trồng trên đất

Cây

Chiều cao dưới 0,5m (hỗ trợ di chuyển)

 

15.000

Chiều cao từ 0,5m đến 1,5m (hỗ trợ di chuyển)

 

30.000

Chiều cao trên 1,5m (hỗ trợ di chuyển)

 

100.000

Trồng trong chậu

Cây

Chiều cao dưới 0,5m (hỗ trợ di chuyển)

 

10.000

Chiều cao từ 0,5m đến 1,5m (hỗ trợ di chuyển)

 

15.000

Chiều cao trên 1,5m (hỗ trợ di chuyển)

 

30.000

19

Cây bồ kết

Cây

Có từ 20 kg quả trở lên

A

470.000

Có từ 15 đến dưới 20 kg quả

B

350.000

Có từ 10 đến dưới 15 kg quả

C

230.000

Dưới 10 kg quả

D

170.000

Mới có quả (ĐK 6-15 cm)

E

80.000

Cây chưa có quả

G

30.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

  • Số hiệu: 02/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/03/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Hoàng Xuân Ánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/03/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản