- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 10 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4223/TTr-SNN ngày 07 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi điểm đ, khoản 2 Điều 4 và bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 vào sau khoản 2 Điều 4 như sau:
“đ) Đối với các loại cây trồng (kể cả cây lâm nghiệp do người dân tự trồng có giá trị kinh tế cao mà không có hoặc có trong Phụ lục 1) và vật nuôi chưa có trong bảng giá bồi thường hoặc những loại cây quý, hiếm thì giao Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét xác định giá trị bồi thường phù hợp với thực tế gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định”.
“3. Đối với cây trồng trong nhà màng, nhà lưới được bồi thường bằng đơn giá cây trồng được quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND và cộng thêm chi phí bồi thường đầu tư xây dựng nhà màng, nhà lưới được Hội đồng thẩm định bồi thường căn cứ theo hồ sơ chứng từ của người sản xuất để làm cơ sở thẩm định giá và đề xuất mức giá bồi thường. Mức giá bồi thường nhà màng, nhà lưới được tính theo giá trị còn lại của tài sản cố định sau khi trích khấu hao; thời gian trích khấu hao tài sản cố định là 10 năm (từ thời điểm chính thức đưa nhà màng, nhà lưới vào quá trình sản xuất).
Trường hợp người sản xuất không có hồ sơ chứng từ đầu tư xây dựng nhà màng, nhà lưới thì Hội đồng thẩm định bồi thường căn cứ thực tế để định giá trị bồi thường cho nhà màng, nhà lưới, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Quy định bồi thường đối với cây trồng xen là cây hàng năm và cây ăn quả
a) Chỉ bồi thường cho cây trồng hàng năm trồng xen trong vườn cây lâu năm từ 03 năm tuổi trở xuống với diện tích bồi thường được tính theo diện tích thực tế đang trồng.
b) Trong vườn cây ăn quả có trồng xen nhiều loại cây ăn quả khác thì mức giá bồi thường được tính như sau:
Đối với cây trồng chính thì giá bồi thường được tính theo bảng giá tại Phụ lục 1 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND.
Đối với cây trồng phụ thì giá bồi thường được tính bằng 50% theo bảng giá được quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND; số lượng cây trồng phụ được bồi thường theo số lượng cây thực tế nhưng không quá 50% mật độ của cây trồng chính được quy định tại Phụ lục 1 của Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND.
5. Đối với cây dưa lưới thì không phải bồi thường. Khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan chức năng, người sử dụng đất bị thu hồi đất được phép thu hoạch dưa lưới sau đó bàn giao mặt bằng.”.
2. Bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 vào sau khoản 2 Điều 6 như sau:
“3. Không bồi thường đối với các loại cây lâu năm do tự mọc có đường kính nhỏ hơn 1cm.
4. Không bồi thường đối với cây trồng hàng năm được trồng xen trong vườn cây trồng lâu năm đã trồng trên 03 năm tuổi.
5. Không bồi thường đối với cây trồng trong chậu, chỉ hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, bằng sành, đan bằng tre, bằng nhựa).”.
1. Sửa đổi STT 5 Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
5 | Cây cau kiểng (vàng) |
|
|
|
| - Bụi dưới 10 cây | đồng/bụi | 50.000 |
|
| - Bụi từ 10 đến dưới 30 cây | đồng/bụi | 100.000 |
|
| - Bụi từ 30 đến 50 cây | đồng/bụi | 200.000 |
|
| - Bụi trên 50 cây | đồng/bụi | 300.000 |
|
2. Bổ sung STT 5a vào sau STT 5 Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
5a | Cây cau kiểng |
|
| Đo chiều cao thân cây được tính từ cổ rễ tiếp giáp mặt đất đến cổ thân cây tiếp giáp với lá đầu tiên của ngọn |
| - Chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 20.000 | |
| - Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m | đồng/cây | 60.000 | |
| - Chiều cao từ 1m đến dưới 2m | đồng/cây | 100.000 | |
| - Chiều cao từ 2m trở lên | đồng/cây | 200.000 |
3. Sửa đổi STT 7 Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
7 | Cây chuỗi ngọc |
|
| Đo chiều cao thân cây được tính từ cổ rễ tiếp giáp mặt đất đến lá đầu tiên của ngọn |
| - Chiều cao dưới 0,2m | đồng/cây | 50.000 | |
| - Chiều cao từ 0,2m đến dưới 0,5m | đồng/cây | 75.000 | |
| - Chiều cao từ 0,5m trở lên | đồng/cây | 100.000 |
4. Bổ sung STT 7a vào sau STT 7 Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
7a | Cây đinh lăng (mật độ trồng 25.000 cây/ha; 0,5m x 0,8m) |
|
|
|
| - Cây trồng dưới 01 năm tuổi | đồng/cây | 11.400 |
|
| - Cây trồng từ 01 năm đến dưới 03 năm tuổi | đồng/cây | 22.700 |
|
| - Cây trồng từ 03 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 34.000 |
|
5. Sửa đổi STT 12 Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
12 | Huệ (mật độ trồng 125.000 bụi/ha; 0,2m x 0,4m) |
|
|
|
| - Cây trồng dưới 06 tháng tuổi | đồng/bụi | 4.000 |
|
| - Cây trồng từ 06 tháng đến dưới 01 năm tuổi | đồng/bụi | 7.200 |
|
| - Cây trồng từ 01 năm tuổi trở lên | đồng/bụi | 10.400 |
|
6. Bổ sung STT 12a vào sau STT 12 Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
12a | Sen (mật độ trồng 2.500 bụi/ha) | đồng/m2 | 12.000 |
|
7. Sửa đổi STT 19 Nhóm cây kiểng Phần II như sau:
19 | Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, đan bằng tre, bằng nhựa) | đồng/ chậu | 4.000 |
|
8. Sửa đổi, bổ sung STT 1 Nhóm cây lấy gỗ Phần II như sau:
1 | Loài cây quý hiếm nhóm IA, IIA theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ (mật độ trồng không quá 650 cây/ha) |
|
|
|
| - Đường kính nhỏ hơn 1cm | đồng/cây | 50.000 | Đường kính cổ rễ |
| - Đường kính từ 1cm đến 3cm | đồng/cây | 100.000 | Đường kính cổ rễ |
| - Đường kính từ trên 3cm đến nhỏ hơn 5cm | đồng/cây | 200.000 | Đường kính cổ rễ |
| - Đường kính từ 5cm đến 10cm | đồng/cây | 400.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
| - Đường kính từ 11 cm đến 20cm | đồng/cây | 800.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
| - Đường kính từ 21 cm đến 30cm | đồng/cây | 1.500.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
| - Đường kính từ 31 cm đến 40cm | đồng/cây | 2.500.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
| - Đường kính từ 41cm đến 50cm | đồng/cây | 3.500.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
| - Đường kính trên 50cm | đồng/cây | 5.000.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
9. Sửa đổi, bổ sung STT 2 Nhóm cây lấy gỗ Phần II như sau:
2 | Loài cây thông thường ngoài danh mục quý, hiếm của Chính phủ quy định (mật độ trồng không quá 800 cây/ha) |
|
|
|
| - Đường kính nhỏ hơn 1 cm | đồng/cây | 20.000 | Đường kính cổ rễ |
| - Đường kính từ 1cm đến 3cm | đồng/cây | 50.000 | Đường kính cổ rễ |
| - Đường kính từ trên 3cm đến nhỏ hơn 5cm | đồng/cây | 100.000 | Đường kính cổ rễ |
| - Đường kính từ 5cm đến nhỏ hơn 10cm | đồng/cây | 200.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
| - Đường kính từ 10cm đến 20cm | đồng/cây | 300.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
| - Đường kính từ 21cm đến 30cm | đồng/cây | 600.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
| - Đường kính từ 31 cm đến 40cm | đồng/cây | 1.200.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
| - Đường kính từ 41cm đến 50cm | đồng/cây | 2.000.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
| - Đường kính lớn hơn 50cm | đồng/cây | 3.000.000 | Đường kính vị trí 1,3m |
10. Bãi bỏ nội dung bồi thường tại STT 3 Nhóm cây công nghiệp Phần II như sau:
| Đối với cây giống: |
|
|
|
| - Cây bầu (bầu hột) | đồng/cây | 5.000 |
|
| - Cây trần | đồng/m2 | 120.000 |
|
| - Đối với cây cao su dưới 2 năm tuổi được trồng xen các loại cây khác và được hỗ trợ bồi thường cây trồng xen; Cao su từ 2 năm tuổi trở lên không được trồng xen với các loại cây khác và không được bồi thường nếu có trường hợp trồng xen |
|
|
|
11. Sửa đổi STT 3 Nhóm cây công nghiệp Phần II như sau:
3 | Cao su (mật độ 555 cây/ha; 6m x 3m) |
|
|
|
| - Dưới 1 năm | đồng/cây | 90.000 |
|
| - Từ 1 năm đến 2 năm | đồng/cây | 120.000 |
|
| - Trên 2 năm đến 4 năm | đồng/cây | 200.000 |
|
| - Trên 4 năm đến 5 năm | đồng/cây | 300.000 |
|
| - Trên 5 năm đến 20 năm | đồng/cây | 400.000 |
|
| - Trên 20 năm | đồng/cây | 200.000 |
|
12. Bổ sung STT 3a vào sau STT 3 Nhóm cây công nghiệp Phần II như sau:
3a | Hỗ trợ di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu | đồng/cây | 1.000 |
|
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi là thủy sản cho người sử dụng đất bị thu hồi đất trên địa bàn theo đúng Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét quyết định.
4. Trường hợp các căn cứ quy định viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các căn cứ quy định mới.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2023.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện, đang thực hiện hoặc đã có thông báo chi trả bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quyết định này.
b) Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa thông báo chi trả thì tiến hành điều chỉnh phương án bồi thường theo Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 35/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND
- 3Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 12Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 35/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND
- 14Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 02/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 02/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Trần Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực