- 1Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 07/2013/TT-BYT quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản kiêm nhiệm công tác dân số và cộng tác viên dân số khối kiêm nhiệm công tác y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2016/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 04 tháng 01 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Nghị quyết số 117/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 3071/TTr-SYT ngày 07/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định liên quan đến y tế xóm, bản tại Quyết định số 84/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý, sử dụng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: số 6899/QĐ-UBND.VX ngày 25/12/2009 về việc phê duyệt số lượng cán bộ y tế thôn, bản tỉnh Nghệ An; số 1158/QĐ-UBND.VX ngày 17/3/2010 về việc phê duyệt bổ sung số lượng nhân viên y tế được hưởng chế độ phụ cấp y tế thôn, bản của huyện Quỳ Hợp và 5 huyện vùng cao tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ, Tài chính; Kho bạc Nhà nước Nghệ An; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và nhân viên y tế xóm, bản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ SỐ LƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ CHI TRẢ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN Y TẾ XÓM, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 04/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Quy định này quy định về số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Nhân viên y tế xóm, bản.
2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân thực hiện việc tuyển chọn, quản lý và chi trả chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản.
3. Quy định này không áp dụng đối với nhân viên y tế tại các tổ dân phố, khối thuộc các phường, thị trấn; cộng tác viên của các chương trình y tế.
Điều 3. Số lượng nhân viên y tế xóm, bản
Mỗi xóm, bản bố trí một người làm nhân viên y tế xóm, bản.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn nhân viên y tế xóm, bản
1. Về độ tuổi: Cá nhân từ đủ 18 tuổi đến 60 tuổi đối với nam, đến 55 tuổi đối với nữ; Riêng cán bộ y tế có trình độ từ trung cấp y trở lên đã nghỉ hưu khi hợp đồng làm nhân viên y tế xóm, bản không quá 65 tuổi đối với nam, không quá 60 tuổi đối với nữ và đảm bảo thời gian hợp đồng tối thiểu là 24 tháng.
2. Về trình độ chuyên môn, đào tạo: Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế xóm, bản.
3. Đang sinh sống, làm việc ổn định tại xóm, bản; tự nguyện tham gia làm nhân viên y tế xóm, bản;
4. Có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình tham gia hoạt động xã hội, có khả năng vận động quần chúng và được cộng đồng tín nhiệm;
5. Có đủ sức khỏe để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
6. Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục bắt buộc; không trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật; không bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc hoặc sa thải trong thời hạn 01 năm kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc sa thải có hiệu lực.
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký dự tuyển chọn làm nhân viên y tế xóm, bản được Trưởng xóm, bản xác nhận;
b) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có dán ảnh, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Giấy khám sức khỏe (có thời hạn 1 năm kể từ ngày ký kết luận sức khỏe);
d) Bản sao giấy khai sinh;
đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về y tế;
e) Bản sao giấy tờ chứng minh điều kiện ưu tiên (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Điều 6. Nguyên tắc và ưu tiên trong tuyển chọn
1. Nguyên tắc tuyển chọn:
a) Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, đúng pháp luật của Nhà nước;
b) Bảo đảm tính cạnh tranh;
c) Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
2. Ưu tiên trong tuyển chọn:
a) Người được tuyển chọn làm nhân viên y tế xóm, bản là người có trình độ chuyên môn phù hợp, có kết quả đào tạo cao hơn;
b) Nếu từ 02 người trở lên có bằng chuyên môn đào tạo như nhau thì thứ tự ưu tiên như sau:
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yêu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, nghĩa vụ dân quân tự vệ, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi đã hoàn thành nhiệm vụ.
Trường hợp vẫn không xác định được người để chọn theo thứ tự ưu tiên trên thì Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn quyết định người được tuyển chọn.
Điều 7. Quy trình tuyển chọn nhân viên y tế xóm, bản
1. Đối với những xóm, bản đã có nhân viên y tế xóm, bản: Tiếp tục sử dụng các nhân viên y tế xóm, bản đang làm việc đáp ứng được điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 quy định này.
2. Đối với những xóm, bản cần tuyển chọn mới:
a) Thông báo tuyển chọn
Căn cứ nhu cầu thực tế về nhân viên y tế xóm, bản, Trạm Y tế xã báo cáo với Ủy ban nhân dân xã về nhu cầu sử dụng nhân viên y tế xóm, bản; Trưởng Trạm Y tế xã phối hợp với Trưởng xóm, bản thống nhất tổ chức triển khai, thực hiện theo các bước sau:
- Thông báo công khai việc tuyển chọn nhân viên y tế xóm, bản bằng hình thức thông báo được niêm yết tại Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Trung tâm y tế cấp huyện), tại Trạm Y tế xã và nhà văn hóa xóm, bản; đồng thời thông báo trên hệ thống truyền thanh của xã, của xóm, bản (nếu có);
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có thông báo tuyển chọn nhân viên y tế xóm, bản, cá nhân có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Quy định này có nguyện vọng đăng ký tuyển chọn thì nộp hồ sơ tại Trạm Y tế xã;
- Sau khi hết hạn nộp hồ sơ, Trạm Y tế xã phối hợp với Trưởng xóm, bản tổ chức cuộc họp thảo luận, thống nhất giới thiệu và lập danh sách những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn làm nhân viên y tế xóm, bản gửi lên Hội đồng tuyển chọn của Trung tâm y tế cấp huyện (có biên bản kèm theo).
b) Thành lập Hội đồng tuyển chọn
Hội đồng tuyển chọn nhân viên y tế xóm, bản do Trung tâm y tế cấp huyện thành lập gồm 05 đến 07 thành viên, trong đó Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Trung tâm y tế làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là Trưởng, Phó khoa, phòng của Trung tâm y tế;
c) Tổ chức tuyển chọn và công bố kết quả tuyển chọn
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Trạm Y tế xã, Hội đồng tiến hành tuyển chọn. Căn cứ hồ sơ của người dự tuyển, kết quả sát hạch thông qua phỏng vấn hoặc thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, khả năng ứng xử của người dự tuyển, Hội đồng tuyển chọn xác định người trúng tuyển là người có kết quả cao hơn thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu cần tuyển.
- Kết quả tuyển chọn được niêm yết tại Trạm Y tế xã và Trung tâm tế cấp huyện, nhà văn hóa xóm, bản.
d) Giải quyết Đơn phúc khảo và ký hợp đồng lao động
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi công bố kết quả tuyển chọn, Hội đồng tuyển chọn nhận đơn phúc khảo về kết quả tuyển chọn;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc việc nhận đơn phúc khảo, Hội đồng tuyển chọn phải giải quyết xong các kiến nghị của các cá nhân (nếu có). Giám đốc Trung tâm y tế cấp huyện ký quyết định tuyển chọn và hợp đồng lao động đối với người được tuyển chọn.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng lao động y tế xóm, bản
1. Không đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Nhân viên y tế xóm, bản tự nguyện xin chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Vi phạm kỷ luật, pháp luật theo quy định tại khoản 5, khoản 8 Điều 36 và khoản 3 điều 125 của Bộ luật Lao động năm 2012.
Điều 9. Cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp
1. Trung tâm y tế cấp huyện thực hiện việc tuyển chọn, hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế xóm, bản thông qua Trạm Y tế xã.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng xóm, bản có trách nhiệm quản lý, giám sát về hoạt động của nhân viên y tế xóm, bản.
3. Trạm Y tế xã trực tiếp quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật đối với nhân viên y tế xóm, bản; có trách nhiệm nhận chế độ phụ cấp từ Trung tâm y tế cấp huyện để chi trả kịp thời cho nhân viên y tế xóm, bản và hàng năm tiến hành đánh giá hoạt động đối với đội ngũ này để có các hình thức động viên, khen thưởng kịp thời.
Mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số phụ cấp 0,55 và 0,35 so với mức lương cơ sở (bao gồm cả 3% bảo hiểm y tế) được quy định như sau:
1. Mức 0,55 áp dụng đối với nhân viên y tế xóm, bản tại các xã vùng khó khăn theo quy định của Nhà nước.
2. Mức 0,35 áp dụng đối với nhân viên y tế xóm, bản tại các xã còn lại.
Nhân viên y tế xóm, bản khi kiêm nhiệm thêm chức danh khác thì được hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Hàng năm Trung tâm y tế cấp huyện lập dự toán ngân sách chi trả phụ cấp cho nhân viên y tế xóm, bản của huyện, báo cáo về Sở Y tế và Sở Tài chính để tổng hợp, bố trí và phân bổ kinh phí trong nguồn ngân sách sự nghiệp của ngành Y tế.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
1. Nhân viên y tế xóm, bản đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế được tiếp tục ký hợp đồng làm nhân viên y tế xóm, bản.
2. Tiếp tục sử dụng những người làm nhân viên y tế xóm, bản nhưng chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 quy định này để bảo đảm ổn định mạng lưới y tế xóm, bản và có kế hoạch thay thế hoặc đào tạo chuẩn hóa về trình độ chuyên môn đối với những đối tượng này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
1. Sở Y tế:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn Trung tâm y tế cấp huyện, Trạm Y tế xã tổ chức rà soát, lập danh sách những người đang hoạt động y tế xóm, bản đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tiếp tục ký hợp đồng làm nhân viên y tế xóm, bản;
b) Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng và phân bổ ngân sách sự nghiệp y tế hàng năm cho các Trung tâm y tế cấp huyện để chi trả phụ cấp cho nhân viên y tế xóm, bản;
c) Phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã tổ chức thực hiện Quyết định này;
d) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, cập nhật kiến thức liên tục để chuẩn hóa, nâng cao trình độ về chuyên môn đối với nhân viên y tế xóm, bản;
2. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các Trung tâm y tế cấp huyện tổ chức tuyển chọn nhân viên y tế xóm, bản theo quy định.
3. Sở Tài chính:
a) Tham mưu bố trí ngân sách để thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên y tế xóm, bản theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các Trung tâm y tế cấp huyện thực hiện việc quản lý ngân sách chi trả phụ cấp cho nhân viên y tế xóm, bản theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:
a) Phối hợp với Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Tài chính chỉ đạo các phòng, ban liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện Quyết định này;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý, giám sát về hoạt động đối với nhân viên y tế xóm, bản.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 64/1999/QĐ-UB về trợ cấp kinh phí cho nhân viên y tế công tác tại thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Nghị quyết 171/2006/NQ-HĐND về nâng sinh hoạt phí của nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 59/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định nhiệm vụ, chế độ, chính sách đối với nhân viên y tế khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, đơn vị quản lý, chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý, chi trả phụ cấp đối với nhân viên y ấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản kiêm nhiệm công tác dân số và cộng tác viên dân số khối kiêm nhiệm công tác y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 9Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 84/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý sử dụng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản kiêm nhiệm công tác dân số và cộng tác viên dân số khối kiêm nhiệm công tác y tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 4Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 07/2013/TT-BYT quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 64/1999/QĐ-UB về trợ cấp kinh phí cho nhân viên y tế công tác tại thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Nghị quyết 171/2006/NQ-HĐND về nâng sinh hoạt phí của nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 59/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định nhiệm vụ, chế độ, chính sách đối với nhân viên y tế khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về số lượng, đơn vị quản lý, chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý, chi trả phụ cấp đối với nhân viên y ấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định về số lượng, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, đơn vị quản lý và chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 02/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực