- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 3Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 25 tháng 01 năm 2007 |
BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ngày 04 tháng 01 năm 2007 về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh - Khóa VII;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Giá đất ban hành kèm theo Quyết định này sử dụng làm căn cứ để: a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại Quyết định này.
3. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 237/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2006.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2007/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh)
I. Đất ở: (thổ cư
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Đơn giá | |
Từ | Đến | |||
| THỊ XÃ BẾN TRE |
|
|
|
1 | Nguyễn Đình Chiểu | Bùng binh Đồng khởi | Phan Ngọc Tòng | 12.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trung Trực | 10.000 |
|
| Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ | 8.000 |
|
| Nguyễn Huệ | Cầu Cá Lóc | 6.000 |
|
| Cầu Cá Lóc | Cống An Hoà | 3.000 |
|
| Cống An Hoà | Cầu Gò Đàng | 2.000 |
|
| Cầu Gò Đàng | Ngã ba Phú Hưng | 1.500 |
2 | Nguyễn Huệ | Hùng Vương | Hai Bà Trưng | 4.000 |
|
| Hai Bà Trưng | Phan Đình Phùng | 3.000 |
|
| Phan Đình Phùng | Nguyễn Thị Định | 2.000 |
|
| Nguyễn Thị Định | Hết ranh Thị xã | 1.000 |
3 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 5.000 |
4 | Hùng Vương | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 6.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Đồng Khởi | 10.000 |
|
| Đồng Khởi | Cầu Kiến vàng | 6.000 |
|
| Cầu Kiến vàng | Cầu Bến Tre 2 | 4.000 |
|
| Cầu Bến Tre 2 | Bến phà Hàm Luông | 3.000 |
5 | Lê Lợi | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 6.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 10.000 |
6 | Lê Qúi Đôn | Trọn đường |
| 5.000 |
7 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trung Trực | Phan Ngọc Tòng | 6.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 10.000 |
8 | Lê Đại Hành | Trọn đường |
| 5.000 |
9 | Lộ số 4 | Trọn đường |
| 4.000 |
10 | Phan Ngọc Tòng | Hùng Vương | Nguyễn Đình Chiểu | 10.000 |
|
| Nguyễn Đình Chiểu | Đường 3/2 | 8.000 |
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 10.000 |
12 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 10.000 |
13 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 10.000 |
14 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
| 4.000 |
15 | Đồng Khởi | Cầu Bến Tre 1 | Bùng binh | 12.000 |
|
| Bùng binh | Tượng đài Đồng Khởi | 10.000 |
|
| Cổng chào Thị xã | Nút giao thông trung tâm | 6.000 |
|
| Nút giao thông trung tâm | Đến ngã tư Phú Khương | 5.000 |
|
| Ngã tư Phú Khương | Ngã ba Tân Thành | 3.000 |
16 | Đường 3 tháng 2 | Trọn đường |
| 4.000 |
17 | Hai Bà Trưng | Trọn đường |
| 5.000 |
18 | Trần Quốc Tuấn | Trọn đường |
| 5.000 |
19 | Lê Lai | Trọn đường |
| 10.000 |
20 | Đống Đa | Trọn đường |
| 10.000 |
21 | Chi Lăng 1 | Trọn đường |
| 10.000 |
| Chi Lăng 2 | Trọn đường |
| 10.000 |
22 | Đường Cách mạng Tháng 8 | Trọn đường |
| 5.000 |
23 | Đường 30 tháng 4 | Đường 3 tháng 2 | Cổng chào | 4.000 |
24 | Ngô Quyền | Trọn đường |
| 4.000 |
25 | Tán Kế | Trọn đường |
| 4.000 |
26 | Lãnh Binh Thăng | Trọn đường |
| 4.000 |
27 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 4.000 |
28 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 4.000 |
29 | Đoàn Hoàng Minh | Cầu Nhà thương | Cầu Bình Nguyên | 4.000 |
|
| Cầu Bình Nguyên | Đường Đồng Khởi | 3.000 |
30 | Nguyễn Thị Định | Đồng Khởi | Nguyễn Huệ | 3.000 |
|
| Nguyễn Huệ | Ngã ba Phú Hưng | 1.500 |
31 | Nguyễn Văn Tư | Chợ Ngã năm | Cầu 1/5 | 4.000 |
|
| Cầu 1/5 | Ngã tư Bình Phú | 2.000 |
|
| Ngã tư Bình Phú | Bến phà Hàm Luông | 1.000 |
32 | Hoàng Lam | Trọn đường |
| 4.000 |
33 | Trương Định | Trọn đường |
| 1.000 |
34 | Lộ Cầu Mới | Trọn đường |
| 1.000 |
35 | Quốc lộ 60 | Giáp Châu Thành | Cầu Bến Tre 2 | 1.000 |
36 | Đường 885 | Ngã ba Phú Hưng | Cầu Chệt sậy | 1.000 |
37 | Đường 884 | Ngã ba Tân Thành | Cầu Sân bay | 1.000 |
|
| Cầu Sân bay | Cầu Sơn Đông | 700 |
|
| Cầu Sơn Đông | Hết ranh Thị xã | 500 |
38 | Đường 887 | Từ cầu Cái Cối | Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | 800 |
Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An) | 800 | ||
Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | Cầu Vĩ | 600 | ||
Cầu Vĩ | Hết ranh Thị xã | 400 | ||
39 | Lộ Thầy Cai | Trọn đường |
| 800 |
40 | Lộ vào bãi rác | Trọn đường |
| 300 |
42 | Lộ Phú Khương - phường 8 | Trọn đường |
| 400 |
43 | Lộ Phú Hào - Phú Hữu -Bờ Đấp | Trọn đường |
| 300 |
| Lộ Đình Phú Hào |
|
| 300 |
44 | Đường phường 7 – Bình Phú | Từ phường 7 | Hết ranh phường 7 | 400 |
| | Hết ranh phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 300 |
45 | Lộ Vàm phường 7 – Bình Phú | Từ phường 7 | Hết ranh phường 7 | 400 |
| | Hết ranh phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 300 |
46 | Đường phường 6 – Bình Phú | Từ phường 6 | Hết ranh phường 6 | 400 |
| | Hết ranh phường 6 | Hết ranh Bình Phú | 300 |
47 | Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành | Từ Sơn Đông | Hết ranh Sơn Đông | 300 |
48 | Lộ 19/5 | Trọn đường |
| 300 |
49 | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | Trọn đường |
| 300 |
50 | Lộ Giồng Xoài | Trọn đường |
| 300 |
51 | Lộ tiểu dự án | Ranh Sơn Phú | Cầu Trôm | 300 |
Cầu Trôm | Cầu Kinh | 500 | ||
Cầu Kinh | Ranh xã Nhơn Thạnh | 400 | ||
Ranh xã Nhơn Thạnh | Lộ 19/5 | 300 | ||
Đình Ấp 4 Nhơn Thạnh | Lộ Bót Nhơn Thạnh | 300 | ||
52 | Lộ Bình Phú | Từ giáp Quốc lộ 60 | Cầu Bình Phú | 400 |
Từ Cầu Bình Phú | Ngã 3 lộ Vàm | 300 | ||
53 | Lộ cầu Nhà việt | Trọn đường |
| 300 |
| HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
1 | Ven Quốc lộ 60 (từ mốc lộ giới vào 35 m) | Bến phà Rạch Miễu | Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch cũ | 600 |
Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch cũ | Hết ranh Nhà thờ Tin Lành | 500 | ||
Từ ranh Nhà thờ Tin Lành | Ngã tư giáp TL 883 | 800 | ||
Ngã tư giáp TL 883 | Cầu Ba Lai | 1.000 | ||
Cầu Ba Lai | Ngã 3 giáp QL 60 mới | 800 | ||
Ngã 3 giáp QL 60 mới | Giáp ranh thị xã | 1.000 | ||
2 | Quốc lộ 60 (từ mốc lộ giới vào 35 m) | Cầu Rạch Miễu | Trạm thu phí | 600 |
|
| Trạm thu phí | Ngã 3 giáp QL 60 cũ | 800 |
3 | Ven Tỉnh lộ 883 (từ mốc lộ giới vào 35 m) |
|
|
|
| Ngã tư huyện hướng Bình Đại 500m |
|
| 700 |
| Từ 500m đến ngã ba lộ vào cảng Giao Long |
|
| 300 |
| Ngã ba đường vào cảng Giao Long đến cách cầu An Hóa 300m |
|
| 300 |
| Khu vực đầu cầu An Hóa 300m hướng về ngã tư huyện Châu Thành |
|
| 450 |
4 | Ven Tỉnh lộ 884 (từ mốc lộ giới vào 35m) |
|
|
|
|
| Hết ranh xã Sơn Đông | Ngã ba Nhà máy đường | 400 |
|
| Ngã ba Nhà máy đường | Chùa số 1 Tiên Thuỷ | 350 |
|
| Từ Chùa số 01 Tiên Thủy | Cầu Tre Bông | 500 |
|
| Bến phà Tân Phú 100 m |
| 600 |
|
| Ngã 3 Huyện đội cũ | UBND xã Tiên Thủy | 550 |
|
| Các đoạn còn lại |
| 300 |
5 | Ven Hương lộ 175 (từ mốc lộ giới vào 25m) | Ngã tư huyện | Quốc lộ 60 mới | 700 |
Quốc lộ 60 mới | UBND xã An Khánh | 500 | ||
UBND xã An Khánh | Cầu Kinh Điều | 300 | ||
Cầu Kinh Điều | Các đoạn còn lại | 200 | ||
6 | Hương lộ 173 (từ mốc lộ giới vào 25m) | Ngã tư Tuần Đậu | Đến 500m hướng UBND xã Hữu Định và Phước Hậu | 400 |
7 | Lộ Hữu Định–Tú Điền | Ngã 4 UBND xã Hữu Định | Giáp thị xã | 400 |
8 | Lộ Bãi Rác | Hương lộ 173 | Giáp thị xã | 300 |
9 | Các đoạn còn lại Hương lộ 173 |
|
| 250 |
10 | Khu quy hoạch Chợ Ba Lai |
|
| 1.000 |
11 | Lộ 187 (từ mốc lộ giới vào 25m) |
|
|
|
|
| Bến phà Rạch Miễu | Cầu Chợ | 400 |
|
| Cầu Chợ | Giáp ranh xã Giao Hoà | 300 |
|
| Các đoạn còn lại |
| 200 |
12 | Lộ 188 (từ mốc lộ giới vào 25m) |
|
|
|
|
| Ngã 4 giáp QL.60 | Trường PTTH Châu Thành A | 500 |
|
| Trường PTTH Châu Thành A | Ngã 4 lộ ngang | 250 |
13 | Đường nội ô Thị trấn |
|
|
|
| Lộ Phú Nhơn | Quốc lộ 60 cũ | Quốc lộ 60 mới | 700 |
| Lộ Giồng Da | Trọn đường |
| 400 |
| Lộ số 9 và số 1 | Trọn đường |
| 300 |
| HUYỆN THẠNH PHÚ |
|
|
|
1 | Dãy phố chợ (dãy 1) | Bưu điện | Chợ cá cũ (dài 136m) | 2.000 |
|
| Chợ cá cũ | Nhà Ông Tư Thới (dài 213m) | 1.800 |
| Dãy phố chợ (dãy 2) | Thư viện | Nhà Ông Nguyện (dài 292m) | 2.000 |
|
| Nhà bà Nương | Trụ điện số 21(dài 203m) | 1.000 |
2 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà Ông Nguyện |
| Dài 278m | 900 |
3 | Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba Bà Cẩu |
| Dài 357 m | 600 |
4 | Ngã ba Bà Cẩu đến ngã tư Nhà thờ |
| Dài 524 m | 800 |
5 | Đoạn từ Ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá |
| Dài 1.064m | 800 |
6 | Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư Bến Sung |
| Dài 180m | 600 |
7 | Đoạn từ ngã tư Nhà Thờ đến ngã tư Cây Da |
| Dài 476m | 1.500 |
8 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung |
| Dài 718m | 600 |
9 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến xe |
| Dài 328m | 900 |
10 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu chùa Bình Bát |
| Dài 206m | 400 |
11 | Cầu chùa Bình Bát đến Trại giam |
| Dài 200m | 300 |
12 | Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND Thị trấn |
| Dài 406m | 1.000 |
13 | Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thủy sản (Chi cục thuế) |
| Dài 234m | 400 |
14 | Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát |
| Dài 168m | 400 |
15 | Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế Thủy sản |
| Dài 791m
| 400 |
16 | Đoạn từ ngã tư bến xe đến Trường cua Bình Thạnh |
| Dài 618m | 300 |
17 | Đoạn từ nhà Ông Đệ đến nhà Bà Hai Lý |
| Dài 210m | 300 |
18 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến nhà chị Phú. |
| Dài 240m | 350 |
19 | Từ Cửa hàng nông sản cũ đến đường Trại giam |
| Dài 150 m | 300 |
| HUYỆN CHỢ LÁCH |
|
|
|
1 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 2.000 |
2 | Hai dãy phố: Đội thuế, phân phối điện, đối diện Kho bạc Nhà nước. |
|
| 1.800 |
3 |
| Nhà Toàn Phát | Hết ranh nhà 10 Vinh | 1.800 |
|
| Hết ranh nhà 10 Vinh | Hết ranh nhà 10 Chỏi | 1.500 |
4 | Quốc lộ 57 | Cổng Phòng Văn hóa TDTT | Hết ranh Trường cấp II | 2.000 |
|
| Giáp ranh Trường cấp II | Giáp ranh Huyện đội | 1.600 |
|
| Giáp ranh Huyện đội | Hết ranh đất Ô. Bé | 1.000 |
|
| Hết ranh đất Ô. Bé | Đường tránh QL.57 | 600 |
5 | Đường số 11 |
|
| 600 |
6 |
| Cửa hàng vàng | Ngã 3 (Ô. Kiệt) | 2.000 |
7 |
| Ngã 3 (Ô. Kiệt) | Đường số 11 (Bà Thúy) | 400 |
8 |
| Ngã 3 (Ô. Kiệt) | Đường số 11 (hướng vườn hoa) | 1.000 |
9 |
| Đường số 11 | Vườn hoa | 300 |
10 |
| Ngã 3 (Ô. Tài rửa xe) | Cổng sau Công an huyện | 1.200 |
11 |
| Đầu lộ mới Sơn Qui | Hướng Nhà hàng Ngọc Bội 300m | 300 |
12 |
| Giáp Toàn Phát | Hết đường nhựa (h.Vàm Lách) | 600 |
13 |
| Giáp đường DA.18-QL57 | Chùa Ban Chỉnh | 500 |
14 |
| Bến đò ngang | VP Hợp tác xã cũ | 300 |
15 |
| Bến đò ngang | Ranh Sơn Định-Thị trấn | 400 |
16 |
| Ranh Sơn Định-Thị trấn | Hết Cây xăng | 600 |
17 |
| Hết Cây xăng | Cổng ấp Sơn Lân | 300 |
18 |
| VP Hợp tác xã cũ | Cầu Đình-Cầu Cả Ớt | 300 |
19 | Đường số 14 |
|
| 300 |
20 |
| Cầu Cả Ớt | Nhà chị Hồng Tiến | 200 |
| HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
1 |
Đường Trần Hưng Đạo, 30/4, 29/3, Nguyễn Trãi, Thái Hữu Kiểm, Vĩnh Phú (từ Trần Hưng Đạo đến Trưng Trắc) Nguyễn Du, Sương Nguyệt Anh |
|
|
2.000 |
2 | Võ Trường Toản, Phan Ngọc Tòng đến Bệnh viện,Vĩnh Phú (từ Trưng Trắc đi An Đức), cống 885 đến Cầu sắt. |
|
| 1.500 |
3 | Đường 885 từ ngã 4 Nhà hát đến cống Bờ đình An Bình Tây |
|
| 1.000 |
4 | Lê Lợi, Thủ Khoa Huân, Lê Tặng, Chu Văn An, Nguyễn Bích, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Mạc Đỉnh Chi, Lê Lai, Lê Lươm |
|
| 600 |
5 | Nguyễn Tri Phương, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, huyện lộ 14 đến XN nước đá, Cầu sắt đến Giồng Trung |
|
| 500 |
6 | Hoàng Hoa Thám từ Cầu Xây đi Vĩnh An. |
|
| 600 |
7 | Hương lộ 14 từ Xí nghiệp nước đá đến cầu Môn nước. |
|
| 400 |
8 | Phan Tôn, Hoàng Lam (đường trại giam), đường từ bệnh viện đến An Bình Tây, Tán Kế, Phan Liêm, Phan Thanh Giản, Trần Quốc Toản, Phan Ngọc Tòng (từ Bệnh viện đi An Bình Tây). |
|
| 200 |
| HUYỆN MỎ CÀY |
|
|
|
1 | Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường | Dài 290m | 1.800 |
2 | Công Lý | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m) | 1.800 |
3 | Lê Lai | Trọn đường | Dài 313m | 1.800 |
4 | Trương Vĩnh Ký | Quốc lộ 60 | Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m) | 1.800 |
|
| Từ ranh Phòng Kinh tế cũ | Cuối đường (dài 50m) | 400 |
5 | Bùi Quang Chiêu | Trọn đường | Dài 273m | 2.000 |
6 | Phan Thanh Giản | Trọn đường | Dài 242m | 1.000 |
7 | Nguyễn Du | Lê Lai | Cầu 17/1 (dài 577m) | 1.000 |
8 | Nguyễn Du (nhánh rẽ) | Nguyễn Du | Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m) | 1.000 |
9 | Đường ấp Hội Yên | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết đường (dài 915m) | 800 |
10 | Đường ấp 1 | QL. 60 | Hết đường (dài 461m) | 800 |
11 | Huyện lộ 22 | Ngã ba QL 57 | Cầu 17/1 (dài 305m) | 1.000 |
|
| Cầu 17/1 | Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m) | 600 |
12 | Quốc Lộ 57 | QL.60 | Hết Xí nghiệp Cơ khí (dài 595m) | 650 |
|
| Ngã ba Thom- QL.60 | Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp (dài 680m) | 1.000 |
|
| Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp | Cầu Mương Điều (dài 900m) | 800 |
13 | Quốc Lộ 60 | Cầu Mỏ Cày | Hết Trường Chêguêvara (dài 1350m) | 1.500 |
|
| Trường Chêguêvara | Hết địa phận Thị trấn Mỏ Cày (dài 490m) | 1.000 |
|
| Cầu Mỏ Cày | Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 45m) | 1.000 |
|
| Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày | Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m) | 800 |
|
| Rạch Đình ấp Tân Phước , TT Mỏ Cày | Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 250m) | 600 |
|
| Bến Phà Hàm Luông | Cầu Cái Cấm (dài 720m) | 600 |
| HUYỆN GIỒNG TRÔM |
|
|
|
1 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 1.500 |
2 | Đường tỉnh 885 | Cống Bình Thành | Nhà khách UBND huyện | 1.200 |
|
| Cống Bình Thành | Trạm bơm | 1.000 |
|
| Nhà khách UBND huyện | Giáp ranh cổng Chùa Huệ Quang | 1.000 |
|
| Giáp ranh cổng Chùa Huệ Quang | Giáp ranh Bệnh viện huyện | 750 |
|
| Giáp ranh Bệnh viện huyện | Giáp ranh cổng chùa Huê Khánh | 650 |
3 | Các đường phố còn lại của thị trấn |
|
| 1.000 |
| HUYỆN BÌNH ĐẠI |
|
|
|
1 | Hai bên đường Tỉnh lộ 883 | Ngã ba từ nhà Ba Sắc (đường Bùi Sĩ Hùng) | Ngã tư Lộ Mới (đường Đồng Khởi) | 1.200 |
|
| Ngã tư Lộ Mới (Đường Đồng Khởi) | Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu) | 1.500 |
|
| Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu) | Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến. | 1.200 |
|
| Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | Cống Soài Bọng | 800 |
|
| Cống Soài Bọng | Cầu 30/4 | 600 |
2 | Hai bên đường phố chính theo chiều ngang | Cổng chào ấp Bình Chiến (đường Nguyễn Đình Chiểu) | Khu vực Trung tâm VH-TDTT (giáp xã Đại Hòa Lộc) | 1.200 |
|
| Ngã tư lộ mới (đường Đồng Khởi) | Nhà máy đông lạnh thủy sản | 800 |
|
| Đoạn đường bên hông bệnh viện từ Tỉnh lộ 883 (đường Bà Nhựt) | Đường 2; 3 thị trấn (đường Nguyễn Thị Định) | 600 |
3 | Hai bên đường song song phía trong đường TL 883 |
|
|
|
| Đường 30 tháng 4 | Cổng trại giam huyện | Ngã ba nhà Anh Hiếu Bình Thắng (đường Nguyễn Đình Chiểu) | 1.200 |
4 | Hai bên đường song song đường phố chính theo chiều ngang |
|
|
|
| Đường Trần Ngọc Giải | Nhà Ông Khiết | Tiệm may Lê Bôi | 1.200 |
| Đường Trần Hoàng Vũ | Ngã ba nhà Bà Sứ | Nhà Đài truyền thanh huyện | 1.200 |
5 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn | Đường Cách mạng tháng 8 | Đường 3 tháng 2 | 1.200 |
6 | Đường trục chính trung tâm |
|
|
|
| Đường Huỳnh Tấn Phát | Tỉnh lộ 883 | Phòng Kinh tế | 800 |
7 | Các khu vực còn lại của Ô1, Ô2, Ô3 (khu phố 1, 2, 3) |
|
| 800 |
8 | Bến xe huyện, bến đò các xã |
|
| 600 |
9 | Đường Bình Thắng | Cầu chợ Bình Đại | Cty Cổ phần Thủy sản Bình Đại | 600 |
10 | Cổng chào ấp Bình Chiến đến giáp Đại Hòa Lộc (đường Nguyễn Đình Chiểu) |
|
| 1.000 |
11 | Đường 26/8 | Hồ nước PCCC | Giáp Bình Thắng | 1.000 |
12 | Đường 1/5 | Cầu Cũ | Cầu Sắt | 800 |
13 | Đường Lê Phái Dân | Hiệu thuốc huyện | Giáp Bình Thắng | 1.000 |
14 | Đường số 6 đến đường số 3 (đường Bà Khoai) |
|
| 800 |
15 | Đường Trịnh Viết Bàng | Ngân hàng Công thương cũ | Quán Hồng Phước | 800 |
16 | Lộ sau Bình Chiến đến Sân banh (đường Võ Thị Phò) |
|
| 600 |
17 | Đường Mậu Thân | Lộ Chủ Chuẩn | Cổng văn hóa Bình Hòa | 500 |
18 | Đường Lê Hoàng Chiếu | Nhà bảy Thảo | Chùa Tự Giác | 800 |
19 | Đường Bình Thới | Ngã ba từ nhà Ba Sắc (đường Bùi Sĩ Hùng) | Khách sạn Mỹ Tiên | 800 |
a) Vị trí áp dụng giá các loại đất:
- Vị trí 2: từ trên 25m đến 50m, tính bằng 50% theo bảng giá trên.
- Vị trí 3: từ trên 50m đến 100m, tính bằng 40% theo bảng giá trên.
- Vị trí 4: từ trên 100m, tính bằng 30% theo bảng giá trên.
Trường hợp từ mép lộ đến chỉ giới xây dựng có vật kiến trúc chưa được giải tỏa thì phần đất ở liền kề không cùng một chủ sử dụng được tính theo giá đất hẻm tương ứng. Nếu không có hẻm thì tính theo giá vị trí trên.
Trường hợp đất ở nằm trong phạm vi chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì giá đất vẫn tính theo các khoảng cách trên.
b) Đối với đất ở (thổ cư), ven các quốc lộ, tỉnh lộ, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 3 lần giá đất thổ cư nông thôn (từ mốc lộ giới vào 35m).
c) Đối với đất ở (thổ cư) ven các huyện lộ, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 2 lần giá đất thổ cư nông thôn (từ mốc lộ giới vào 25m).
d) Đối với đất ở (thổ cư) ven các đường liên xã, liên ấp (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 1,5 lần giá đất thổ cư nông thôn (từ mốc lộ giới vào 25m).
đ) Đất ở (thổ cư) khu vực các phường của thị xã chưa được cụ thể hóa trong bảng giá được tính 250.000 đồng/m2. Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch phát triển đô thị thị xã được phê duyệt tính 150.000 đồng/m2.
e) Đất ở (thổ cư) khu vực các ô của các thị trấn chưa được cụ thể hóa trong bảng giá tính chung 200.000 đồng/m2. Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch phát triển đô thị của các thị trấn được tính 150.000 đồng/m2.
f) Đối với đất ở (thổ cư), nằm cách mốc lộ giới của các tỉnh lộ, quốc lộ trên 35m và các huyện lộ, đường liên xã trên 25m (không thuộc các khu vực có quy định cụ thể) được tính theo giá đất thổ cư ở vùng nông thôn.
g) Trường hợp đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất cao nhất.
II. Đất thổ cư ở vùng nông thôn: 75.000 đ/m2.
III. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được tính bằng 70% giá đất thổ cư cùng khu vực.
IV. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp được tính bằng giá đất thổ cư cùng khu vực.
V. Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng có công trình là đình chùa, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ được tính bằng 70% giá đất thổ cư cùng khu vực.
VI. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng 1,5 lần giá đất nông ngiệp cùng hạng, cùng khu vực.
VII. Đối với đất thổ cư mặt tiền đương phố chính của chợ xã:
- Chợ loại 2: 1.200.000 đồng/m2.
- Chợ loại 3:
+ Nhóm A: 800.000 đồng/m2
+ Nhóm B: 500.000 đồng/m2
+ Nhóm C: 300.000 đồng/m2
- Chợ loại 2 bao gồm: Mỹ Thạnh (Giồng Trôm), Tân Thạch, Tiên Thủy, Tân Phú, Thành Triệu, Cầu Móng, Ba Vát, Chợ Thơm, Băng Tra, Cái Bông, Tiệm Tôm, Tân Bình.
- Chợ loại 3 bao gồm:
+ Nhóm A: Chợ Mỹ Chánh, An Bình Tây, An Hiệp, Tân Hưng, Mỹ Thạnh, Thạnh Phước, Định Trung, Thới Thuận, Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, Phú Phụng, Cái Gà, Long Thới, Vĩnh Thành, Hương Điểm, Lương Quới, Bình Long, Linh Phụng, Cái Quao, Giồng Văn, Tân Phong, Quới Điền, Cồn Hươu, Tân Thành, Phú Hưng.
+ Nhóm B: Phú Lễ, Phú Ngãi, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Chợ Dựa, Giồng Giá, An Hoà Tây, Vĩnh An, An Đức, An Ngãi Tây, An Phú Trung, An ngãi Trung, Tân Thuỷ, An Thủy, Tân Xuân, Mỹ Chánh, Mỹ Nhơn, Mỹ Hoà, Phú Vang, Lộc Thuận, Thừa Đức, Châu Hưng, Tường Đa, Quới Thành, Quới Sơn, An Hoá, Tân Huề Đông, Hoà Nghĩa, Thới Lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà, Bến Tranh, Cái Mít, Phước Tuy, Hưng Phong, Sơn Phú, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Châu Bình, Hưng Nhượng, Chợ Mới, Ngã Ba, Tân Hương, Tân Trung, Chợ Xếp, Phú Khánh, Giồng Luông, Hoà Lợi, Sân Trâu, Bến Vinh, An Thuận, An Nhơn, Sơn Đông, Phú Nhuận, Nhơn Thạnh.
+ Nhóm C: các chợ còn lại.
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
ĐVT: đồng/m2
Hạng đất | Thị xã, Châu Thành, Chợ Lách | Mỏ Cày, Giồng Trôm | Ba Tri, Bình Đại,Thạnh Phú |
1 | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
2 | 30.000 | 25.000 | 21.000 |
3 | 24.000 | 20.000 | 17.000 |
4 | 18.000 | 16.000 | 13.000 |
5 | 12.000 | 11.000 | 9.000 |
6 | 10.000 | 9.000 | 8.000 |
II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
ĐVT: đồng/m2
Hạng đất | Thị xã, Châu Thành, Chợ Lách | Mỏ Cày, Giồng Trôm | Ba Tri, Bình Đại,Thạnh Phú
|
1 | 45.000 | 38.000 | 32.000 |
2 | 38.000 | 32.000 | 27.000 |
3 | 31.000 | 26.000 | 22.000 |
4 | 22.000 | 20.000 | 16.000 |
5 | 14.000 | 12.000 | 10.000 |
Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực các phường của thị xã được tính bằng 2,5 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.
Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực các xã của thị xã được quy hoạch phát triển đô thị thị xã dược phê duyệt tính bằng 2,3 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.
Nếu đất nông nghiệp đó nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố thì được tiếp tục nhân thêm 2 lần (hệ số mặt tiền).
Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực các ô, khu phố của các thị trấn được tính bằng 2,3 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.
Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực ngoại ô thị trấn được quy hoạch phát triển đô thị thị trấn được phê duyệt tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.
Nếu đất nông nghiệp đó nằm ven các quốc lộ, tỉnh lộ, đường phố thì được tiếp tục nhân thêm 2 lần (hệ số mặt tiền).
Đối với đất nông nghiệp ven các tỉnh lộ, quốc lộ ngoài các khu vực đã quy định trong bảng giá được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 35m).
Đối với đất nông nghiệp ven các đường phố, huyện lộ, đường liên xã ngoài các khu vực đã quy định trong bảng giá được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 25m).
III. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
ĐVT: đồng/m2
Hạng đất | Đơn giá |
1 | 15.000 |
2 | 13.000 |
3 | 10.000 |
4 | 7.000 |
5 | 5.000 |
Vị trí 1: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 0,5 km: hệ số = 1.4.
Vị trí 2: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0,5 km đến dưới 1km: hệ số = 1.2.
Vị trí 3: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1 km trở lên: hệ số = 1.
IV. ĐẤT LÀM MUỐI
ĐVT: đồng/m2.
Hạng đất | Đơn giá |
1 | 10.000 |
2 | 7.000 |
3 | 5.000 |
- Đất hạng 1: nằm cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 0,5 km.
- Đất hạng 2: nằm cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0,5 km đến dưới 1 km.
- Đất hạng 3: nằm cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1 km trở lên.
V. ĐẤT LÂM NGHIỆP
ĐVT: đồng/m2
Hạng đất | Đơn giá |
1 | 10.000 |
2 | 7.000 |
3 | 5.000 |
4 | 4.000 |
5 | 3.000 |
C. GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) TRONG HẺM Ở NỘI Ô THỊ XÃ - NỘI Ô THỊ TRẤN
ĐVT: 1.000đồng/m2
Độ rộng của hẻm | Lớn hơn 3m | Từ 2m-3m | Nhỏ hơn 2m | |||||||||
Chiều sâu của đất hẻm so với mặt tiền Trị giá đất ở mặt tiền đường phố chính | Nhỏ hơn 50m | Từ 50m đến 100m | Từ 100 m đến 200 m | Trên 200m | Nhỏ hơn 50m | Từ 50m đến 100 m | Từ 100m đến 200m | Trên 200 m | Nhỏ hơn 50m | Từ 50m đến 100 m | Từ 100m đến 200m | Trên 200 m |
12.000 | 6.000 | 4.800 | 4.200 | 3.600 | 4.800 | 3.840 | 3.360 | 2.880 | 3.600 | 2.880 | 2.520 | 2.160 |
10.000 | 5.000 | 4.000 | 3.500 | 3.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 |
8.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.200 | 2.560 | 2.240 | 1.920 | 2.400 | 1.920 | 1.680 | 1.440 |
7.000 | 3.500 | 2.800 | 2.450 | 2.100 | 2.800 | 2.240 | 1.960 | 1.680 | 2.100 | 1.680 | 1.470 | 1.260 |
6.000 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 | 2.400 | 1.920 | 1.680 | 1.440 | 1.800 | 1.440 | 1.260 | 1.080 |
5.000 | 2.500 | 2.000 | 1.750 | 1.500 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 |
4.500 | 2.250 | 1.800 | 1.575 | 1.350 | 1.800 | 1.440 | 1.260 | 1.080 | 1.350 | 1.080 | 945 | 810 |
4.000 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.600 | 1.280 | 1.120 | 960 | 1.200 | 960 | 840 | 720 |
3.500 | 1.750 | 1.400 | 1.225 | 1.050 | 1.400 | 1.120 | 980 | 840 | 1.050 | 840 | 735 | 630 |
3.000 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 | 1.200 | 960 | 840 | 720 | 900 | 720 | 630 | 540 |
2.500 | 1.250 | 1.000 | 875 | 750 | 1.000 | 800 | 700 | 600 | 750 | 600 | 525 | 450 |
2.300 | 1.150 | 920 | 805 | 690 | 920 | 736 | 644 | 552 | 690 | 552 | 483 | 414 |
2.200. | 1.100 | 880 | 770 | 660 | 880 | 704 | 616 | 528 | 660 | 528 | 462 | 396 |
2.100 | 1.050 | 840 | 735 | 630 | 840 | 672 | 588 | 504 | 630 | 504 | 441 | 378 |
2.000 | 1.000 | 800 | 700 | 600 | 800 | 640 | 560 | 480 | 600 | 480 | 420 | 360 |
1.800 | 900 | 720 | 630 | 540 | 720 | 576 | 504 | 432 | 540 | 432 | 378 | 324 |
1.600 | 800 | 640 | 560 | 480 | 640 | 512 | 448 | 384 | 480 | 384 | 336 | 288 |
1.500 | 750 | 600 | 525 | 450 | 600 | 480 | 420 | 360 | 450 | 360 | 315 | 270 |
1.300 | 650 | 520 | 455 | 390 | 520 | 416 | 364 | 312 | 390 | 312 | 273 | 234 |
1.200 | 600 | 480 | 420 | 360 | 480 | 384 | 336 | 288 | 360 | 288 | 252 | 216 |
1.000 | 500 | 400 | 350 | 300 | 400 | 320 | 280 | 240 | 300 | 240 | 210 | 200 |
900 | 450 | 360 | 315 | 270 | 360 | 288 | 252 | 216 | 270 | 216 | 200 | 200 |
800 | 400 | 320 | 280 | 240 | 320 | 256 | 224 | 200 | 240 | 200 | 200 | 200 |
750 | 375 | 300 | 262 | 225 | 300 | 240 | 210 | 200 | 225 | 200 | 200 | 200 |
700 | 350 | 280 | 245 | 210 | 280 | 224 | 200 | 200 | 210 | 200 | 200 | 200 |
650 | 325 | 260 | 228 | 200 | 260 | 208 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
600 | 300 | 240 | 210 | 200 | 240 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
550 | 275 | 220 | 200 | 200 | 220 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
500 | 250 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
450 | 225 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 |
- Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc khu vực các phường của thị xã được tính theo bảng giá trên nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 250.000 đồng/m2.
- Đất ở (thổ cư) các hẻm khu vực các ô, khu phố của các thị trấn được tính theo bảng giá trên nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 200.000 đồng/m2./.
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành bảng quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 237/2006/QĐ-UBND bảng quy định giá các loại đất năm 2006 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Nghị quyết 325/2013/NQ-HĐND Thông qua bảng giá các loại đất và quy định áp dụng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014
- 6Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về Điều chỉnh Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 ban hành kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 237/2006/QĐ-UBND bảng quy định giá các loại đất năm 2006 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 3Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 40/2008/QĐ-UBND về bảng quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 29/2009/QĐ-UBND ban hành bảng quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 237/2006/QĐ-UBND bảng quy định giá các loại đất năm 2006 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Nghị quyết 325/2013/NQ-HĐND Thông qua bảng giá các loại đất và quy định áp dụng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 02/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/01/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2007
- Ngày hết hiệu lực: 08/05/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực