- 1Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 2Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 3Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm 2008 đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 28 tháng 4 năm 2008 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho chủ trương về điều chỉnh giá các loại đất năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Giá đất ban hành kèm theo Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Bảng giá các loại đất năm 2008 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 và Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điều chỉnh Bảng giá các loại đất năm 2007 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. ĐẤT Ở (THỔ CƯ):
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Loại đường phố | Đơn giá | |
Từ | Đến | ||||
| 1. THỊ XÃ BẾN TRE |
|
| ĐÔ THỊ LOẠI 3 |
|
01 | Nguyễn Đình Chiểu | Bùng binh Đồng Khởi | Phan Ngọc Tòng | 1 | 23.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trung Trực | 1 | 20.000 |
|
| Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ | 1 | 15.000 |
|
| Nguyễn Huệ | Cầu Cá Lóc | 1 | 12.000 |
|
| Cầu Cá Lóc | Cống An Hoà | 2 | 8.000 |
|
| Cống An Hoà | Cầu Gò Đàng | 2 | 5.000 |
|
| Cầu Gò Đàng | Ngã ba Phú Hưng | 3 | 3.000 |
02 | Nguyễn Huệ | Hùng Vương | Hai Bà Trưng | 2 | 10.000 |
|
| Hai Bà Trưng | Phan Đình Phùng | 2 | 7.000 |
|
| Phan Đình Phùng | Nguyễn Thị Định | 2 | 5.000 |
|
| Nguyễn Thị Định | Hết ranh thị xã | 3 | 3.000 |
03 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 1 | 12.000 |
04 | Hùng Vương | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 1 | 15.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Đồng Khởi | 1 | 18.000 |
|
| Đồng Khởi | Cầu Kiến Vàng | 1 | 12.000 |
|
| Cầu Kiến Vàng | Cầu Bến Tre 2 | 1 | 8.000 |
|
| Cầu Bến Tre 2 | Bến phà Hàm Luông | 1 | 5.000 |
05 | Lê Lợi | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 1 | 15.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 1 | 17.000 |
06 | Lê Qúi Đôn | Trọn đường |
| 1 | 12.000 |
07 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trung Trực | Phan Ngọc Tòng | 1 | 15.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 1 | 17.000 |
08 | Lê Đại Hành | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
09 | Lộ số 4 | Trọn đường |
| 2 | 6.000 |
10 | Phan Ngọc Tòng | Hùng Vương | Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 15.000 |
|
| Nguyễn Đình Chiểu | Đường 3/2 | 1 | 12.000 |
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 1 | 17.000 |
12 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 1 | 20.000 |
13 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 1 | 20.000 |
14 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
| 1 | 17.000 |
15 | Đồng Khởi | Cầu Bến Tre 1 | Bùng binh | 1 | 23.000 |
|
| Bùng binh | Tượng đài Đồng Khởi | 1 | 17.000 |
|
| Cổng chào thị xã | Nút giao thông trung tâm | 1 | 15.000 |
|
| Nút giao thông trung tâm | Đến ngã tư Phú Khương | 1 | 12.000 |
|
| Ngã tư Phú Khương | Ngã tư Tân Thành | 1 | 8.000 |
16 | Đường 3 tháng 2 | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
17 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 30/4 | 1 | 12.000 |
18 | Trần Quốc Tuấn | Trọn đường |
| 1 | 12.000 |
19 | Lê Lai | Trọn đường |
| 1 | 20.000 |
20 | Đống Đa | Trọn đường |
| 1 | 18.000 |
21 | Chi Lăng 1 | Trọn đường |
| 1 | 15.000 |
22 | Chi Lăng 2 | Trọn đường |
| 1 | 12.000 |
23 | Cách mạng Tháng 8 | Bùng binh Đồng Khởi | Ngô Quyền | 1 | 15.000 |
|
| Ngô Quyền | Cầu nhà thương | 1 | 10.000 |
24 | Đường 30 tháng 4 | Đường 3/2 | Cổng chào | 1 | 12.000 |
25 | Ngô Quyền | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
26 | Tán Kế | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
27 | Lãnh Binh Thăng | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
28 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 1 | 8.000 |
29 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 1 | 10.000 |
30 | Đoàn Hoàng Minh | Cầu Nhà thương | Hết ranh Bệnh viện | 1 | 8.000 |
|
|
| Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
| Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Cầu Bình Nguyên | 2 | 6.000 |
|
| Cầu Bình Nguyên | Đường Đồng Khởi | 2 | 4.500 |
31 | Nguyễn Thị Định | Đồng Khởi | Nguyễn Huệ | 2 | 6.000 |
|
| Nguyễn Huệ | Lộ Thầy Cai | 3 | 4.000 |
|
| Lộ Thầy Cai | Ngã ba Phú Hưng | 4 | 3.000 |
32 | Nguyễn Văn Tư | Chợ ngã năm | Cầu 1/5 | 2 | 6.000 |
|
| Cầu 1/5 | Ngã tư Bình Phú | 2 | 3.000 |
|
| Ngã tư Bình Phú | Bến phà Hàm Luông | 2 | 1.500 |
33 | Hoàng Lam | Trọn đường |
| 2 | 8.000 |
34 | Trương Định | Trọn đường |
| 4 | 3.000 |
35 | Lộ Cầu Mới | Trọn đường |
| 4 | 3.000 |
36 | Quốc lộ 60 | Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương) | Giáp ranh Châu Thành | 1 | 1.500 |
37 | ĐT. 885 | Ngã ba Phú Hưng | Cầu Chệt sậy | 3 | 2.000 |
38 | ĐT. 884 | Ngã tư Tân Thành | Cầu Sân bay | 3 | 1.500 |
|
| Cầu Sân bay | Cầu Sơn Đông | 3 | 1.000 |
|
| Cầu Sơn Đông | Hết ranh thị xã | 4 | 750 |
39 | ĐT. 887 | Cầu Cái Cối | Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | 2 | 2.000 |
|
| Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An) | 2 | 1.500 |
|
| Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | Cầu Vĩ | 4 | 1.000 |
|
| Cầu Vĩ | Hết ranh thị xã | 4 | 700 |
40 | Lộ Thầy Cai | Trọn đường |
| 4 | 1.000 |
41 | Lộ bãi rác | Trọn đường |
| 4 | 800 |
42 | Lộ Phú Khương - phường 8 | Trọn đường |
| 4 | 1.000 |
43 | Lộ Phú Hào – Phú Hữu - Bờ Đấp | Trọn đường |
| 4 | 800 |
44 | Lộ Đình Phú Hào | Trọn đường |
| 4 | 800 |
45 | Lộ Vàm phường 7 - Bình Phú | Từ phường 7 | Hết ranh phường 7 | 4 | 800 |
|
| Hết ranh Phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 4 | 600 |
46 | Đường phường 6 - Bình Phú | Từ phường 6 | Hết ranh phường 6 | 4 | 1.000 |
|
| Hết ranh phường 6 | Hết ranh Bình Phú | 4 | 700 |
47 | Đường phường 7 - Bình Phú | Ngã ba QL 60 | Hết ranh phường 7 | 4 | 1.000 |
|
| Hết ranh phường 7 | Hết ranh Bình Phú | 4 | 700 |
48 | Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành | Từ Sơn Đông | Đến hết ranh Sơn Đông | 4 | 500 |
49 | Lộ 19/5 | Trọn đường |
| 4 | 500 |
50 | Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh | Trọn đường |
| 4 | 500 |
51 | Lộ Giồng Xoài | Trọn đường |
| 4 | 500 |
52 | Lộ Tiểu dự án | Ranh Sơn Phú | Cầu Thơm | 4 | 1.000 |
|
| Cầu Thơm | Cầu Trôm | 4 | 1.500 |
|
| Cầu Trôm | Cầu Kinh | 4 | 2.000 |
|
| Cầu Kinh | Ranh xã Nhơn Thạnh | 4 | 1.000 |
|
| Ranh xã Nhơn Thạnh | Lộ Phú Nhuận – Nhơn Thạnh | 4 | 500 |
53 | Lộ cầu Nhà Việc | Từ đường 887 | Cầu Nhà Việc | 4 | 500 |
54 | Lộ Thống Nhất | Trọn Đường |
| 4 | 3.000 |
55 | Khu dân cư Ao Sen- Chợ Chùa | Ô 1, 2, 3, 4, 6 |
| 3 | 2.200 |
|
| Ô 8 |
| 3 | 2.400 |
|
| Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16 |
| 3 | 3.000 |
56 | Khu dân cư Sao Mai | Đường số 3, 5 |
| 3 | 1.500 |
|
| Đường số 2 |
| 3 | 1.200 |
|
| Đường số 1, 4 |
| 3 | 1.100 |
57 | Khu dân cư 225 | Đường số 1, 2 |
| 3 | 1.400 |
|
| Đường số 3, 4, 5 |
| 3 | 1.100 |
|
| Đường số 6, 7, 8, 9 |
| 3 | 1.000 |
| 2. HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
| Loại đường phố thị trấn |
|
01 | Quốc lộ 60 cũ | Bến phà Rạch Miễu | Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch mới |
| 600 |
|
| Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch mới | Cống số 3 |
| 500 |
|
| Cống số 3 | Ngã tư huyện |
| 1.000 |
|
| Ngã tư huyện | Cầu Ba Lai | 1 | 1.300 |
|
| Cầu Ba Lai | Ngã ba Mũi Tàu | 1 | 1.100 |
|
| Ngã ba Mũi Tàu | Ngã tư Tuần Đậu |
| 1.200 |
|
| Ngã tư Tuần Đậu | Cống phế binh |
| 1.500 |
|
| Cống phế binh | Giáp thị xã |
| 1.500 |
02 | Quốc lộ 60 mới | Cầu Rạch Miễu | Trạm thu phí |
| 600 |
|
| Trạm thu phí | Hết ranh xã Tam Phước |
| 1.200 |
03 | ĐT.883 | Ngã tư huyện | Hướng Bình Đại 500m | 2 | 1.000 |
|
| Hướng Bình Đại 500m | Lộ ngang |
| 700 |
|
| Lộ ngang | Cầu An Hóa |
| 450 |
04 | ĐT.884 | Giáp Sơn Đông | Lộ vào Sơn Hoà |
| 600 |
|
| Lộ vào Sơn Hoà | Trên ngã ba Nhà máy đường 500m |
| 500 |
|
| Trên ngã ba Nhà máy đường 500m | Chùa số 1 Tiên Thủy |
| 450 |
|
| Chùa số 1 Tiên Thủy | Cầu Tre Bông |
| 800 |
|
| Cầu Tre Bông | Nhà văn hóa xã Tân Phú 500 m |
| 500 |
|
| Nhà văn hóa xã Tân Phú 500 m | Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú |
| 700 |
|
| Lộ nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú | Cách bến phà Tân Phú 100m |
| 400 |
|
| Cách bến phà Tân Phú 100m | Bến phà Tân Phú |
| 600 |
05 | ĐH.02 (HL.175) | Ngã tư huyện | Ngã tư QL 60 mới | 2 | 1.000 |
|
| Ngã tư QL 60 mới | UBND xã An Khánh |
| 700 |
|
| UBND xã An Khánh | Cầu Kinh Điều |
| 400 |
|
| UBND xã Phú Túc | Lên xuống 500m |
| 500 |
|
| Các đoạn còn lại |
|
| 250 |
06 | ĐH.01 (HL.173) | Ngã tư Tuần Đậu | Lên xuống 500m |
| 600 |
|
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước | Trung tâm giống cây trồng |
| 500 |
|
| Trung tâm giống cây trồng | Chợ Phước Hậu |
| 400 |
|
| Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định | Bệnh viện Tâm Thần |
| 400 |
|
| Bệnh viện Tâm Thần | Kênh Chẹt Sậy |
| 300 |
|
| Các đoạn còn lại |
|
| 250 |
07 | ĐH.03 (HL.187) | Bến xe Tân Thạch | Cầu Chợ |
| 500 |
|
| Cầu Chợ | Lộ vào cảng Giao Long |
| 400 |
|
| Ngã ba vào chợ Tân Thạch phía Tân An Thị | Quốc lộ 60 mới |
| 400 |
|
| Các đoạn còn lại |
|
| 200 |
08 | ĐH.04 (HL. 188) | Ngã 4 giáp QL.60 cũ | Dưới Trường PTTH Châu Thành A 100m | 2 | 600 |
|
| Dưới Trường PTTH | Lộ ngang |
| 400 |
|
| Châu Thành A 100m |
|
|
|
|
| Ngã tư UNBD xã An Hóa | Lộ Bái Lệ |
| 300 |
|
| Các đoạn còn lại |
|
| 250 |
09 | Khu quy hoạch chợ Ba Lai |
|
| 1 | 1.000 |
10 | Lộ số 3 thị trấn | Trọn đường |
| 1 | 800 |
11 | Lộ Giồng Da | đoạn Thị trấn |
| 2 | 400 |
|
| đoạn Phú An Hòa |
| 2 | 300 |
12 | Lộ số 9 thị trấn | Trọn đường |
| 2 | 500 |
13 | Lộ số 11 thị trấn | Trọn đường |
| 2 | 400 |
14 | Lộ Điệp (Phú An Hòa) | Trọn đường |
|
| 350 |
15 | Lộ ngang (An Phước- Phú An Hòa) | ĐT.885 | ĐH.04 |
| 500 |
16 | Lộ Chùa (Qưới Sơn) | Trọn đường |
|
| 400 |
17 | Lộ vào cảng | Trọn đường |
|
| 500 |
18 | Lộ An Hóa | Trọn đường |
|
| 500 |
19 | Lộ bãi rác | Trọn đường |
|
| 300 |
20 | Lộ Sơn Hòa | Trọn đường |
|
| 300 |
21 | Lộ Mỹ Thành | Cầu Hàm Luông | Ngã ba UBND xã Mỹ Thành |
| 300 |
22 | Lộ Thơ | Ngã ba Thành Triệu | Ngã ba Phú Túc |
| 350 |
23 | Lộ Tiên Thủy | Ngã ba Huyện đội cũ | Lộ bà Bèo |
| 800 |
24 | Lộ Tú Điền | Giáp thị xã | Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) |
| 800 |
|
| Ngã tư ĐH.01 (lộ 173) | Ngã ba Phước Thạnh |
| 400 |
| 3. HUYỆN THẠNH PHÚ |
|
| Loại đường phố thị trấn |
|
01 | Dãy phố chợ (dãy 1) | Bưu điện | Chợ Cá cũ (dài 136m) | 1 | 2.200 |
|
| Chợ cá cũ | Nhà ông Tư Thới | 1 | 1.800 |
| Dãy phố chợ (dãy 2) | Thư viện | Nhà ông Nguyện (dài 292m) | 1 | 2.200 |
|
| Nhà Bà Nương | Trụ điện số 21 (dài 203m) | 1 | 1.000 |
02 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện |
| Dài 278m | 1 | 1.000 |
03 | Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba bà Cẩu |
| Dài 357m | 1 | 800 |
04 | Ngã ba bà Cẩu đến ngã tư nhà thờ |
| Dài 524m | 1 | 1.000 |
05 | Đoạn từ Ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá |
| Dài 1.064m | 1 | 1.000 |
06 | Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư Bến Sung |
| Dài 180m | 1 | 600 |
07 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư Cây Da |
| Dài 476m | 1 | 1.800 |
08 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung |
| Dài 718m | 1 | 700 |
09 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư bến xe |
| Dài 328m | 1 | 1.000 |
10 | Đoạn từ ngã tư Cây Da đến cầu chùa Bình Bát |
| Dài 206m | 2 | 400 |
11 | Cầu chùa Bình Bát đến Trại giam |
| Dài 200m | 2 | 300 |
12 | Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND thị trấn |
| Dài 406m | 1 | 1.000 |
13 | Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thủy sản (Chi cục thuế) |
| Dài 234m | 2 | 400 |
14 | Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát |
| Dài 168m | 2 | 400 |
15 | Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế thủy sản |
| Dài 791m | 1 | 600 |
16 | Đoạn từ ngã tư bến xe đến Trường cua Bình Thạnh |
| Dài 618m | 2 | 300 |
17 | Đoạn từ nhà ông Đệ đến nhà bà Hai Lý |
| Dài 210m | 2 | 300 |
18 | Đoạn từ ngã tư nhà rhờ đến nhà chị Phú. |
| Dài 240m | 2 | 350 |
19 | Từ cửa hàng nông sản cũ đến đường trại giam |
| Dài 150 m | 2 | 300 |
20 | Xã Đại Điền - ĐH.24 | Cổng chào xã Phú Khánh | Hết Trạm y tế Đại Điền (dài 588m) |
| 500 |
21 | Xã Tân Phong - QL57 | Nhà Phan Văn Ân | Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m) |
| 1.000 |
|
| Nhà Phan Văn Năm | Đầu lộ Cái Lức (dài 315m) |
| 700 |
|
| Nhà Phan Văn Ân | Lộ dal nhà Sáu Quí (dài 170m) |
| 700 |
| ĐH.24 (HL.24) | Đầu cầu Tân Phong | Lộ mới (đường Bảy Phong) (dài 300m) |
| 500 |
| ĐH.24 (HL.24) | Trạm y tế | Cống sáu Anh (dài 220m) |
| 500 |
22 | Xã Phú Khánh- ĐH.24 | Lộ dal nhà Trần Bá Hùng | Hết Trường Mẫu giáo trung tâm (dài 400m) |
| 400 |
23 | Xã Qưới Điền –QL.57 | Lộ Kho bạc (nhà thờ) | Hết trường PTCS (dài 690m) |
| 500 |
24 | Xã Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11) | Cổng UBND xã | Hết trường cấp 2 (dài 220m) |
| 300 |
|
| Mặt đập chợ Giồng Chùa | Ranh đê bao (dài 330m) |
| 300 |
| - ĐH.25 | Ranh UBND xã | Cống hai Tấn (dài 280m) |
| 500 |
25 | Xã An Thạnh - ĐH.27 (HL.16) | Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh | Đầu ĐH.27 (HL.16) (dài 120m) |
| 500 |
| ĐH 27 (HL27) | Đầu ĐH.27 (HL.27) | Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m |
| 400 |
26 | Xã Bình Thạnh | Mặt tiền chợ Bến Sung |
|
| 400 |
| ĐH.25 (HL.25) | QL.57 | Giáp Trường mẫu giáo Thạnh Lợi (dài 600m) |
| 200 |
| ĐH.25 (HL.25) đường vào xã | Ngã tư chùa mới | Hết Trường tiểu học (dài 1260m) |
| 200 |
29 | Xã An Điền – (HL.12 cũ) | Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ | Hộ Trần Văn Mai (dài 350m) |
| 400 |
| ĐH.29 (HL.29) | Ngã ba HL.12 (cũ) | Cây xăng Phát Danh (dài 350m) |
| 200 |
| HL.12 (cũ) | Hộ Trần Văn Mai | Cầu Đầu Giồng (dài 650m) |
| 200 |
30 | Xã Giao Thạnh ĐH.30 (HL.07) | QL.57 | Cuối Trạm y tế (dài 125m) |
| 500 |
| ĐH.30 (HL.07) | Nhà Tám Lược | Lộ Bờ Lớn |
| 500 |
| QL.57 | Cổng Trường cấp III | Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m) |
| 1.000 |
| Dãy sau chợ | Nhà Lê Văn Văn | Hết hộ Lê Văn Chánh (dài 150m) |
| 500 |
| 4. HUYỆN CHỢ LÁCH |
|
| Loại đường phố thị trấn |
|
01 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 1 | 4.000 |
02 | Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - kế hoạch |
|
| 1 | 3.000 |
03 | Dãy phố bờ sông Chợ Lách | Nhà Võ Văn Thái (mười Vinh), thửa số 148 (36) | Hết nhà Toàn Phát thửa số 78 (36) | 1 | 2.000 |
04 | Quốc lộ 57 (phần nội ô) | Phòng Văn hóa TDTT thửa số 15 (35) | Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ | 1 | 3.500 |
|
| Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35) | QH chợ thửa số 122 (35) | 1 | 3.500 |
|
| QH chợ thửa số 122 (35) | Giáp đất ông Đặng Yến Xương (tư Xướng), thửa số 56 (39) | 1 | 2.800 |
|
| Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ | Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | 1 | 2.800 |
|
| Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39) | Giáp đường số 11 | 1 | 2.000 |
|
| Đất ông Huỳnh Phúc Thọ (điện tử Lê Bình), thửa số 58 (39) | Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách | 1 | 2.000 |
|
| Đường số 11 | Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé) thửa số 183 (30) | 1 | 1.500 |
|
| Bến xe thị trấn Chợ Lách thửa số 19 (41) | Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42) | 1 | 1.500 |
|
| Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé) thửa số 183 (30) | Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi) thửa số 141 (30) | 2 | 1.200 |
|
| Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42) | Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc) thửa số 5 (30) | 2 | 1.200 |
|
| Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân Nhi) thửa số 141 (30) | Giáp đường tránh QL.57 thửa số 275 (31) | 2 | 800 |
|
| Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (mười Cuộc) thửa số 5 (30) | Hết đất ông Phạm Văn Hải thửa số 299 (31) | 2 | 800 |
05 | Khu phố 2 | Tổ giao dịch NHNN và PTNT | Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị) thửa số 43 (35) | 1 | 3.500 |
|
| Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị) thửa số 43 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35) | 1 | 2.000 |
|
| Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35) | Hết đất bà Nguyễn Thị Hường thửa số 124 (35) | 2 | 2.000 |
|
| Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường thửa số 124 (35) | Đường số 11 | 2 | 1.000 |
|
| Đường số 11 | Vườn hoa (cầu kinh cũ) |
| 300 |
|
| Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng) thửa số 45 (34) | Giáp đường tránh QL57 |
| 300 |
|
| Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35) | Giáp đường số 11 (nhà bà Thúy), thửa số 29 (34) |
| 600 |
06 | Đường số 11 | Giáp QL57 | Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34) | 1 | 1.000 |
07 | Khu phố 2 - khu phố 3 | Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35) | Ngã ba bệnh viện (cổng sau phòng Công an huyện), thửa số 17 (28) | 1 | 1.500 |
08 | Đường bờ kè khu phố 2 | Giáp nhà Toàn Phát thửa số 60 (35) | Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) |
| 600 |
|
| Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24) | Vàm Lách thửa số 12 (7) |
| 300 |
09 | Đường Sơn Quy | Ngã ba bệnh viện, thửa số 19 (28) | Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sĩ Niềm), thửa số 4 (29) |
| 600 |
10 | ĐH.41 (ĐH. 21 cũ) | QL.57 (điện tử Lê Bình), thửa số 56 (39)-48 (39) | Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 1 (45) – 4 (44) |
| 1.000 |
|
| Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 28 (45) | Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD) thửa số 58 (45) |
| 700 |
11 | Đường bờ kè khu phố 4 | Văn phòng tổ dịch vụ du lịch, thửa số 49 (37) | Nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36) | 2 | 500 |
12 | Khu phố 4 | Bến đò ngang thửa số 108 (36) | Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2) | 1 | 800 |
|
| Giáp nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36) | Cầu Đình thửa số 99 (36) |
| 400 |
|
| Cầu Đình thửa số 99 (36) | Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27)-6 (27) |
| 500 |
|
| Cầu Cả Ớt | Hết đất bà Dương Hồng Tiến thửa số 2 (26) |
| 300 |
13 | QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định) | Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2) | Cổng ấp văn hóa Sơn Lân, thửa số 2695 (2)- 2103 (2) |
| 600 |
14 | Đường số 14 (xã Sơn Định) | Cầu Cả Ớt thửa số 2612 (10) | Vàm Lách thửa số 121 (10) |
| 400 |
| 5. HUYỆN BA TRI |
|
| Loại đường phố Thị trấn |
|
01 | Đường Trần Hưng Đạo Đ.30/4 (bên trái nhà lồng) Đường 29/3 (bên phải nhà lồng) Đ. Nguyễn Trãi Đ. Thái Hữu Kiểm Đ. Vĩnh Phú | Ngã tư Tư Trù
Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm | ĐT. 885
UBND thị trấn Võ Trường Toản Cầu Xây Trưng Trắc | 1
1 1 1 1 | 3.000 |
02 | Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ) Đ. Sương Nguyệt Anh | Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo | ĐT 885
Võ Trường Toản | 1
1 | 2.500 |
03 | Đường Võ Trường Toản Đ. Phan Ngọc Tòng Đ. Vĩnh Phú | Sương Nguyệt Anh Trần Hưng Đạo Trưng Trắc | Vĩnh Phú Bệnh Viện An Đức | 1 1 1 | 2.000 |
04 | Đ. Phan Ngọc Tòng | Bệnh viện | An Bình Tây | 2 | 500 |
05 | ĐT.885 | Bến xe An Bình Tây | Trần Hưng Đạo | 1 | 1.500 |
06 | ĐT.885 - Cầu Ba Tri (19/5 cũ) | Trần Hưng Đạo | Cầu Ba Tri | 1 | 2.000 |
07 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | Ngã 4 Phòng Giáo dục | Ngã 3 An Bình Tây | 1 | 1.500 |
|
| Nhà Bách hóa cũ | Ngã 4 Phòng Giáo dục | 1 | 2.500 |
08 | Đường Lê Lợi Đ. Thủ Khoa Huân Đ. Lê Tặng Đ. Chu Văn An Đ. Nguyễn Bích Đ. Trưng Trắc Đ. Trưng Nhị Đ. Mạc Đĩnh Chi Đ. Lê Lai Đ. Trương Định | Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thái Hữu Kiểm Vĩnh Phú Vĩnh Phú Trần Hưng Đạo Trần Hưng Đạo Thủ Khoa Huân | Nguyễn Đình Chiểu Nguyễn Đình Chiểu Sân vận động cũ Gò Vinh Trưng Trắc Võ Trường Toản Phan Ngọc Tòng Nguyễn Đình Chiểu Phan Ngọc Tòng Mạc Đỉnh Chi | 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 | 800 |
09 | Đường Lê Lươm | Sương Nguyệt Anh | UBND thị trấn | 1 | 1.000 |
11 | Đ. Nguyễn Tri Phương Đ. Hoàng Diệu | Vĩnh Phú Phan Ngọc Tòng | Võ Trường Toản Vĩnh Phú | 2 2 | 800 |
12 | Đ. Trần Bình Trọng | Sương Nguyệt Anh | Cầu Ba Tri | 2 | 800 |
13 | ĐT.885 | Cầu Ba Tri | Giồng Trung | 1 | 2.000 |
14 | ĐH.14 (HL.14) | Nghĩa địa Nhị Tỳ | Ngã tư Tư Trù | 1 | 800 |
15 | ĐH.14 (HL.14) | Nghĩa địa Nhị Tỳ | Cầu Môn Nước | 2 | 500 |
16 | Cầu Xây – Chợ Vỉnh An | Cầu Xây | Chợ Vĩnh An | 2 | 800 |
17 | Đường Trần An (đường trại giam ) Đ. Tán Kế Đ. Phan Thanh Giản Đ. Trần Quốc Toản | ĐH.14 (HL 14)
Nguyễn Thị Định ĐT.885 Chùa Hưng An Tự | ĐT.885
ĐH.14 (HL 14) Kênh 2 Niên
Gò Táo | 2
2 2
2 | 500 |
18 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Trần Hưng Đạo | Chu Văn An | 2 | 600 |
19 | Đ. Hoàng Hoa Thám | Hoàng Hoa Thám | Đi Miễu | 2 | 400 |
20 | Đ. Phan Văn Trị | ĐT.885 | Kênh thị trấn | 2 | 400 |
21 | Đ. Nguyễn Thị Định | ĐT.885 | ĐH.14 (HL 14) | 2 | 500 |
| 6. HUYỆN MỎ CÀY |
|
| Loại đường phố thị trấn |
|
01 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường | Dài 290m | 1 | 2.000 |
02 | Đ. Công Lý | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m) | 1 | 2.000 |
03 | Đ. Lê Lai | Trọn đường | Dài 313m | 1 | 2.000 |
04 | Đ. Trương Vĩnh Ký | Quốc lộ 60 | Hết ranh Phòng kinh tế cũ (dài 362m) | 1 | 2.200 |
|
| Từ ranh P. Kinh tế cũ | Cuối đường (dài 50m) | 2 | 400 |
05 | Đ. Bùi Quang Chiêu | Trọn đường | Dài 273m | 1 | 3.000 |
06 | Đ. Phan Thanh Giản | Trọn đường | Dài 242m | 1 | 1.200 |
07 | Đ. Nguyễn Du | Lê Lai | Cầu 17/1 (dài 577m) | 1 | 1.500 |
08 | Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ) | Nguyễn Du | Chân cầu sắt củ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m) | 1 | 2.000 |
09 | Đường ấp Hội Yên | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết đường (dài 915m) | 1 | 1.000 |
10 | Đường ấp 1 | QL. 60 | Hết đường | 2 | 900 |
11 | ĐH. 22 | Ngã ba QL 57 | Cầu 17/1 (dài 305m) | 1 | 2.000 |
|
| Cầu 17/1 | Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m) | 1 | 1.000 |
|
| Ranh ấp 3 và ấp An Thới TT Mỏ Cày | Ranh TT Mỏ Cày – Đinh Thủy | 2 | 700 |
|
| Ranh TT Mỏ Cày – Đinh Thủy | UBND xã Định Thủy |
| 300 |
|
| UBND xã An Định | UBND xã An Thới |
| 400 |
12 | ĐH.20 (HL.20) | Ngã ba QL.60 | Bến đò Thom – Khánh Thạnh Tân |
| 1.000 |
13 | Quốc Lộ 57 | QL.60 | Hết Xí nghiệp cơ khí (dài 595m) |
| 650 |
|
| Ngã ba Thom - QL.60 | Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp (Dài 680m) | 1 | 1.500 |
|
| Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp | Cầu Mương Điều (dài 900m) | 1 | 1.000 |
|
| Trên ngã tư Cái Quao (về hướng rhị trấn Mỏ Cày) | Ngã tư Cái Quao (dài 300m) |
| 350 |
|
| Ngã tư Cái Quao | Hết trường THPT An Thới |
| 700 |
|
| Trên ngã tư Tân Trung (về hướng TT Mỏ Cày 300m) | Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m |
| 500 |
|
| Cầu Móng –Hương Mỹ | Ngã ba QL.57 và ĐH. 23 |
| 700 |
14 | Quốc Lộ 60 | Cầu Mỏ Cày | Cống chùa Bà dài 754m | 1 | 2.200 |
|
| Cống chùa Bà | Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m) | 1 | 1.800 |
|
| Hết Trường THPT Chêguêvara | Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m) | 1 | 1.500 |
|
| Cầu Mỏ Cày | Lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 550m) | 1 | 1.500 |
|
| Lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày | Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m) | 1 | 1.200 |
|
| Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày | Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 830 m) | 2 | 1.000 |
|
| Bến Phà Hàm Luông | Cầu Cái Cấm (dài 720m) |
| 1.000 |
|
| Cầu Cái Cấm | hết Trường THCS Nguyễn Văn Tư (dài 1305 m) |
| 800 |
15 | ĐT.882 | Ngã ba Bền | Trường Quân sự địa phương (dài 935 m) |
| 300 |
|
| Trường Quân sự địa phương | Lộ Thanh Hòa xã Phước Mỹ Trung (dài 1105 m) |
| 700 |
| 7. HUYỆN GIỒNG TRÔM |
|
| Loại đường phố Thị trấn |
|
01 | ĐT.885 | Cầu Chẹt sậy | Doanh nghiệp dầu Tiến Phát |
| 1.200 |
|
| Doanh nghiệp dầu Tiến Phát | Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh |
| 1.600 |
|
| Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh | Bưu điện Mỹ Thạnh |
| 2.000 |
|
| Bưu điện Mỹ Thạnh | Cống Lương Hoà - Mỹ Thạnh |
| 1.600 |
|
| Cống Lương Hoà - Mỹ Thạnh | Ngã ba Lương Hoà |
| 1.200 |
|
| Ngã ba Lương Hoà | Cầu đúc Lương Quới |
| 1.000 |
|
| Cầu Đúc lương Quới | Bến Sao Quỳ |
| 1.600 |
|
| Bến Sao Quỳ | Cống Cát lở Bình Hoà- thị trấn |
| 1.000 |
|
| Cầu Đúc Lương Quới |
| 1.600 | |
|
| Bến Sao Quỳ |
| 1.600 | |
|
| Cống Cát lở Bình Hoà- thị trấn |
| 1.000 | |
|
| Cống Cát lở Bình Hoà- thị trấn | Cổng chùa Huệ Khánh | 2 | 1.200 |
|
| Cổng chùa Huệ Khánh | Bệnh viện Đa khoa | 2 | 1.600 |
|
| Bệnh viện Đa khoa | Cổng chùa Huệ Quang | 2 | 1.800 |
|
| Cổng chùa Huệ Quang | Nhà khách UBND huyện | 1 | 2.500 |
|
| Nhà khách UBND huyện | Cổng Bình Thành | 1 | 3.000 |
|
| Cổng Bình Thành | Trạm bơm |
| 2.500 |
|
| Trạm bơm | Ngã ba Bình Thành |
| 1.300 |
|
| Ngã ba Bình Thành | Ngã tư Giồng Trường |
| 1.000 |
|
| Ngã tư Giồng Trường | Ngã ba Sơn Đốc |
| 700 |
02 | ĐT. 887 | Ngã ba Sơn Đốc | Giáp ranh xã Phú Nhuận TX Bến Tre |
| 400 |
03 | ĐH.10 | Giáp ĐT. 885 | Giáp ranh xã Bình Thành | 2 | 2.000 |
|
| Giáp ranh xã Bình Thành | Cách ngã tư Bình Đông 100m hướng Ba Tri |
| 800 |
04 | ĐH.22 | Giáp ĐT. 885 | Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh |
| 1.200 |
|
| Văn phòng ấp Căn Cứ xã Mỹ Thạnh | Giáp ranh xã Phong Nẫm |
| 800 |
05 | Đường lộ Bình Tiên | Giáp ĐT. 885 | Cổng khu phố 2 thị trấn |
| 1.000 |
06 | Đường Mỹ Thạnh- Thuận Điền | Giáp ĐT.885 | Cầu Mỹ Thạnh |
| 1.600 |
07 | Khu vực chợ thị trấn | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
| 1 | 3.500 |
08 | Đường Lương Qưới- Châu Hoà | Giáp đường tỉnh 885 | Giáp ranh xã Châu Hoà |
| 1.200 |
| 8. HUYỆN BÌNH ĐẠI |
|
| Loại đường phố thị trấn |
|
01 | ĐT. 883 | Đường Bùi Sĩ Hùng | Đường Đồng Khởi | 1 | 2.500 |
|
| Đường Đồng Khởi | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 3.500 |
|
| Đường Nguyễn Đình Chiểu | Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | 1 | 3.000 |
|
| Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | Cống Soài Bọng | 1 | 2.000 |
|
| Cống Soài Bọng | Cầu 30/4 | 1 | 1.000 |
02 | Đường Bà Nhựt | ĐT.883 | Đ. Nguyễn Thị Định | 1 | 1.200 |
03 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | ĐT.883 | Giáp xã Đại Hòa Lộc | 1 | 2.200 |
04 | Đ. Đồng Khởi | ĐT.883 | Công ty CP thủy sản | 1 | 1.800 |
05 | Đ. Nguyễn Thị Định | Giáp đường bà Nhựt | Đ.Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 1.200 |
06 | Đường 30 tháng 4 | Cổng trại giam huyện | Đ.Nguyễn Đình Chiểu | 1 | 1.500 |
07 | Đ. Trần Ngọc Giải | Nhà ông Khiết | Tiệm may Lê Bôi | 1 | 2.500 |
08 | Đ. Trần Hoàng Vũ | Ngã ba nhà bà Sứ | Nhà Đài truyền thanh huyện | 1 | 2.500 |
09 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn |
|
| 1 |
|
| Đ. Cách mạng tháng 8 | Cửa hàng điện máy Phương | Đại lý Bảo Minh (đường 30/4) | 1 | 3.200 |
| Đường 3 tháng 2 | Shop Mỹ Phương | Đường 30/4 | 1 | 3.200 |
10 | Đ. Huỳnh Tấn Phát | ĐT.883 | Phòng Kinh tế | 1 | 1.000 |
11 | Đường Bình Thắng | Cầu Chợ Bình Đại | Cty CP thủy sản Bình Đại | 1 | 1.000 |
12 | Đường 26/8 | Đ. chợ thực phẩm | Cầu chợ Bình Đại | 1 | 1.500 |
13 | Đường 01/5 | Đường Đồng Khởi | Cầu chợ Bình Đại | 1 | 1.200 |
14 | Đ. Chợ thực phẩm | ĐT.883 | Đường 01/5 | 1 | 1.500 |
15 | Đ. Lê Phát Dân | Hiệu thuốc huyện | Giáp Bình Thắng | 1 | 1.800 |
16 | Đ. Bà Khoai | Trường Mầm non thị trấn | Đường Nguyễn Thị Định | 1 | 1.500 |
17 | Đ. Trịnh Viết Bàng | Ngân hàng Công thương cũ | Quán Hồng Phước 1 | 1 | 1.000 |
18 | Đ. Võ Thị Phò | Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu | Sân banh (cống Xoài Bọng) | 2 | 800 |
19 | Đ. Mậu Thân | Giáp đường Bùi Sĩ Hùng | Cổng văn hóa Bình Hòa | 2 | 800 |
20 | Đ. Lê Hoàng Chiếu | Nhà bảy Thảo | Chùa Đông Phước | 1 | 1.500 |
21 | Đ. Bình Thới (ĐT.883) | Đường Bùi Sĩ Hùng | Khách sạn Mỹ Tiên | 1 | 1.000 |
22 | Đ. Bùi Sĩ Hùng | ĐT.883-ngã ba nhà Ba Sắt | Đường Mậu Thân | 2 | 800 |
23 | Hai bên đường khu vực cảng cá | Đường Đồng Khởi | Cầu Bà Nhựt | 1 | 1.200 |
24 | Đ Cầu Tàu - Bến Đình |
|
|
| 320 |
a) Vị trí áp dụng giá các loại đất ở (thổ cư):
- Vị trí 1: theo bảng giá trên áp dụng cho đất ở (thổ cư), các dãy nhà mặt tiền đường phố từ mốc lộ giới vào 25m; quốc lộ, tỉnh lộ từ mốc lộ giới vào 35m.
- Vị trí 2: 25m tiếp theo vị trí 1 tính bằng 50% theo bảng giá trên.
- Vị trí 3: 50m tiếp theo vị trí 2 tính bằng 40% theo bảng giá trên.
- Vị trí 4: 50m tiếp theo vị trí 3 tính bằng 30% theo bảng giá trên.
- Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất thổ cư ở vùng nông thôn.
Trường hợp từ mép lộ đến mốc lộ giới và chỉ giới xây dựng có vật kiến trúc chưa giải tỏa (hay khác chủ sử dụng) thì phần đất liền kề không cùng một chủ sử dụng được tính theo giá đất hẻm tương ứng. Nếu không có hẻm thì tính theo giá vị trí trên.
b) Đối với đất ở (thổ cư), ven các quốc lộ, đường tỉnh, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 3 lần giá đất thổ cư ở vùng nông thôn (từ mốc lộ giới vào 35m). Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất thổ cư ở vùng nông thôn.
c- Đối với đất ở (thổ cư) ven các đường huyện, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 2 lần giá đất giá thổ cư ở vùng nông thôn (từ mốc lộ giới vào 25m). Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất thổ cư ở vùng nông thôn.
d) Đối với đất ở (thổ cư) ven các đường đến trung tâm xã, đường xã (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 1,5 lần giá đất giá thổ cư ở vùng nông thôn
Đối với đất ở (thổ cư) ven các đường nông thôn còn lại tính bằng 1,25 lần giá đất giá thổ cư ở vùng nông thôn (từ mốc lộ giới vào 25m). Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất thổ cư ở vùng nông thôn.
e) Giá đất ở (thổ cư) khu vực các phường 1,2,3,4,5 của thị xã, khu vực Mỹ Thạnh An có quy hoạch phát triển đô thị thị xã được phê duyệt chưa được cụ thể hóa trong bảng giá (ngoại trừ bảng giá đất hẻm) là 500.000 đồng/m2. Đất ở (thổ cư) tại các khu vực phường 6,7,8, Phú Khương và các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch phát triển đô thị thị xã (trừ Mỹ Thạnh An) được phê duyệt chưa được cụ thể hóa trong bảng giá (ngoại trừ bảng giá đất hẻm) là 300.000 đồng/m2.
f) Giá đất ở (thổ cư) khu vực các ô, khu phố của thị trấn chưa được cụ thể hóa trong bảng giá (ngoại trừ bảng giá đất hẻm) là 300.000 đồng/m2. Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch phát triển đô thị của các thị trấn được chưa được cụ thể hóa trong bảng giá (ngoại trừ bảng giá đất hẽm) là 200.000 đồng/m2.
g) Trường hợp đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường, các vòng xoay (bùng binh) mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất cao nhất.
h) Đất thổ cư ở vùng nông thôn thị xã là 150.000 đ/m2; vùng nông thôn các huyện: 100.000 đ/m2.
II. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC TÍNH BẰNG 70% GIÁ ĐẤT THỔ CƯ CÙNG KHU VỰC.
III. ĐẤT XÂY DỰNG TRỤ SỞ CƠ QUAN VÀ CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP ĐƯỢC TÍNH BẰNG GIÁ ĐẤT THỔ CƯ CÙNG KHU VỰC.
IV. ĐẤT DO CÁC CƠ SỞ TÔN GIÁO SỬ DỤNG CÓ CÔNG TRÌNH LÀ ĐÌNH CHÙA, ĐỀN, MIẾU, AM, TỪ ĐƯỜNG, NHÀ THỜ HỌ ĐƯỢC TÍNH BẰNG 70% GIÁ ĐẤT THỔ CƯ CÙNG KHU VỰC.
V. ĐỐI VỚI ĐẤT LÀM NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA ĐƯỢC TÍNH BẰNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM) CÙNG VỊ TRÍ.
VI. ĐỐI VỚI ĐẤT THỔ CƯ MẶT TIỀN ĐƯƠNG PHỐ CHÍNH CỦA CHỢ CẤP XÃ:
- Chợ loại 1: 4.000.000 đồng/m2
- Chợ loại 2: 2.000.000 đồng/m2
- Chợ loại 3:
+ Nhóm A: 1.200.000 đồng/m2
+ Nhóm B: 800.000 đồng/m2
+ Nhóm C: 500.000 đồng/m2
Chợ loại 1 bao gồm: chợ Tân Thành, chợ Phường 7 (thị xã).
Chợ loại 2 bao gồm: Sơn Đông, Phú Hưng (thị xã); Mỹ Thạnh
(Giồng Trôm); Tân Thạch, Tiên Thủy, Tân Phú, Thành Triệu (Châu Thành); Cầu Móng - Hương Mỹ, Ba Vát, chợ Thơm, Băng Tra, Giồng Keo – Tân Bình (Mỏ Cày); Mỹ Chánh, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình (Ba Tri); Vĩnh Thành (Chợ Lách).
Chợ loại 3 bao gồm:
+ Nhóm A: An Bình Tây, An Hiệp, Mỹ Nhơn, Mỹ Hoà (Ba Tri); Thừa Đức, Định Trung, Thới Thuận (Bình Đại); Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, An Hoá, Tân Huề Đông (Châu Thành); Phú Phụng, Cái Gà (Chợ Lách); Hương Điểm, Lương Quới, Linh Phụng (Giồng Trôm); Cái Quao, Giồng Văn – Thành Thới A, Chợ Xếp – Tân Thành Bình (Mỏ Cày); Tân Phong, Cồn Hươu - Giao Thạnh (Thạnh Phú);
+ Nhóm B: Phú Lễ, Phú Ngãi, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Giồng Giá, An Hoà Tây, Vĩnh An, An Ngãi Tây, Tân Thủy, Phước Tuy, Tân Hưng (Ba Tri); Phú Vang, Lộc Thuận, Châu Hưng, Thạnh Phước (Bình Đại); Quới Sơn (Châu Thành); Hòa Nghĩa, Thới lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà (Chợ Lách); Bến Tranh, Cái Mít, Hưng Phong, Sơn Phú, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Hưng Nhượng (Giồng Trôm); Tân Hương, Tân Trung, Trường Thịnh (Mỏ Cày); Phú Khánh, Giồng Luông, Qưới Điền, Bến Vinh - An Thạnh, An Thuận, An Nhơn (Thạnh Phú); Phú Nhuận, Nhơn Thạnh (thị xã).
+ Nhóm C: các chợ còn lại.
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM :
1. Các phường, xã Mỹ Thạnh An của thị xã, khu phố nội ô các thị trấn.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Thị xã, Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
01 | 160.000 | 130.000 | 95.000 |
02 | 110.000 | 90.000 | 60.000 |
03 | 95.000 | 75.000 | 45.000 |
04 | 80.000 | 60.000 | 35.000 |
05 | 60.000 | 50.000 | 25.000 |
2. Các xã còn lại của thị xã và các xã của các huyện.
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Thị xã,Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
01 | 70.000 | 60.000 | 50.000 |
02 | 50.000 | 40.000 | 35.000 |
03 | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
04 | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
05 | 30.000 | 24.000 | 20.000 |
II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM:
1. Các phường, xã Mỹ Thạnh An của thị xã, khu phố nội ô các thị trấn.
ĐVT : đồng/m2
Vị trí | Thị Xã, Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
01 | 189.000 | 150.000 | 115.000 |
02 | 130.000 | 105.000 | 75.000 |
03 | 110.000 | 90.000 | 60.000 |
04 | 95.000 | 75.000 | 45.000 |
05 | 75.000 | 60.000 | 30.000 |
2. Các xã còn lại của thị xã và các xã của các huyện.
ĐVT : đồng/m2
Vị trí | Thị xã, Châu Thành | Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách | Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại |
01 | 90.000 | 75.000 | 60.000 |
02 | 65.000 | 55.000 | 40.000 |
03 | 55.000 | 45.000 | 35.000 |
04 | 45.000 | 35.000 | 30.000 |
05 | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
a) Vị trí để xác định giá đất nông nghiệp:
- Vị trí 1: nằm từ mốc lộ giới đến dưới 50m của các đường giao thông chính: đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
- Vị trí 2: từ 50m đến dưới 200m của các đường giao thông chính: đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
- Vị trí 3: từ 200m đến dưới 500m của các đường giao thông chính: đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
- Vị trí 4: từ 500m đến dưới 1.000m của các đường giao thông chính: đường phố, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.
- Vị trí 5: từ 1.000m trở lên của các đường giao thông chính: đường phố, quốc lộ,đường tỉnh, đường huyện.
b) Đối với đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng vị trí.
c) Đất bãi bồi ven sông Tiền, Hàm Luông (thuộc Châu Thành): 45.000 đồng/m2
Đất bãi bồi ven sông các khu vực còn lại trong toàn tỉnh: 30.000 đồng/m2
III. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Vùng nước ngọt, lợ | Vùng nước mặn |
01 | 20.000 | 12.000 |
02 | 15.000 | 10.000 |
03 | 10.000 | 7.000 |
04 | 7.000 | 6.000 |
05 | 5.000 | 4.000 |
Vị trí 1: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường nước, đường giao thông chính dưới 0,5 km.
Vị trí 2: đất nuôi trồng thủy sản cách đường nước, đường giao thông chính từ 0,5 km đến dưới 1km.
Vị trí 3: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường nước, đường giao thông chính từ 1 km đến dưới 1,5 km.
Vị trí 4: đất nuôi trồng thủy sản cách đường nước, đường giao thông chính từ 1,5 km đến dưới 2 km.
Vị trí 5: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường nước, đường giao thông chính từ 2 km trở lên.
IV. ĐẤT LÀM MUỐI
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
01 | 15.000 |
02 | 10.000 |
03 | 8.000 |
- Vị trí 1: đất nằm cách đường giao thông chính dưới 0,5 km.
- Vị trí 2: đất nằm cách đường giao thông chính từ 0,5 km đến dưới 1 km.
- Vị trí 3: đất nằm cách đường giao thông chính từ 1 km trở lên.
V. ĐẤT LÂM NGHIỆP
ĐVT: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
01 | 10.000 |
02 | 8.000 |
03 | 6.000 |
04 | 5.000 |
05 | 4.000 |
- Vị trí 1: nằm cách đường giao thông chính dưới 1 km.
- Vị trí 2: nằm cách đường giao thông chính từ 1 km đến dưới 2 km.
- Vị trí 3: nằm cách đường giao thông chính từ 2 km đến dưới 3 km.
- Vị trí 4: nằm cách đường giao thông chính từ 3 km đến dưới 4 km.
- Vị trí 5: nằm cách đường giao thông chính từ 4 km trở lên.
C. GIÁ ĐẤT Ở (THỔ CƯ) TRONG HẺM.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
- Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc phường 1,2,3,4,5 của thị xã, khu vực Mỹ Thạnh An trong phạm vi quy hoạch phát triển đô thị thị xã được tính theo bảng giá trên nhưng tối thiểu không thấp hơn 500.000đ//m2.
- Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc phường 6,7,8, Phú Khương và các khu vực khác trong phạm vi quy hoạch phát triển đô thị thị xã (trừ Mỹ Thạnh An) được tính theo bảng giá trên nhưng tối thiểu không thấp hơn 300.000đ//m2. Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc vùng nông thôn của thị xã được tính theo bảng giá trên nhưng tối thiểu không thấp hơn 150.000đ/m2.
- Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc khu vực nội ô, khu phố của thị trấn được tính theo bảng giá trên nhưng tối thiểu không thấp hơn 300.000đ/m2.
- Đất ở (thổ cư) các hẻm thuộc phạm vi quy hoạch phát triển đô thị thị trấn được tính theo bảng giá trên nhưng tối thiểu không thấp hơn 200.000đ/m2./.
- 1Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm 2008 đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về Điều chỉnh Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 ban hành kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 281/QĐ-UB năm 1996 điều chỉnh bảng quy định về giá đất kèm theo Quyết định 789/QĐ-UB do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành năm 2008 đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 19/2007/QĐ-UBND về Điều chỉnh Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 ban hành kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 3Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 4Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 281/QĐ-UB năm 1996 điều chỉnh bảng quy định về giá đất kèm theo Quyết định 789/QĐ-UB do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 09/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực